LỊCH SỬ
TIẾT 25: TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
HS biết:
- Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều & Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong & Đàng Ngoài
- Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ cực, không bình yên.
2.Kĩ năng:
- HS nêu được nguyên nhân đất nước bị chia cắt vào thế kỉ XVI
- Trình bày được quá trình hình thành Nam triều & Bắc triều trên bản đồ
3.Thái độ:
- Luôn có tinh thần giữ gìn & bảo vệ nền độc lập của dân tộc, không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt.
LỊCH SỬ TIẾT 25: TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết: Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều & Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong & Đàng Ngoài Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ cực, không bình yên. 2.Kĩ năng: HS nêu được nguyên nhân đất nước bị chia cắt vào thế kỉ XVI Trình bày được quá trình hình thành Nam triều & Bắc triều trên bản đồ 3.Thái độ: Luôn có tinh thần giữ gìn & bảo vệ nền độc lập của dân tộc, không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 10’ 10’ 8’ 3’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Ôn tập - Buổi đầu độc lập thời Lý ,Trần, Lê đóng đô ở đâu ? -Tên gọi nước ta các thời đó là gì ? -GV nhận xét - ghi điểm . Bài mới GV giới thiệubài – ghi tựa: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI. GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”. GV giới thiệu nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung & sự phân chia Nam triều & Bắc triều GV yêu cầu HS trình bày quá trình hình thành Nam triều & Bắc triều trên bản đồ GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê .Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc và chiến tranh Trịnh – Nguyễn Hoạt động 2: Hoạt động nhóm GV chia lớp thành nhóm , mỗi nhóm hoàn thành yêu cầu sau -Mạc Đăng Dung là ai ? -Nhà Mạc ra đời như thế nào ?Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì ? -Nam triều là triều đình của dòng họ nào PK nào ?Ra đời như thế nào ? -Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc triều ? -Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết quả như thế nào ? Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào? Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao Đàng Trong và Đàng Ngoài do ai làm chủ? GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia làm 2 miền ,đời sống nhân dân vô cùng cực khổ .Đây là một giai đoạn đau thương trong lịch sử dân tộc - Hãy chỉ trên lược đồ giới tuyến phân chia Đàng Trong và Đàng Ngoài. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân Chiến tranh Nam triều & Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì? Cuộc chiến tranh này đã gây ra những hậu quả gì? Củng cố - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ cuối bài Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả gì? Nhận xét tiết học Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong Hát HS nhắc lại tựa HS đọc đoạn: “Năm 1527 khoảng 60 năm” + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ. Bắt dân xây nhiều cung điện. Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là “Vua quỷ”, vua Lê Tương Dực là “vua lợn”. Quan lại trong triều chia thành nhiều phe phái chém giết lẫn nhau. Đất nước rơi vào cảnh loạn lạc. HS trình bày quá trình hình thành Nam triều & Bắc triều trên bản đồ HS thảo luận nhóm- Đại diện nhóm lên báo cáo - HS nhận xét, bổ sung ý kiến + Là một quan võ dưới triều nhà Hậu lê . +1527 lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu lê, Mạc Đăng Dung .lập ra triều Mạc. Sử cũ gọi là Bắc triều. + Họ Lê... Vua Lê được họ Nguyễn giúp sức ,lập một triều đình riêng ở vùng Thanh Hóa , Nghệ An (lịch sử gọi là Nam triều) + Nam triều và Bắc triều đánh nhau. Cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm. + Nam triều chiếm được Thăng Long chiến tranh kết thúc. + Khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều chính ..bùng nổ. + Họ đánh nhau trong 50 năm, không phân thắng bại. Hai họ lấy sông Gianh làm ranh giới chia cắt đất nước thành hai miền: Đàng Trong và Đàng Ngoài. + Đàng Trong do họ Nguyễn làm chủ. Đàng Ngoài do họ Trịnh làm chủ. HS lên bảng chỉ Vì quyền lợi ích kỉ của dòng họ, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau. Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt. 3 HS đọc và trả lời câu hỏi HS nhận xét tiết học * & * ĐỊA LÍ TIẾT 25: ÔN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức - Kĩ năng: HS biết: Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ ,ĐB NB ,sông hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên BĐ, lược đồ VN. -So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ . -Chỉ trên BĐ vị trí thủ đô Hà Nội, TPHCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các TP này . 2. Thái độ: - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân II.Chuẩn bị : -BĐ Địa lí tự nhiên ,BĐ hành chính VN. -Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS .2. HS chỉ được vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam. Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh. Biết dựa vào bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức. Phiếu học tập Đặc điểm thiên nhiên Đồng bằng Bắc Bộ Đồng bằng Nam Bộ Địa hình Tương đối bằng phẳng Tương đối bằng phẳng có nhiều vùng trũng ngập nước. Sông ngòi Có nhiều sông, ven sông có đê ngăn lũ Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Đất đai Đất phù sa màu mỡ Ngoài đất phù sa màu mỡ, còn nhiều đất chua phèn Khí hậu Có bốn mùa khác nhau Khí hậu nóng ẩm quanh năm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 8’ 8’ 8’ 3’ 1’ 1.Khởi động: 2. Bài cũ: TP Cần Thơ -Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBSCL ? GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : Hoạt động1: Làm việc cả lớp: - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ . -GV cho HS lên điền các địa danh: Đồng bằng Bắc Bộ, Đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai vào lược đồ . -GV cho HS trình bày kết quả trước lớp Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: -Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ vào PHT . -GV nhận xét, kết luận GV treo bảng đúng , yêu cầu HS đọc lại Hoạt động 3: Làm việc cá nhân : -GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng, sai? Vì sao ? a/.Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta . b/.Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước. c/.Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhấtvà số dân đông nhất nước. d/.TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. -GV nhận xét, kết luận . 4.Củng cố : Tổng kết bài Nhận xét tiết học . 5. Dặn dò: -Ôn lại bài -Chuẩn bị bài tiết sau: “Dải đồng bằng duyên hải miền Trung”. Hát HS trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lên bảng chỉ . -HS lên điền tên địa danh . -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào PHT. -Đại điện các nhóm trình bày trước lớp . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2 HS đọc lại -HS đọc và trả lời . +Sai. +Đúng. +Sai. +Đúng . -HS nhận xét, bổ sung. HS nhận xét tiết học. * & * KHOA HỌC TIẾT 49: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Sau bài học, HS có thể: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng, để bảo vệ mắt Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu 2. Thái độ: - HS biết áp dụng kiến thức đã học trong cuộc sống hàng ngày. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị chung: tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 10’ 12’ 5’ Khởi động Bài cũ: Aùnh sáng cần cho sự sống Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng Mục tiêu: HS nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt Cách tiến hành: GV yêu cầu HS tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt GV có thể giới thiệu thêm tranh ảnh đã được chuẩn bị. GV hướng dẫn HS liên hệ các kiến thức đã học về sự tạo thành bóng tối, về vật ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng, trong một số tình huống ứng xử với ánh sáng để bảo vệ cho mắt (VD: đội mũ rộng vành, đeo kính râm,) Khi trời nắng, GV có thể làm thí nghiệm dùng kính lúp hướng về phía ánh sáng mặt trời. Đặt tại nơi ánh sáng hội tụ mọi vật, vật sẽ bị nóng lên. Sau đó giải thích cho HS: mắt có một bộ phận tương tự như kính lúp, khi nhìn trực tiếp vào Mặt Trời, ánh sáng tập trung tại đáy mắt có thể làm tổn thương mắt. Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng, để bảo vệ cho mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu Cách tiến hành: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi trang 99 Thảo luận chung: GV có thể đưa thêm các câu hỏi như: Tại sao khi viết bằng tay phải, không nên đặt đèn chiếu sáng ở tay phải? GV có thể sử dụng thêm các tranh ảnh đã chuẩn bị thêm để thảo luận Cho HS làm việc các nhân theo phiếu Em có đọc viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không? Thỉnh thoảng Thường xuyên Không bao giờ Kết luận của GV: Khi đọc, viết, tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở cự li khoảng 30cm. Không được đọc sách, viết chữ ở nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi đọc sách và viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu tới từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ Hát HS trả lời HS nhận xét HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh nghiệm và hình trang 89, 99 để tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh nghiệm và hình cung cấp trong SGK để tìm hiểu về những việc nên và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp HS trả lời và nêu lí do lựa chọn của mình HS thảo luận chung Có thể cho một số HS thực hành về vị trí chiếu sáng (ngồi đọc, viết sử dụng đèn bàn hoặc nến để chiếu sáng) HS làm trên phiếu HS trình bày – HS khác nhận xét, bổ sung * & * KHOA HỌC TIẾT 50: NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (Tiết 1) I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Sau bài học, HS có thể: Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của hơi nước đang sôi; nhiệt độ của nước đá đang tan Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế 2. Thái độ: - HS biết áp dụng kiến thức đã học trong cuộc sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị chung: một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá Chuẩn bị theo nhóm: nhiệt kế; ba chiếc cốc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 10’ 12’ 5’ Khởi động Bài cũ: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt Aùnh sáng như thế nào sẽ có hại cho mắt và làm hỏng mắt? Nêu một số việc nên và không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng, lạnh Cách tiến hành: GV yêu cầu HS kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hằng ngày GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trang 100 Lưu ý: một vật có thể là nóng so với vật này nhưng là vật lạnh so với vật khác GV cho HS biết người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật. GV đề nghị HS tìm và nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau; vật này có nhiệt độ cao hơn vật kia; vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật Lưu ý: trước khi thực hiện hoạt động 2, nếu còn thời gian cho phép, GV có thể cho HS tiến hành thí nghiệm về sự nóng hơn và lạnh hơn của các vật Hoạt động 2: TH sử dụng nhiệt kế Mục tiêu: HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong trường hợp đơn giản Cách tiến hành: GV giới thiệu cho HS 2 loại nhiệt kế (đo nhiệt độ cơ thể, đo nhiệt độ không khí). GV mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế. Gọi một vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế Kết luận của GV: Mục Bạn cần biết Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ (tt) Hát HS trả lời HS nhận xét HS nhắc lại tựa HS làm việc cá nhân rồi trình bày trước lớp Một vài HS trình bày HS lắng nghe HS lắng nghe và quan sát 2 loại nhiệt kế Một vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế. Khi đọc, cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế HS thực hành đo nhiệt độ: sử dụng nhiệt kế (dùng loại nhiệt kế thí nghiệm có thể đo nhiệt độ tới 1000C) đo nhiệt độ của các cốc nước; sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể 2HS đọc mục Bạn cần biết trang 100 SGK * & *
Tài liệu đính kèm: