1. Khởi động : ( 1 )
Bài cũ : quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. ( 4 )
- Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ
- Nhận xét bài cũ.
2. Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng ( tiết 2 ) ( 1 )
Hoạt động 1: giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học ( 8 )
Mục tiêu : Nâng cao nhận thức, thái độ cho học sinh về tình làng, nghĩa xóm
Phương pháp : đàm thoại, động não.
Cách tiến hành :
- Giáo viên cho học sinh trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em sưu tầm được
a) Bán anh em xa, mua láng giềng gần
b) Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau.
c) Người xưa đã nói chớ quên
Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau.
Giữ gìn tình nghĩa tương giao,
Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên tổng kết, khen các Cá nhân và nhóm học sinh đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt
Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi ( 9 )
Mục tiêu : Học sinh biết đánh giá những hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng
Phương pháp : thảo luận, đàm thoại, động não.
Cách tiến hành :
- Giáo viên nêu yêu cầu : Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau đây :
a) Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.
b) Đánh nhau với trẻ con hàng xóm.
c) Ném gà của nhà hàng xóm.
d) Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn.
e) Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm.
f) Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa.
g) Không vứt rác sang nhà hàng xóm.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung từng câu hỏi
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên kết luận : các việc a, d, f, d là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, các việc b, c, e là những việc không nên làm.
Hoạt động 3 : xử lí tình huống và đóng vai
Mục tiêu : Học sinh có Kĩ năng ra quyết định và ứng xử đúng đối với hàng xóm, láng giềng trong một số tình huống phổ biến.
Phương pháp : thảo luận, đàm thoại, sắm vai.
Thứ .., ngày .tháng.năm.. Tuần 15 Đạo đức I/ MỤC TIÊU ( Theo CKTKN) - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xĩm láng giềng. - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xĩm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. *GDKNS: -Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xĩm, thể hiện sự cảm thơng với hàng xĩm. -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xĩm trong những việc vừa sức. II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐDDH Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : quan tâm, giúp đỡ hàng xĩm láng giềng. ( 4’ ) Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ Nhận xét bài cũ. Các hoạt động : Giới thiệu bài : Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng ( tiết 2 ) ( 1’ ) Hoạt động 1: giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học ( 8’ ) Mục tiêu : Nâng cao nhận thức, thái độ cho học sinh về tình làng, nghĩa xóm Phương pháp : đàm thoại, động não. Cách tiến hành : Giáo viên cho học sinh trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em sưu tầm được Bán anh em xa, mua láng giềng gần Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau. Người xưa đã nói chớ quên Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau. Giữ gìn tình nghĩa tương giao, Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân. Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Giáo viên tổng kết, khen các Cá nhân và nhóm học sinh đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi ( 9’ ) Mục tiêu : Học sinh biết đánh giá những hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng Phương pháp : thảo luận, đàm thoại, động não. Cách tiến hành : Giáo viên nêu yêu cầu : Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau đây : Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. Ném gà của nhà hàng xóm. Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn. Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm. Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa. Không vứt rác sang nhà hàng xóm. Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung từng câu hỏi Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Giáo viên kết luận : các việc a, d, f, d là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, các việc b, c, e là những việc không nên làm. Hoạt động 3 : xử lí tình huống và đóng vai Mục tiêu : Học sinh có Kĩ năng ra quyết định và ứng xử đúng đối với hàng xóm, láng giềng trong một số tình huống phổ biến. Phương pháp : thảo luận, đàm thoại, sắm vai. Cách tiến hành : Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, xử lí một tình huống rồi đóng vai. Tình huống 1 : Bác Hai ở cạnh nhà em bị cảm. Bác nhờ em đi gọi hộ con gái bác đang làm ngoài đồng Tình huống 2 : Bác Nam có việc vội đi đâu đó từ sớm, bác nhờ em trông nhà giúp. Tình huống 3 : Các bạn đến chơi nhà em và cười đùa ầm ĩ trong khi bà cụ hàng xóm đang ốm. Tình huống 4 : Khách của gia đình bác Hải đến chơi mà cả nhà đi vắng hết. Người khách nhờ em chuyển giúp cho bác Hải lá thư. Yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận Nhận xét, bổ sung, giải thích thêm ( nếu cần ) Giáo viên kết luận : Tình huống 1 : Em nên đi gọi người nhà giúp Bác Hai Tình huống 2 : Em nên trông hộ nhà bác Nam Tình huống 3 : Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm. Tình huống 4 : Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại. Kết luận chung : Người xưa đã nói chớ quên Láng giềng tắt lửa tối đèn có nhau Giữ gìn tình nghĩa tương giao Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân Hát Học sinh đọc Từng Cá nhân hoặc nhóm học sinh trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung Học sinh lắng nghe Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận Đại diện các nhóm lên trình bày. ( 9’ ) Học sinh các nhóm thảo luận, xử lí tình huống và đóng vai Đại diện các nhóm lên trình bày và đóng vai Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài : Biết ơn thương binh, liệt sĩ ( tiết 1 ) Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Thứ .., ngày .tháng.năm.. Tuần 15 Tập đọc- Kể chuyện: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I/ MỤC TIÊU ( Theo CKTKN) A - Tập đọc 1. Đọc thành tiếng: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vậtø. 2. Đọc hiểu - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải . ( TL được câu hỏi 1,2,3,4). B - Kể chuyện - Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HSKG kể được cả câu chuyện). - Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. *GDKNS: -Tự nhận thức bản thân -Xác định giá trị -Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy - học bài mới * Giới thiệu bài - GV viết đề lên bảng - Nghe GV giới thiệu bài - HS nhắc lại đề. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐDDH .* Hoạt động 1 : Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu tồn bài b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khĩ, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khĩ. -Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhĩm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhĩm. * Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Câu chuyện cĩ những nhân vật nào ? - Ơng lão là người như thế nào ? - Ơng lão buồn vì điều gì ? 1. Ơng lão muốn con trai trở thành người như thế nào? - Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ơng lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm gì ? 2. Ơng lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ? 3. Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ? 4. Khi ơng lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ? - Hành động đĩ nĩi lên điều gì ? - Ơng lão cĩ thái độ như thế nào trước hành động của con ? 5. Câu văn nào trong truyện nĩi lên ý nghĩa của câu chuyện ? ( HSKG) : câu chuyện cho thấy hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải - Hãy nêu bài học mà ơng lão dạy con bằng lời của em. * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài - Yêu cầu HS ... 10 là các thừa số. Học sinh đọc: 2, 4, 6, 8, 10, , 20 Các số vừa đọc chính là kết quả của các phép tính trong bảng nhân 2. Học sinh đọc: 3, 6, 9, 12, 15, , 30 Các số vừa đọc chính là kết quả của các phép tính trong bảng nhân 3. 3 4 12 Học sinh thực hành -1 hs - Hs tự tìm tích trong bảng nhân sau đĩ điền vào ơ trống Kết quả: 42; 28; 72. - Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài Thừa số 2 2 2 7 7 7 10 10 Thừa số 4 4 4 8 8 8 9 9 Tích 8 8 8 56 56 56 90 90 1 HS đọc- Lớp theo dõi. - Bài tốn giải bằng 2 phép tính - Hs lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài Giải Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24 (huy chương) Tổng số huy chương là: 24 + 8 = 32 (huy chương) Đáp số: 32 huy chương Củng cố: 4’ - Về nhà ôn bảng nhân - Nhận xét tiết học. CB bài sau. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Thứ .., ngày .tháng.năm.. Tuần 15 TỐN GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I/ MỤC TIÊU ( Theo CKTKN) Giúp hs: biết cách sử dụng bảng chia. Làm BT 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng chia như trong sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - hs làm bài bảng con 133 x 3 217 x 4 - Nhận xét cho điểm hs 3.Bài mới TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH Hoạt động 1 : giới thiệu cấu tạo bảng nhân ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học biết cấu tạo của bảng nhân Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát Giáo viên treo bảng nhân lên bảng Yêu cầu học sinh đếm số hàng, số cột trong bảng + Nêu hàng đầu tiên gồm mấy số ? + Cột đầu tiên gồm mấy số ? Giáo viên giới thiệu : Các ô còn lại của bảng chính là số bị chiacủa phép chia Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ 3 của bảng chia. + Em có nhận xét gì về các số vừa đọc ? Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ 4 của bảng chia. + Em có nhận xét gì về các số vừa đọc ? Giáo viên chốt lại : mỗi hàng ghi lại một bảng chia : hàng 2 là bảng chia 1, hàng 3 là bảng chia 2, hàng 11 là bảng chia 10 Hoạt động 2: Cách sử dụng bảng chia (8’) Mục tiêu : giúp học biết cách sử dụng bảng chia Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát Giáo viên nêu ví dụ : 12 : 4 = ? Giáo viên hướng dẫn : tìm số 4 ở cột đầu tiên, từ số 4 theo chiều mũi tên đến số 12, từ số 12 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của 12 và 4 Vậy 12 : 4 = 3 Giáo viên cho học sinh thực hành ở các phép tính khác. Hoạt động 3 : Thực hành ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học sinh vận dụng bảng chia khi thực hành tính toán nhanh, đúng. Phương pháp : thi đua, trò chơi *Bài 1 - Neu yêu cầu của bài tốn vàyêu cầu HS làm bài - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 2 - Gv hướng dẫn cho HS cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia *Bài 3: Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs làm bài - Chữa bài và cho điểm hs Học sinh quan sát Học sinh đếm : có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia Hàng đầu tiên gồm 10 số từ số 1 đến số 10 là thương của hai số. Cột đầu tiên gồm 10 số từ số 1 đến số 10 là số chia. Học sinh đọc: 2, 4, 6, 8, 10, , 20 Các số vừa đọc chính là số bị chia của các phép tính trong bảng chia 2. Học sinh đọc: 3, 6, 9, 12, 15, , 30 Các số vừa đọc chính là số bị chia của các phép tính trong bảng chia 3. 3 4 12 Học sinh thực hành - Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm và nêu rõ cách tìm thương của mình Kết quả: 7; 4; 9. Vài HS lên bảng làm bài- Lớp làm bài vào vở. Số bị chia 16 45 24 21 72 72 81 56 Số chia 4 5 4 7 9 9 9 7 Thương 4 9 6 3 8 8 9 8 - 1 HS đọc đề bài- Lớp theo dõi. - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Số trang bạn Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33 (trang ) Số trang bạn Minh cịn phải đọc nữa là: 132 – 33 = 99 (trang ) Đáp số: 99 trang Củng cố : 4’ - Về ơn bảng chia - Nhận xét tiết học. CB bài sau Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Thứ .., ngày .tháng.năm.. Tuần 15 TỐN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU ( Theo CKTKN) - Biết làm tính nhân, tính chia( bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải tốn cĩ hai phép tính. Làm BT 1(a, c), 2(a, b, c), 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - hs làm bài bảng con 369 : 3 324 : 4 - Nhận xét cho điểm 3.Bài mới TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐDDH :* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành *Bài 1(a, c) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số cĩ ba chữ số với số cĩ một chữ số - Yêu cầu tự làm bài - Gọi 2 hs lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình Phép tính b) là phép tính cĩ nhớ 1 lần Phép tính c) là phép tính cĩ nhớ 1 lần và cĩ nhân với 0 *Bài 2. ( a, b, c) GV hướng dẫn mẫu - Y/c cả lớp làm baì - GV nhận xét cho điểm *Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài, cho điểm *Bài 4: Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs làm bài - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 5( Nếu còn thời giancho HSKG làm) - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - Y/c hs tự làm bài - Chữa bài và cho điểm hs 1 HS đọc- Lớp theo dõi. - Đặt tính sao cho các hàng đơn vị phải thẳng cột với nhau - Hs cả lớp làm vào vở,3hs lên bảng làm bài a. 213 +3 nhân 3 bằng 9,viết 9 x 3 +3 nhân 1 bằng 3,viết 3 639 +3 nhân 2 bằng 6,viết 6 c. 208 x 4 832 1hs nêu y/c của bài Lớp theo dõi. - Hs cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính a.396:3=132 b. 630:7=90 c. 457:4=114(1) 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi. - Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm Giải: Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 ( m) Đáp số : 860 m - 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi. - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Số áo len tổ đã dệt được là: 450 : 5 = 90 (chiếc áo) Số áo len tổ đĩ cịn phải dệt là: 450 – 90 = 360 (chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đĩ - Hs làm bài vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm) Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm - HS nhắc Củng cố: 4’ - Cho HS nhắc lại cách chia - Nhận xét tiết học. CB bài sau Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: