Giáo án Khối 2 Tuần 11

Giáo án Khối 2 Tuần 11

TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC

BÀ CHÁU

I. Mục đích yêu cầu :

 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

 - Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm

 - Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(trả lời được CH 1, 2, 3, 5 HS khá giỏi trả lời được CH 4).

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc

- HS: SGK

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 815Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11:	Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
Ngày soạn: 26/10/2012
 Ngày giảng: 29/10/2012
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TUẦN 11
TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU
I. Mục đích yêu cầu :
 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
 - Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm
 - Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(trả lời được CH 1, 2, 3, 5 HS khá giỏi trả lời được CH 4).
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc 
- HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định lớp 
2. Bài cũ 
- Gọi HS đọc bài Bưu thiếp và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét chung
3. Bài mới 
 + Giới thiệu: 
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
+ Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật.
- Yêu cầu 1 HS khá đọc 
+ Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn 
- Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng 
+ Luyện đọc câu dài, khó ngắt 
- Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. 
- Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh 
- Yêu cầu HS đọc từng câu. 
+ Đọc cả đoạn 
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn 
- Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm 
+ Thi đọc 
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
- Nhận xét, cho điểm 
+ Đọc đồng thanh 
- Hát
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhắc lại tựa bài
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, 
- Đọc, HS theo dõi 
 - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng.
 - Luyện đọc các câu: 
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./ 
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ 
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. 
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. 
- Nhận xét bạn đọc 
- Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. 
- Thi đọc 
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 4: Tìm hiểu bài
- Hỏi: Gia đình em bé có những ai? 
- Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? 
- Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào?
- Cô tiên cho hai anh em vật gì? 
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì? 
- Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh?
- Cây đào này có gì đặc biệt?
- Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có? 
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui? 
- Hai anh em xin bà tiên điều gì? 
- Hai anh em cần gì và không cần gì? 
- Câu chuyện kết thúc ra sao? 
 - Giáo dục tình bà cháu.
+ Luyện đọc lại:
- Yêu cầu HS luyện đọc lại bài
 - GV nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò 
- Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài; Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- Bà và hai anh em 
- Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. 
- Rất đầm ấm và hạnh phúc. 
- Một hạt đào 
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng 
- Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. 
- Kết toàn trái vàng, trái bạc. 
- Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. 
- Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn 
- Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. 
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có 
- Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất. 
- 3 HS đọc; cả lớp theo dõi nhận xét.
- Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người.
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau.
TIẾT 4: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
	- Thực hiện được phép tính trừ dạng 51 - 15.
	- Biết tìm số hạng của một tổng.
	- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
 - Bài tập cần làm: BT1, BT2 (cột 1, 2), BT3 (a, b), BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT2 (cột 3), BT3 (c), BT5.
II. Chuẩn bị
- GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định lớp 
2. Bài cũ: 51 - 15
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 81 và 44 51 và 25 91 và 9
- GV nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
 - Tựa bài: Luyện tập
*Hoạt động 1: Luyện tập
 + Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
 - GV nhận xét
+ Bài 2: 
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
 - Khi đặt tính phải chú ý điều gì? 
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 + 6
- Nhận xét và cho điểm HS
+ Bài 3 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. 
- GV nhận xét; ghi điểm
* Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
+ Bài 4: 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt 
- Bán đi nghĩa là thế nào? 
- Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở rồi gọi 1 HS đọc chữa bài. 
- Nhận xét và cho điểm HS
+ Bài 5:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Viết lên bảng: 9  6 = 15 và hỏi: Cần điền dấu gì, + (cộng) hay – (trừ)? Vì sao? 
- Có điền dấu – được không? 
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS đọc chữa bài, mỗi HS đọc chữa 1 cột tính.
Lưu ý: Có thể cho HS nhận xét để thấy rằng: Ta luôn điền dấu + vào các phép tính có các số thành phần nhỏ hơn kết quả. Luôn điền dấu – vào phép tính có ít nhất 1 số lớn hơn kết quả. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi.
- Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. 
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài: 12 - 8
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính
11 – 2 = 9 11 – 6 = 5
11 – 3 = 8 11 – 7 = 4
11 – 4 = 7 11 – 8 = 3
11 – 5 = 6 11 – 9 = 2
- HS nhận xét
- Đặt tính rồi tính 
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục 
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính 
 71 51 29 81
- 9 - 35 + 6 - 48
 62 16 35 33
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét 
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
a/ x + 18 = 61 ; b/ 23 + x = 71
 x = 61- 18 x = 71 - 23
 x = 43 x = 48
c/ x + 44 = 81
 x = 81 – 44 
 x = 37
- HS nhận xét
	Tóm tắt 
	Có	: 51 kg 
	Bán đi	: 26 kg 
	Còn lại	: . . .kg ?
- Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. 
- Thực hiện phép tính: 51 – 26. 
 Bài giải 
	Số kilôgam táo còn lại là: 
	51 – 26 = 25 ( kg) 
	 Đáp số: 25 kg 
- HS nhận xét
- Điền dấu + hoặc – vào chỗ trống 
- Điền dấu + vì 9 + 6 = 15 
- Không vì 9 – 6 = 3, không bằng 15 như đầu bài yêu cầu. 
- Làm bài sau đó theo dõi bài chữa của bạn, kiểm tra bài mình.
9 + 6 = 15 16 – 10 = 6
11 – 6 = 5 10 – 5 = 5
11 – 2 = 9 8 + 6 = 14
- HS thi đua chơi.
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau.
TIẾT 5: MĨ THUẬT
GV chuyên soạn giảng
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Ngày soạn: 27/10/2012
 Ngày giảng: 30/10/2012
TIẾT 1: CHÍNH TẢ (TC)
BÀ CHÁU
I. Mục đích yêu cầu :
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng trích đoạn trích trong bài Bà cháu.
- Làm được BT 2, 3 ; BT 4a
II. Chuẩn bị :
 - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. 
 - Bảng cài ở bài tập 2 
 - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định lớp 
2. Bài cũ: Ông và cháu.
- Gọi 3 HS lên bảng 
- GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. 
- Nhận xét, cho điểm HS 
- Nhận xét chung
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
+ Ghi nhớ nội dung 
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép
- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? 
- Câu chuyện kết thúc ra sao? 
- Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? 
+ Hướng dẫn cách trình bày 
- Đoạn văn có mấy câu? 
- Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? 
- Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. 
+ Hướng dẫn viết từ khó 
- GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này. 
- Yêu cầu HS viết các từ khó 
- Chỉnh sửa lỗi chính tả 
 +Chép bài: 
 + Soát lỗi :
 +Chấm bài :
- Tiến hành tương tự các tiết trước
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
+ Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Gọi 2 HS đọc mẫu 
- Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép chữ 
- Gọi HS nhận xét bài bạn 
- GV cho điểm HS
+ Bài 3 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g? 
- Ghi bảng : gh + e, i, ê. 
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? 
- Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. 
+ Bài 4 
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở 
- GV gọi HS nhận xét. 
- GV cho điểm. 
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh
Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- Hát
- HS viết theo lời đọc của GV 
- HS nhắc lại tựa bài
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép. 
- - Phần cuối 
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. 
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” 
- 5 câu 
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm 
- HS nghe
- Đọc và viết bảng các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. 
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con 
- Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây 
- ghé, gò 
- 3 HS lên bảng ghép từ: 
	ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/ ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà / gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô / gò / gộ; gò / gõ. 
- Nhận xét Đúng / Sai 
- Đọc yêu cầu trong SGK 
- Viết gh trước chữ: i, ê, e. 
- Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư 
- Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay ương. 
a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng năng. 
b) vươ ... u cầu viết thành 2 cột: tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng. 
- Gọi các nhóm đọc bài của mình và các nhóm có ý kiến khác bổ sung 
- GV nhận xét và kết luận
* Hoạt động 2: Thực hành.
 + Bài tập 2 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ 
- Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông? 
- Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì? 
- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn? 
- Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh? 
- Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia đình? 
- Em thường nhờ người lớn làm những việc gì? 
4. Củng cố – Dặn dò
- Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em? 
- Em thường làm gì để giúp gia đình? 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà xem lại bài; Chuẩn bị: Từ ngữ về tình cảm gia đình.
- Hát
- HS 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại. 
- HS 2: Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội. 
- Đọc miệng 
- HS nhắc lại tựa bài
 - 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm
- HS quan sát
- Tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? 
- Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu. 
- Đọc và bổ sung 
Lời giải : 
- 1 bát hoa to để đựng thức ăn. 1 cái thìa để xúc thức ăn. 1 chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn. 1 bình in hoa (cốc in hoa) đựng nước lọc. 1 chén to có tai để uống trà. 2 đĩa hoa để đựng thức ăn. 1 ghế tựa để ngồi. 1 cái kiêng để bắc bếp. 1 cái thớt để thái, 1 con dao để thái. 1 cái thang giúp trèo cao, 1 cái giá treo mũ áo, 1 cái bàn đặt đồ vật và ngồi làm việc. 1 bàn HS, 1 cái chổi để quét nhà. 1 cái nồi có hai tai (quai) để nấu thức ăn. 1 đàn ghi ta để chơi nhạc.
- HS đọc bài 
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. 
- Đun nước, rút rạ 
- Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói 
- Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn 
- Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết, ông buồn cười. Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách?
- Tùy câu trả lời của HS. Càng nhiều HS nói càng tốt.
- HS nêu. 
- Bàn, ghế, tủ,..
- Quét nhà, nhặt rau,.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012
Ngày soạn: 31/10/2012
 Ngày giảng: 2/11/2012
TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
CHIA BUỒN AN ỦI
I. Mục đích yêu cầu :
	- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT 1, BT 2).
	- Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT 3).
II. Chuẩn bị :
 - GV: Tranh minh họa trong SGK 
 - HS: một tờ giấy nhỏ để viết. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định lớp 
2. Bài cũ Kể ngắn theo tranh.
Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2, tuần 10 
Nhận xét, cho điểm từng HS 
3. Bài mới 
- Giới thiệu bài: ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài tập 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi lần HS nói, GV sửa từng lời nói. 
+ Bài 2:
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? 
- Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà? 
- Treo bức tranh và hỏi: Chuyện gì xảy ra với ông? 
- Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông? 
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài 3 
- Phát giấy cho HS 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm 
- Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS 
- Gọi HS đọc bài làm của mình 
- Nhận xét bài làm của HS 
- Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe. 
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa; Chuẩn bị bài: Gọi điện 
- Hát
- 3 đến 5 HS đọc bài làm. 
- HS nhắc lại tựa bài
- Đọc yêu cầu 
- Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé./ Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé./ Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông. 
- Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết. 
- Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại trồng cây khác./ Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. 
- Ông bị vỡ kính 
- Ông ơi! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./ Ông đừng buồn. Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua kính mới nhé ông! 
- Nhận giấy 
- Đọc yêu cầu và tự làm 
- HS nghe
- 3 đến 5 HS đọc bài làm
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
TIẾT 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
	- Thuộc bảng 12trừ đi một số.
	- Thực hiện được phép tính trừ dạng 52 - 28.
	- Biết tìm số hạng của một tổng.
	- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
 - Bài tập cần làm: BT1, BT2 (cột 1,2), BT3 (a,b), BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT2 (cột 3), BT3 (c).
II. Chuẩn bị
 - GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi
 - HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định lớp 
2. Bài cũ 52 - 28
Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 81 và 44 51 và 25 91 và 9
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét chung
3. Bài mới 
 - Tựa bài: Luyện tập
* Hoạt động 1: Luyện tập
 + Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
 - GV nhận xét
+ Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì? 
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 72 – 15; 62 – 27; 
32 + 8
- Nhận xét và cho điểm HS
+ Bài 3 : 
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. 
- Gọi 3 HS làm trên bảng lớp; Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét cho điểm HS
* Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
+ Bài 4: 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt 
- Bán đi nghĩa là thế nào? 
- Muốn biết còn lại bao nhiêu con gà ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS đọc chữa. 
- Nhận xét và cho điểm HS
+ Bài 5:
- Cho HS thảo luận khoanh vào câu đúng
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Tìm số bị trừ 
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính.
12 – 3 = 9 12 – 7 = 5
12 – 4 = 8 12 – 8 = 4
12 – 5 = 7 12 – 9 = 3
12 – 6 = 6 12 – 10 = 2
- HS nhận xét
- Đặt tính rồi tính 
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục 
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính 
 62 72 32
- 27 - 15 - 8
 35 57 24
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét 
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia 
- HS thực hiện
a/ x + 18 = 52 ; b/ x + 24 = 62
 x = 52 – 18 x = 62 - 24
 x = 34 x = 38
c/ 27 + x = 82
 x = 82 – 27
 x = 55
- HS nhận xét
- HS thực hiện
- Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. 
- Thực hiện phép tính: 42 – 18. 
 Bài giải 
	Số con gà có là: 
	42 – 18 = 24 ( con) 
	 Đáp số: 24 con 
- HS khoanh vào câu D
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
TIẾT 3: THỦ CÔNG
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH
I. MỤC TIÊU:
Củng cố được kiến thức . kĩ năng gấp hình.
Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi.
* Với HS khéo tay : Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi.Hình gấp cân đối.
II. CHUẨN BỊ:
Các mẫu gấp hình của bài 1, 2, 3.
III. NỘI DUNG KIỂM TRA:
Đề kiểm tra: “ Em hãy gấp 1 trong những hình gấp đã học từ hình 1 – 3 ”.
Nêu mục đích yêu cầu của bài kiểm tra: Gấp được 1 trong những sản phẩm đã học, đúng qui trình, cân đối, các nếp gấp thẳng, phẳng.
Cho HS nhắc lại tên các hình đã gấp và cho HS quan sát lại các mẫu đã học.
Tổ chức cho HS làm kiểm tra (giúp đỡ HS yếu).
IV. ĐÁNH GIÁ:
Theo 2 mức: 
Hoàn thành 
Chưa hoàn thành.
V. NHẬN XÉT DẶN DÒ:
Dặn dò mang đủ dụng cụ học tập để gấp tiếp các hình tiếp theo.
TIẾT 4: THỂ DỤC
ĐI ĐỀU – TRÒ CHƠI BỔ KHĂN.
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
 - Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn.
 - Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
 - Bước đầu làm quen với cách đi thường theo nhịp.
II. Địa điểm và phương tiện.
 - Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
-Trò chơi: Có chúng em.
B.Phần cơ bản.
1)Điểm số 1 – 2, 1 – 2 
và điểm số từ 1 đến hết theo hàng dọc, hàng ngang.
Tập theo cả lớp.
-Chia tổ tập luyện.
2)Đi đều.
GV điều khiển cho lớp tập.
3)Trò chơi
Nêu tên trò chơi, Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS chơi.
C.Phần kết thúc.
-Chạy nhẹ theo đội hình vòng tròn, hít thở sâu.
-Đi thả lỏng hít thở sâu.
-Nhảy thả lỏng.
-Nhận xét và hệ thống bài học.
-Dặn dò.
1-2’
1-2’
1-2’
2lần
5 – 7’
8 –10’
1-2’
5-6 lần
5-6lần
2’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP
 TUẦN 11
 I. Nhận xét tuần qua :
 *Tác phong đạo đức:
 Còn nói chuyện nhiều trong giờ học, còn 1 số bạn chưa chú ý khi giáo viên giảng bài
 -Đa số các em đều ngoan, lễ phép.
 * Thái độ học tập:
 - HS yeáu tieán boä chaäm, chöa tích cöïc töï hoïc . 
 - Ñi hoïc ñaày ñuû, ñuùng giôø.
 - Duy trì só soá lôùp toát.
 - Đa số lớp có đồ dùng học tập đầy đủ, nhưng còn số bạn thiếu VBT Tiếng Việt
 - Còn vài bạn quên mang tập, ĐDHT đến lớp.
	- Tuyên dương những bạn đạt nhiều tiến bộ như: Điệp, Diễm, Đào,...
 * Thực hiện nề nếp:
 - Khâu vệ sinh khá tốt các em bắt đầu có ý thức giữ gìn vệ sinh.
 - Lớp tập trung đầy đủ
 - Thực hiện khá tốt giờ giấc ra vào lớp.
 II. Kế hoạch tuần sau:
 - Phải có đủ sách vở và dụng cụ học tập.
- Sách vở phải được bao bìa và có nhãn cẩn thận. Phải bảo quản tốt sách vở và dụng cụ học tập.
-Nhắc nhở HS chấp hành tốt an toàn giao thông.
-Giáo dục ý thức phòng chống các loại dịch bệnh
-Giáo dục ý thức lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn.
- Rèn chữ viết hàng ngày.
	- Nêu nề nếp học tập và hình thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp -Nhắc HS không nói tục chửi thề, cấm gây lộn đánh nhau, cấm vẽ bậy lên tường và lên bàn ghế. Cấm những hành vi lời nói xúc phạm tới thầy cô và người lớn tuổi.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc