Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 3 năm học 2011

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 3 năm học 2011

A. Tập đọc:

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu.

 - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4.

B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.

-** HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan

II. Đồ dùng:

- Tranh minh hoạ sgk bảng viết câu hướng dẫn đọc.

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 3 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3:
 Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc+Kể chuyện:
Tiết 7: CHIẾC ÁO LEN
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu.
 - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4.
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.
-** HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan 
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ sgk bảng viết câu hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dậy học:
A. Kiểm tra: 
- Yêu cầu h/s đọc bài.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu:
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
 - HD đọc đúng.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn đọc câu dài. 
 - Giải thích từ khó:
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: Chiếc áo len của bạn Hà đẹp và tiện lợi như thế nào ?
Câu 2: Vì sao Lan đã dỗi mẹ ?
Câu 3: Anh Tuấn đã nói với mẹ những gì?
Câu 4: Vì sao Lan ân hận ?
-** Câu chuyện trên cho em biết điều gì?
-** Tìm 1 tên khác cho bài ?
- GV ra kí hiệu HDHS khuyết tật.
+ Có khi nào em đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền chưa ?
+ Có khi nào em rỗi 1 cách vô lý không?
 4. Luyện đọc lại: 
- HD h/s đọc phân vai. 
- Tổ chức cho h/s đọc nhóm.
GV quan sát giúp đỡ h/s đọc yếu. 
- 2 h/s đọc bài Cô giáo tí hon
Học sinh quan sát, đọc thầm
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn
- Đọc nối tiếp nhau 4 đoạn trong bài
- HS đọc nhóm 2.
- Áo màu vàng có dây kéo, ở giữa có mũ để đội, ấm ơi là ấm.
- Vì mẹ nói rằng không thể mua 1 chiếc áo đắt như vậy.
- Mẹ hãy dùng hết tiền mua áo cho em. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong.
Vì Lan làm mẹ buồn.
Vì Lan thấy mình ích kỉ.
Vì cảm động trước tấm lòng yêu. thương của mẹ và sự nhường nhịn độ lượng của anh Tuấn.
- Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương, quan tâm đến nhau
- Cô bé ngoan vì Lan đã nhận ra chỗ sai và muốn sửa chữa
- HS đọc phân vai theo nhóm.
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
2. HD kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh:
a. HS suy nghĩ và kể nhẩm theo gợi ý.
b. HS nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Tổ chức cho h/s tập kể.
- GV theo dõi gợi ý.
- Tổ chức thi kể trước lớp.
c.Nhận xét:
- Về nội dung.
- Về diễn đạt.
- Khen ngợi HS có lời kể sáng tạo.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
 -Về nhà kể cho người thân nghe.
- HS nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
___________________________________
Toán:
Tiết 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC 
 I. Mục tiêu: 
 - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.( Bài 1, bài 2, bài 3 )
 II. Các hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra:
 - Giải bài tập theo tóm tắt sau.
 1 thùng: 9 quả cam
 5 thùng: ...quả cam ?
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu:
 2. Luyện tập:
Bài 1: 
 - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.
 - GV và lớp nhận xét.
 - YC h/s nêu rõ cách tính.
 - Tính độ dài đường gấp khúc Là tính độ dài các đoạn thẳng.
Bài 2: 
- Em nhận xét gì về các cạnh AB và CD?
- Em nhận xét gì về các cạnh AD và BC?
- GV nhận xét: 
- Phép cộng có nhớ ở hàng nào ?
+ GV ra kí hiệu giúp h/s khuyết tật chỉ.
Bài 3: 
- HD h/s làm bài.
- Nhận xét.
Bài 4 **: 
Điểm mút của đoạn thẳng muốn vẽ phải từ 1 đỉnh của hình tứ giác.
C. Củng cố dặn dò:
 - Về nhà xem lại bài tập.
 - Về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài.
- Nêu yêu cầu.
- HS lên q/s hình sgk để biết đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn 
AB =34 cm CD = 40 cm
BC = 12cm
1 h/s làm trên bảng.
Lớp làm vở.
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 34 + 40 + 12 = 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm
- Đọc yêu cầu.
- Độ dài các cạnh AB và CD bằng nhau và bằng 3 cm
- Độ dài các cạnh AD và BC bằng nhau và bằng 2 cm.
-1 h/s nêu.
Vậy: Trong hình chữ nhật có 2 cặp cạnh bằng nhau.
Nêu yêu cầu 
1hs làm trên bảng lớp
 Có 5 hình vuông
Có 6 hình tam giác
HS làm bảng sgk
Đọc yêu cầu
1 h/s làm trên bảng
Lớp làm sgk
________________________________________________
BUỔI 2: 
Tiếng Việt(TĐ):
Tiết 4: ÔN BÀI: CHIẾC ÁO LEN 
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, giấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời nhân vật với người dẫn chuyện, biết nhân giọng ở các từ ngữ gợi cảm; lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dối mẹ, thì thào....
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu “Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau”.
II. Hoạt động day học:
1. Giới thiệu bài:	.
2. Luyện đọc: 
- GV đọc toàn bài, tóm tắt nội dung bài:
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS chú ý nghe.
- Đọc từng câu. 
- HS đọc tiếp nối từng câu + luyện đọc đúng
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
+ GV hướng dẫn đọc những câu văn dài
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Học sinh đọc theo N 4.
- 2 nhóm đọc tiếp nối nhau Đ1 + 4
- 2HS đọc nối tiếp Đ2 + 3 + 4.
3. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn đọc lại bài.
- 2HS đọc lại toàn bài.
- HS nhận vai thi đọc lại truyện
( 3 nhóm )
- GV nhận xét, cho điểm
- Lớp nhận xét – bình chọn nhóm đọc 
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
hay nhất.
___________________________________
Toán:
Tiết : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc về tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “vẽ hình” và đếm hình,...
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1(VBT-13): 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
a. GV yêu cầu HS quan sát hình VBT. 
- HS nêu cách tính. 
- 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở 
- GV theo dõi, HD thêm cho HS dưới lớp.
 Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 42+26+34=102 (cm)
 Đáp số: 102cm 
- Lớp nhận xét. 
b. GV cho HS nhận biết độ dài các cạnh 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát hình trong SGK
- GV lưu ý HS: Hình tam giác MPN có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín. Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác.
 Bài giải:
Chu vi hình tam giác HIK là:
42+26+34=102 (cm) 
- GV nhận xét chung.
Đáp số: 102 cm
 Bài 2(VBT-13): 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ. 
- GV yêu cầu HS dùng thước thẳng đo độ dài các đoạn thẳng.
- HS quan sát hình vẽ sau đó dùng thước thẳng để đo độ dài các đoạn thẳng.
- Cho HS làm bài vào vở.
- HS tính chu vi hình chữ nhật, hình tứ giác vào VBT.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
- Nêu kết quả.
Bài 3(VBT-14): 
- HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu h/s nêu miệng.
- HS quan sát vào hình vẽ và nêu miệng.
- Nhận xét chữa bài.
 + Có 7 tứ giác. 
 + Có 12hình tam giác.
- GV nhận xét. 
- Lớp nhận xét.
 Bài 4(VBT-14): 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS quan sát hình vẽ.
- GV hướng dẫn HS vẽ thêm 1 đoạn thẳng để được, chẳng hạn.
+ Ba hình tam giác
- HS dùng thước vẽ thêm đoạn thẳng để được: Hai hình tứ giác; 3 hình tứ giác.
- 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, sửa sai.
- Lớp nhận xét bài bạn.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
___________________________________
Thể dục:
 ( Thầy Đăng soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
 I. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị.( Bài 1, bài 2, bài 3)
 II. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra: 
 - Nêu cách tính chu vi hình tam giác?
- Nhận xét đánh giá.
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV và lớp nhận xét.
Bài 2*: 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV chấm 1 tổ. 
Bài 3: 
- Giới thiệu bài toán về (hơn kém nhau 1 số đơn vị)
- GV Hd để hs rút ra được.
7 - 5 = 2
- Yêu cầu h/s giải bài tập vào vở.
HD h/s khuyết tật, yếu.
 Bài 4**:
- Yêu cầu h/s giải bài tập vào vở.
- GV chấm 1 số bài rồi nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
 - Về nhà xem lại bài tập. 
 - Chuẩn bị bài giờ sau.
- HS nêu ý kiến.
- 1 h/s làm trên bảng.
- Lớp làm nháp.
Bài giải
Đội 2 trồng được số cây là:
230 + 90 = 320 (cây)
 Đáp số: 230 cây
- Đọc yêu cầu.
- Nhiều h/s nêu tóm tắt.
- HS làm vào vở.
Bài giải:
Buổi chiều bán được số lít là:
635 - 128 = 507 (lít)
 Đáp số: 507 lít
- Nêu đầu bài, làm bài.
Bài giải
Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là: 
7 - 5 = 2 (cam )
Đáp số: 2 cam
Đọc bài.
Bài giải
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là
50 - 35 = 15 (kg ) 
 Đáp số : 15 kg
__________________________________
Chính tả:
Tiết 5: CHIẾC ÁO LEN 
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
II. Đồ dùng:
 Chuẩn bị nd bài tập 2, 3
III. Các hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra: 
 - Yêu cầu HS lên bảng viết: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh
 - GV nhận xét.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD chuẩn bị:
a. GV đọc đoạn viết.
- Đoạn này viết từ chỗ nào ?
- Vì sao Lan ân hận ?
- Lan mong trời mau sáng để làm gì ?
- Đoạn văn này có mấy câu ?
- Trong bài có chữ nào được viết hoa? Vì sao ?
- Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ?
- HS viết tiếng khó
b. Viết bài vào vở.
- GV đọc bài. 
 - GV theo dõi uốn nắn.
c. Chấm chữa bài.
- GV chấm 7 bài và nhận xét.
3.HD bài tập:
Bài 2a,b 
- HD làm bài.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi h/s làm trên bảng. Lớp làm vở - NX và chữa bài.
 C. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học, khen những h/s có tiến bộ.
 - Về nhà khắc phục những thiếu xót.
 - HS viết.
- 2 h/s đọc chiếc áo len.
- Vì em làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em
Để nói với mẹ rằng ...
Đoạn văn này có 5 câu
Chữ Nằm, Con, Mẹ vì đó là chữ cái 
đầu câu. 
- Dấu h ... t động 1: Cho HSQS tranh.
- 2 bức tranh vẽ loại quả gì ? Em có nhận xét gì về hình dáng ?
- Quả gồm mấy bộ phận? Màu sắc khi quả xanh, khi quả chín?
3. Hoạt động 2: Cách vẽ quả.
- GV đặt quả ở vị trí thích hợp sau đó vẽ theo trình tự.
- GV HD HS vẽ tiếp. 
4. Hoạt động 3: Thực hành.
- GV yêu cầu HS thực hành vẽ. 
- GV theo dõi uốn nắn những em vẽ còn yếu.
5. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
 - GV gợi ý HS nhận xét, xếp loại bài vẽ .
 - NX chung tiết học. 
 - Khen ngợi các em có bài vẽ đẹp.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị cho bài sau quan sát một loại quả.
- Quan sát nhận xét 
- Quả nho, táo, na, bí...
- Mỗi quả có 1 hình dáng khác nhau, mùi vị khác nhau, màu sắc khác nhau
- 3 bộ phận: vỏ, thịt, hạt
Khi chưa chín quả màu xanh, khi chín thường là màu đỏ hoặc vàng
- So sánh ước lượng tỉ lệ cao, chiều ngang của quả để vẽ cho vừa phần giấy đã chuẩn bị.
- Vẽ phác hình quả, sửa hình cho giống quả mẫu
- Vẽ màu theo ý thích.
- HS thực hành.
- Ước lượng chiều cao, chiều ngang để vẽ vào vở.
___________________________________________
BUỔI 2: 
Anh văn:
( Cô .....soạn giảng) 
_____________________________________
Toán:
Tiết 9: LUYỆN TẬP XEM ĐỒNG HỒ 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 – 12 , rồi đọc theo hai cách.
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. 
II. Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị đồng hồ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS xem đồng hồ:
 Bài 1(VBT-17): 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát và trả lời đúng.
- HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ.
- GV nhận xét.
- Lớp chữa bài. 
9 giờ 15 phút; 9 giờ 30 phút; 9 giờ 45 phút.
 Bài 2(VBT-17): 
- Thực hành vẽ đồng hồ VBT. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu vị trí phút theo từng trường hợp tương ứng.
- GV nhận xét chung. 
Bài 3(VBT-17): 
- Yêu cầu h/s viết vào chỗ trống.
- Gọi h/s đọc kết quả.
- GV nhận xét
Bài 4(VBT-17): 
- Yêu cầu nối 2 đồng hồ có giá trị tương ứng. 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát các mặt đồng hồ, nêu từng đồng hồ ứng với mỗi cách đọc. 
- HS nêu yêu cầu của BT 4
- HS quan sát tranh và nêu miệng.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét. 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
_____________________________________
Tiếng Việt(LTVC+TLV):
Tiết 3: ÔN TẬP SO SÁNH, DẤU CHẤM - KỂ VỀ GIA ĐÌNH 
I. Mục tiêu:
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn – nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó .
- Ôn luyện về dấu chấm: Điền đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
Kể được một cách đơn giản về gia đình một người mới quen.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập:
Bài 1(VBT-12)
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HD mẫu.
a. Mắt hiền sáng tựa vì sao.
- HS nêu cách làm bài. 
- HS theo dõi.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Lớp làm bài vào vở.
b. Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm
c. Trời là cái tủ ướp lạnh, trời là cái bếp lò nung.
- GV quan sát, nhận xét 
d. Dòng sông là 1 đường trăng lung linh 
Bài 3(VBT-13)
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV yêu chép lại đoạn văn và đánh dấu chấm cho tích hợp.
- 1HS nêu cách làm bài.
- 1HS lên bảng làm bài + lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét ghi điểm .
 Bài 1(VBT-14):
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới ( đến lớp, quen...)
- Yêu cầu viết bài.
- HS chú ý nghe.
- HS viết bài vào vở.
- Tổ chức thikể trước lớp.
- Đại diện các nhóm thi kể. 
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét. 
VD: Nhà tớ chỉ có 4 người...Bố tớ là công nhân. Mẹ tớ là cô giáo ...
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011
Toán:
Tiết 15: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút).
- Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật.( Bài 1, bài 2, bài 3) 
II. Đồ dùng: 
 - Mô hình đồng hồ.
 III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- GV xoay kim đồng hồ chỉ 2 giờ 15 phút; 7 giờ 45 phút yêu cầu h/s thực hiện nêu số giờ phút?
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu. 
 - Gọi HS nêu miệng kết quả. 
 - GV củng cố cách xem đồng hồ. 
Bài 2: 
Gọi 1 HS lên bảng giải. Lớp giải vào vở. 
- GV theo dõi nhắc nhở.
- HS nhận xét, sửa sai .
Bài 3:
- Yêu cầu h/s làm bài miệng.
+ GVHD h/s tật. 
Bài 4**: 
Yêu cầu HS tính kết quả rồi điền dấu. 
C. Củng cố dặn dò: 
 - Từ lúc vào lớp đến lúc hết tiết 1 trong bao lâu?
 - HS về tập xem đồng hồ. Chuẩn bị bài giờ sau.
- HS trả lời.
- Nêu đầu bài.
Hình A: Đồng hồ chỉ 6 giờ 15.
Hình B: Đồng hồ chỉ 2 giờ 30.
Hình C: Đồng hồ chỉ 9 giờ 55
(hay 10 giờ kém 5 phút ).
Hình D: Đồng hồ chỉ 8 giờ 
HS đọc yêu cầu của bài. 
Giải bài toán theo tóm tắt.
Giải
4 thuyền có số người là 
5 4 = 20 (người)
 Đáp số: 20 người 
HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS làm bài.
a. Đã khoanh vào 1/3 số quả cam trong trong hình 1.
b. Đã khoanh vào1/2 số bông hoa trong hình 3, 4.
HS làm bài vào vở.
4 7 > 4 x 6 5 4 = 4 5 
 28 24 20 20
 16 : 4 < 18 : 2 
 4 9
______________________________________
Chính tả:
	Tiết 6: CHỊ EM
 I.Mục tiêu:
 - Chép và trình bày đúng bài CT.
- Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
 II. Đồ dùng:
 - ND bài tập chép. ND bài tập 2.
 III . Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- GV đọc cho h/s viết một số từ.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD nghe viết:
a. GV đọc mẫu.
- Gọi h/s đọc bài.
- Người chị trong bài làm những việc gì ?
- Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
- Nêu cách trình bày bài thơ lục bát ?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
- HS viết tiếng khó vào bảng con.
b. Viết bài vào vở.
- Yêu cầu h/s chép bài.
- GV theo dõi uốn nắn.
c. Chấm chữa bài
- GV chấm 7 bài và nhận xét
3. HD bài tập.
Bài 2: 
- HD làm bài.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS làm vở.
- GV theo dõi nhắc nhở. 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Em học tập được bạn nhỏ trong bài điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà khắc phục những thiếu sót.
- Viết bảng con: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực. 
- HS học thuộc lòng 19 chữ cái và tên chữ đã học 
- HS theo dõi.
2 h/s đọc
Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét sạch tềm, đuổi gà, ngủ cùng em. 
- Thể thơ lục bát, Dòng trên 6 tiếng dòng dưới 8 tiếng. 
Chữ đầu của dòng 6 tiếng viết cách lề 2 ô l.i Chữ đầu của dòng 8 tiếng viết cách lề 1 ô li.
- Các chữ đầu dòng. 
- Trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời, hát ru
- HS viết bài. 
- Đọc yêu cầu
2 h/s làm trên bảng
Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn
Trái nghĩa với riêng: chung
Cùng nghĩa với từ leo: trèo
Vật đựng nước rửa mặt, tay, rau. . . : chậu
______________________________________
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 6: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu:
 Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình.
Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể,
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Các hình trong sgk trang 14, 15. 
III. Hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra: 
 - Nêu các việc nên và không nên làm để phòng chống bệnh lao phổi ? 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
 + Mục tiêu : Trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ. 
 - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn. 
+ Cách tiến hành : 
Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
- Bạn đã bị đứt tay và trầy da bao giờ chưa? 
- Khi bị như thế bạn nhìn thấy gì ở vết thương?
- Theo bạn khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể máu là chất gì ?
- QS máu ở hình 2 bạn thấy máu được chia ra làm mấy phần ?
- Huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức năng gì ?
- Cơ quan vận chuyển máu có tên là gì ?
Bước 2: Các nhóm trình bày và nhận xét. 
- GV nhận xét: 
3. Hoạt động 2: Làm việc với sgk.
+ Mục tiêu: Kể được các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
HS QS hình 1, 2, 3 sgk 
HS tự trả lời
- Máu hoặc 1 ít nước màu vàng chảy ra từ vết thương.
- Máu có dạng lỏng, để lâu máu đặc, khô đông cứng lại.
- Máu được chia ra làm 2 phần
Huyết tương và huyết cầu.
- Huyết cầu đỏ có hình dạng tròn như cái đĩa, lõm 2 mặt, nó có chức năng mang máu đi nuôi cơ thể.
- Cơ quan tuần hoàn. 
- HS nêu kết luận: Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu còn gọi là tế bào máu.Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ, huyết cầu đỏ hình dạng như cái đĩa lõm 2 mặt....
+ Cách tiến hành : 
Bước 1: Làm việc theo cặp 
- GV hướng dẫn. 
- Trao đổi về ND hình 4 trang 15 sgk.
- Chỉ trên hình: tim, mạch máu?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi h/s trình bày kết quả.
Kết luận: GV nhận xét kết luận.
4. Hoạt động 3: Chơi trò chơi.
 + Mục tiêu: Giúp HS củng cố nhiều kiến thức đã học về mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn chơi.
 - HS chia ra thành các nhóm mỗi nhóm 5 em và thực hiện chơi theo h/d của GV. 
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
5. Củng cố dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà giữ gìn cơ thể.
- HS quan sát sgk thảo luận 2 câu hỏi trong sách.
Tim nằm ở lồng ngực phía bên trái
Máu đi khắp trong cơ thể.
- 1 số h/s lên trình bày. 
- HS thbeo dõi.
- HS thực hiện chơi.
_____________________________________
Sinh hoạt lớp:
NHẬN XÉT TUẦN 3
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 3. 
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS tập duyệt nghi thức, văn nghệ chuẩn bị cho khai giảng.
II. Các hoạt động:
1. Sinh hoạt lớp: 
 - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 3. 
 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 3.
 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 3.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 4:
 - Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải.
 - Tuyên dương một số h/s chăm ngoan. Rút kinh nghiệm cho h/s chưa chăm học.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s ạâp duyệt nghi thức đội chuẩn bị khai giảng.
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3 LOP3(CKTKN).doc