Giáo án Khối 2 Tuần 10

Giáo án Khối 2 Tuần 10

TIẾT 2: TẬP ĐỌC

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I. Mục đích yêu cầu

 - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : sáng kiến , ngạc nhiên , suy nghĩ , hiếu thảo , điểm 10

 - Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

 - Hiểu nghĩa các từ mới như :sáng kiến , lập đông , chúc thọ.

 - Hiểu nội dung câu chuyện : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm với ông bà. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10: Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012
Ngày soạn: 19/10/2012
 Ngày giảng: 22/10/2012
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TUẦN 10
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục đích yêu cầu 
 - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : sáng kiến , ngạc nhiên , suy nghĩ , hiếu thảo , điểm 10 
 - Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. 
 - Hiểu nghĩa các từ mới như :sáng kiến , lập đông , chúc thọ. 
 - Hiểu nội dung câu chuyện : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm với ông bà. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:
 GV: - Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra 2 học sinh trả lời câu hỏi về tên của các ngày 1 - 6 ; 1- 5 ; 8 - 3 ; 20 -11 ... . 
 - Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Tựa bài: Sáng kiến của bé Hà 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
+ GV đọc mẫu 
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
- Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong truyện .
- Gọi một HS đọc lại .
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước .
+ Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp .
+ Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
+ Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
+ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
+ Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài 
- Hát
- HS trả lời
- HS nhắc lại tựa bài
- HS lắng nghe đọc mẫu 
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý .
- Một em đọc lại 
- Rèn đọc các từ như : sáng kiến , ngạc nhiên , suy nghĩ , hiếu thảo , điểm 10
- HS lần lượt nối tiếp đọc từng câu 
- Bố ơi ,/ sao không có ngày của ông ,/ bà bố nhỉ ?//... Hai bố con bàn nhau /lấy ngày lập đông hàng năm / làm ngày “ ông bà “,/ vì khi đó trời bắt đầu rét ,/ mọi người cần chăm lo sức khỏe / cho các cụ già .//
- Lớp thực hành luyện phát âm từ khó , luyện ngắt giọng .
-Món quà ông thích nhất hôm nay / là chùm điểm mười của cháu đâùy .//
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp 
- Ba HS đọc từng đoạn trong bài .
- Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc).
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi :
- Bé Hà có sáng kiến gì ? 
- Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? Vì sao ?
- Sáng kiến của bé Hà đã cho thấy , bé Hà có tình cảm như thế nào đối với ông bà ?
- Chuyện gì đã khiến bé Hà băn khoăn . Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài .
+ Gọi một HS đọc đoạn 2 và 3 .
- Bé Hà băn khoăn điều gì ? 
- Nếu là em , em sẽ tặng ông bà cái gì ?
- Bé Hà đã tặng ông bà cái gì?
- Ông bà nghĩ sao về món quà của bé Hà ?
- Muốn cho ông bà vui lòng các em nên làm gì? 
* Luyện đọc lại truyện :
- Hướng dẫn đọc theo vai. Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 5 em .
- Chú ý giọng đọc từng nhân vật .
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
4. Củng cố dặn dò : 
- Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
- Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không ? Đó là ngày nào ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới: Bưu thiếp.
- Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm đoạn 1 
- Chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà .
- Ngày lập đông . Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý chăm lo cho sức khỏe của các cụ già .
- Bé Hà rất yêu quí và kính trọng ông bà của mình .
- HS nghe
- Đọc đoạn 2 , 3.
- Bé băn khoăn vì không biết tặng ông bà cái gì .
-Trả lời theo suy nghĩ .
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười .
- Ông bà thích nhất món quà của Hà.
- Cần chăm học, chăm ngoan, vâng lời ...
- Luyện đọc trong nhóm 
- Các nhóm phân vai theo các nhân vật trong câu chuyện .
- Thi đọc theo vai .
- HS trả lời
- Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
TIẾT 3: TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số)
Biết giải bài toán có một phép trừ.
Bài tập cần làm: BT1; BT2(cột 1, 2); BT4; BT5; HS khá, giỏi làm thêm BT2(cột 3); BT3.
Ham thích học môn toán. 
II. Đồ dùng dạy học:
 GV, HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài kiểm:
- Gọi HS trả lời: Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng ta làm sao?
 - Cho HS làm bài tập 
 x+8 = 19 41+x = 35
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét phần bài kiểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Tựa bài: Luyện tập 
* Hoạt động 1: Luyện tập 
+ Bài tập 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi 3 HS lên bảng giải 
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Nhận xét bài HS trên bảng 
- Gọi HS nêu cách tính: 
+ Bài tập 2
- Cho HS tính nhẩm và ghi kết quả vào bài 
- Nếu biết 9+1 =10 ta có thể ghi ngay kết quả 10-9 và 10-1 được không? Vì sao?
+ Bài tập 3
- Cho HS tính nhẩm và ghi kết quả 
- Gọi HS giải thích vì sao 10-1-2 và 10-3 có kết quả bằng nhau 
- Nhận xét bài làm của HS 
* Hoạt động 2: Giải toán có lời văn- Khoanh trắc nghiệm 
+ Bài tập 4: 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ? 
- Cho HS giải bài tập 
- Nhận xét bài làm 
+ Bài tập 5
- Cho HS tự làm bài 
- GV nhận xét 
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài ; Chuẩn bị bài tiết sau: Số tròn chục trừ đi một số.
- Hát
- HS thực hiện
- HS nhắc lại tựa bài
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 3 HS giải trên bảng lớp
X + 8 = 10 x + 7 = 10 
 X = 10 – 8 x = 10 – 7 
 X = 2 x = 3 
- HS làm bài 
- HS đọc đề bài. 
- HS làm bài xong đổi chéo vở với nhau để kiểm tra 
- được vì 9 và 1 đều là số hạng trong phép cộng 9+1=10
Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia 
- HS nhẩm:
10 – 1 – 2 = 7 10 – 3 – 4 = 3
10 – 3 = 7 10 – 7 = 3
- Vì 3 = 1 + 2
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Cam và quýt cóp 45 quả, trong đó có 25 quả cam
- Có bao nhiêu quả cam
- HS làm vào vở 
 Bài giải
 Số quả quýt có là:
 45 – 25 = 20 (quả)
 Đáp số: 20 quả quýt
- Khoanh vào ý c
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau.
TIẾT 5: ÂM NHẠC
GV chuyên soạn giảng
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012
Ngày soạn: 20/10/2012
 Ngày giảng: 23/10/2012
TIẾT 1: CHÍNH TẢ: (Tập chép)
NGÀY LỄ.
I. Mục đích yêu cầu 
 - Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ.
 - Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn. Làm đúng BT2; BT(3)a. 
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: 
-GV: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập 2; 3b.
-HS : SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
A. ổn định lớp
B. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập.
C. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp- Ghi đề .
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
a. Ghi nhớ nội dung đọan chép :
- GV đọc đoạn chép 1 lần.
- Gọi HS đọc lại bài.
- Đoạn văn nói đến những ngày lễ nào?
- Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài?
- Đọc các từ khó cho HS viết: Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
b.Chép bài:
- Yêu cầu HS nhìn lên bảng chép bài.
c.Chấm chữa lỗi.
- Yêu cầu HS đổi vở chấm lỗi.
- Thu chấm 7 đến 8 bài .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Âm c; k viết trước những nguyên âm nào?
- YC HS lên bảng làm .
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 3: 
b. Điền vào chỗ trống “nghỉ” hay “nghĩ”.
- Gọi 1 HS lên bảng làm .
- Nhận xét – ghi điểm.
C. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại qui tắc chính tả với c/k. 
- Dặn về nhà chữa lỗi trong bài nếu có xem trước bài: “Ôâng cháu”.
- Nhận xét tiết học.
- HS đặt trên bàn.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1học sinh đọc lại.
- 8/3, 1/5, 1/6, 1/10.
+ HS đọc
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhìn bảng chép bài vào vở. 
- HS kiểm tra lại bài viết.
- Đổi vở chấm lỗi bằng bút chì. 
- Điền vào chỗ trống c hay k:
+ HS trả lời.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
 Điền vào chỗ trống nghỉ/nghĩ:
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
* Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
- 2 HS nhắc lại.
- Lắng nghe
TIẾT 2: TOÁN
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
 HS biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số).
Bài tập cần làm: BT1, BT3; HS khá, giỏi làm thêm BT2. 
Rèn tính cẩn thận, chính xác 
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Que tính 
Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên làm bài tập 
 x+3 =15 14+x =29
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét phần bài kiểm 
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Tựa bài: Số tròn chục trừ đi một số 
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 40-8
+ Bước1: Nêu vấn đề 
- Nêu bài toán : có 40 que tính, bớt đi 8 que tính , còn lại bao nhiêu que tính? 
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? 
- Viết 40-8 
+ Bước 2: Đi tìm kết quả 
- Hướng dẫn HS thực hiện thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 
- Gọi HS nêu cách làm của mình 
- Theo dõi HS thực hiện, hướng dẫn lại cách bớt 
- Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu 
- Viết 40-8 = 32 
+ Bước 3: Đặt tính và tính
- Gọi HS lên bảng đặt tính 
- Hỏi HS về cách đặt tính 
- Hỏi HS cách tính 
- Hướng dẫn HS cách tính, vừa nói vừa ghi bảng 
+ Bước 4: Áp dụng 
- Cho HS thực hiện các phép tính trong Bài tập 1( 3 phép tính) 
- HS thực hiện 
- GV nhận xét 
* Giới thiệu phép trừ 40-18 
- Hướng dẫn HS tương tự như trên để rút ra cách trừ  ...  Tranh
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lưu ý HS các câu hỏi trong bài tập chỉ là gợi ý. Yêu cầu của bài tập là kể chứ không phải trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ, chọn đối tượng sẽ kể. 
- GV khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở HS
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Tổ chức thi kể.
- Bình chọn cá nhân kể tốt nhất.
* Bài 2 : (Viết). 
- Nhắc HS chú ý:
+ Bài tập yêu cầu các em viết lại những gì vừa nói ở bài tập 1.
+ Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu đúng. Viết xong đọc lại bài, phát hiện và sửa những chỗ sai.
- Gọi nhiều HS đọc lại bài viết. 
- Cho điểm một số bài viết tốt.
D. Củng cố – Dặn dò :
- Vừa rồi các em học bài gì ?
- Dặn xem trước bài: “Chia buồn, an ủi”.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe.
- 1 số HS nói trước lớp sẽ chọn kể về ai.
- 1 HS kể mẫu.
- Kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên thi kể.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe.
- Thực hành viết bài vào vở.
- Nhiều HS đọc bài viết của mình
+ Trả lời.
 - Lắng nghe.
TIẾT 2: TOÁN
51 – 15
I. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 - 15 .
 - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li).
 - Bài tập cần làm: BT1 (cột 1, 2, 3), BT2 (a, b), BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT1 (cột 4, 5), BT2 (c), BT3.
II. Chuẩn bị :
 GV:- Bảng gài - que tính
 HS: SGK .
III. Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Bài kiểm:
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập về nhà 
- HS1 : Đặt tính rồi tính : 71 - 6 ; 41 - 5 
- Nêu cách thực hiện phép tính 71- 6 
- HS2: Thực hiện tìm x : x + 7 = 51 . 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung
3. Bài mới: 
 - Giới thiệu bài: 
 - Tựa bài: 51 - 15 
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 51 - 15 
+ Nêu bài toán : - Có 51 que tính bớt đi 15 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Viết lên bảng 51 - 5 
+ Tìm kết quả :
- Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời, suy nghĩ tìm cách bớt 15 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính .
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình .
* Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
- Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính ?
- 15 que gồm mấy chục và mấy que tính ?
- Đầu tiên ta bớt 1 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ?
- Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 4 que còn lại 6 que với 3 bó còn nguyên là 36 que tính 
-Vậy 51 que tính bớt 15 que còn mấy que tính ?
- Vậy 51 trừ 15 bằng mấy ?
- Viết lên bảng 51 - 15 = 36 
+ Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Yêu cầu một HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình .
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ .
thực hiện tính viết .
- Mời một em khác nhận xét .
* Hoạt động 2: Luyện tập :
+ Bài tập 1: 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu đọc chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
+ Bài tập 2: 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
- Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý .
- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính .
- Nhận xét ghi điểm .
+ Bài tập 3 
- Mời một học sinh đọc đề bài .
- Muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm thế nào?
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Mời 3 em lên bảng làm bài .
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn .
- Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh 
+ Bài tập 4:
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- Mẫu vẽ hình gì ?
- Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau ?
-Yêu cầu HS tự vẽ vào vở .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà xem lại bài học và làm bài tập; Xem trước bài: Luyện tập.
- Hát
- Hai HS lên bảng mỗi em làm một yêu cầu .
- HS1 - Đặt tính và tính .
- HS2 . Lên bảng thực hiện tìm x. 
- Học sinh khác nhận xét .
- HS nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe GV phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 51 - 15 
- Thao tác trên que tính và nêu còn 36 que tính 
- Trả lời về cách làm .
- Có 51 que tính ( gồm 5 bó và 1 que rời )
- phải bớt 15 que tính .
- Gồm 1chục và 5 que rời .
- Bớt 4 que nữa .
- Vì 1 + 4 = 5 
- Còn 36 que tính .
- 51 trừ 15 bằng 36 
 51 
 -15 
 36 
(1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1 , 1 thêm 1 bằng 2 ,5 trừ 2 bằng 3). 
- Một HS đọc đề bài .
- HS tự làm vào vở .
 81 31 51 71
- 46 - 17 - 19 - 38
 35 14 32 33
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ .
- Lớp thực hiện vào vở .
-Ba HS lên bảng thực hiện .
 81 51 91 - 44 -25 - 9 
 37 26 82
- HS nhận xét
- Đọc đề .
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
a/ x + 16 = 41 ; b/ x + 34 = 81 
 x = 41 – 16 x = 81 - 34
 x = 25 x = 47
c/ 19 + x = 61
 x = 61 – 19
 x = 42
- Em khác nhận xét bài bạn 
- Một em đọc đề .
- Vẽ hình tam giác .
- Nối 3 điểm với nhau
- Một em khác nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa học .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại; Xem trước bài mới.
TIẾT 3: THỦ CÔNG
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI ( tiết 2)
I/ MỤC TIÊU :
Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.Các nếp gấp phẳng, thẳng .Sản phẩm đẹp.
Khi di chuyển thuyền ta có thể dùng sức gió hoặc gắn thêm mái chèo, Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu (GDSDTKNL&HQ) .
* Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui .Hai mui đều cân đối. Các nếp gấp phẳng, thẳng . 
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui, mẫu gấp.
HS : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra : việc chuẩn bị của HS qua trò chơi “ Hãy làm theo tôi “
HS lần lượt giơ các dụng cụ theo yêu cầu.
3. Bài mới : 
a)Giới thiệu: Gấp thuyền phẳng đáy có mui (T2)
HS nêu tên bài.
b)Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động 1 : 
Cho HS nhắc lại các bước gấp thuyền.
Bước 1 : Gấp tạo mui thuyền.
Bước 2 : Gấp các nếp gấp cách đều.
Bước 3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền.
Bước 4 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
Gọi 2 HS lên thực hiện các thao tác gấp thuyền.
HS trả lời cả lớp nhận xét
Cả lớp quan sát và nhận xét
Hoạt động 2 :
Tổ chức thực hành theo nhóm :
Theo dõi giúp đỡ HS.
Cả lớp thực hành theo nhóm, làm xong mỗi nhóm trình bày sản phẩm trên bảng.
Hoạt động 3 :
Đánh giá kết quả học tập của HS.
Tuyên dương cá nhân hoặc nhóm có sáng tạo.
HS nhận xét và tuyên dương sản phẩm đẹp.
4. Nhận xét – dặn dò :
Nhận xét chung giờ học.
TIẾT 4: THỂ DỤC
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. 
Điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn. 
Trò chơi “ bỏ khăn”.
I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU
- Thực hiện đúng 8 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy và động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung
- Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn ( có thể còn chậm).
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa
III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ: 8 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy và động tác điều hòa
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1. Ôn lại 8 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy và động tác điều hòa
- Hô nhịp cho HS thực hiện 8 động tác.. Đồng thời nhắc nhở những sai lầm thường mắc của HS.
- Chia tổ tập luyện theo những khu vực đã qui định
- Quan sát và nhắc nhở HS tập luyện
2. Điểm số 1 – 2 theo đội vòng tròn
- Phổ biến lại cho HS nhớ lại cách điểm số 
- Điều khiển cho HS tập luyện
3. Trò chơi “Bỏ khăn”
- Phân tích và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. Sau đó cho HS chơi thử.
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét 
- Nhận xét buổi học và hệ thống lại bài
3. Dặn dò
- Bảo HS và nhà tập thêm 8 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy và động tác điều hòa 
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
8p – 10p
1p – 2p
2 – 4 HS
1 x 8 nhịp
 19p – 23p
 4p – 6p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
p
- Theo dõi bạn tập sau đó nêu nhận xét.
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 p	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ 
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
 - Nghiêm túc thực hiện
˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜
 p ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ 
	˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
- Tổ trưởng của từng tổ hô nhịp cho các bạn trong tổ thực hiện.
- Tập hợp thành vòng tròn. 
- Nghiêm túc thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Tập hợp thành vòng tròn
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
p
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP
 TUẦN 10
 I. Nhận xét tuần qua :
 *Tác phong đạo đức:
 Còn nói chuyện nhiều trong giờ học, còn 1 số bạn chưa chú ý khi giáo viên giảng bài
 -Đa số các em đều ngoan, lễ phép.
 * Thái độ học tập:
 - HS yeáu tieán boä chaäm, chöa tích cöïc töï hoïc . 
 - Ñi hoïc ñaày ñuû, ñuùng giôø.
 - Duy trì só soá lôùp toát.
 - Đa số lớp có đồ dùng học tập đầy đủ, nhưng còn số bạn thiếu VBT Tiếng Việt
 - Còn vài bạn quên mang tập, ĐDHT đến lớp.
	- Tuyên dương những bạn đạt nhiều tiến bộ như: Điệp, Diễm, ...
 * Thực hiện nề nếp:
 - Khâu vệ sinh khá tốt các em bắt đầu có ý thức giữ gìn vệ sinh.
 - Lớp tập trung đầy đủ
 - Thực hiện khá tốt giờ giấc ra vào lớp.
 II. Kế hoạch tuần sau:
 - Phải có đủ sách vở và dụng cụ học tập.
- Sách vở phải được bao bìa và có nhãn cẩn thận. Phải bảo quản tốt sách vở và dụng cụ học tập.
-Nhắc nhở HS chấp hành tốt an toàn giao thông.
-Giáo dục ý thức phòng chống các loại dịch bệnh
-Giáo dục ý thức lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn.
- Rèn chữ viết hàng ngày.
	- Nêu nề nếp học tập và hình thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp
 -Nhắc HS không nói tục chửi thề, cấm gây lộn đánh nhau, cấm vẽ bậy lên tường và lên bàn ghế. Cấm những hành vi lời nói xúc phạm tới thầy cô và người lớn tuổi.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10.doc