TIẾT 2: TẬP ĐỌC
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (2 TIẾT)
I. Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rành mạch được toàn bài.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện ; Hãy để choc him được tự do ca hát bay lượn;để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 )
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 21 Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013 Ngày soạn: 11/1/2013 Ngày giảng: 14/1/2013 TIẾT 1: CHÀO CỜ TUẦN 21 TIẾT 2: TẬP ĐỌC CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (2 TIẾT) I. Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rành mạch được toàn bài. -Hiểu lời khuyên từ câu chuyện ; Hãy để choc him được tự do ca hát bay lượn;để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 ) II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Mùa xuân đến. Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài và trả lời câu hỏi - Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: gtb, ghi đầu bài v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài b) Đọc từng câu - Yêu cầu HS đọc từng câu, đọc từ khó - Hướng dẫn học sinh đọc câu dài- Hướng dẫn HS ngắt giọng. c) Luyện đọc theo đoạn * Đọc đoạn trước lớp: - Gọi HS chia đoạn, đọc từng đoạn 2 lần lần 1 giải nghĩa. * Đọc đoạn trong nhóm - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. e) Đọc đồng thanh - Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4 -Hát -3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: - HS nhận xét. - HS nhắc đầu bài - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài, từ khó, đọc sai. - Luyện đọc đoạn - Lần lượt từng HS đọc đoạn trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. TIẾT 2 Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài. + Chim sơn ca nói về bông cúc ntn? + Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào? + Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì? + Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca? + Véo von có ý nghĩa là gì? - Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn/ ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. - Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm? - Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? - Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca? - Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy. + Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng? + Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy. + Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết - Long trọng có ý nghĩa là gì? - Theo em, việc làm của các cậu bé đúng hay sai? + Hãy nói lời khuyên của em với các cậu bé. - Câu chuyện khuyên em điều gì? v Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài - Yêu cầu đọc bài cá nhân. - Nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị: Vè chim -1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao! - Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả. - Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó. - Chim sơn ca hót véo von. - Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo. - Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc. - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Vì sơn ca bị nhốt vào lồng? - Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng. - Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào. - Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim. - Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót. - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. - Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng. - Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm. - Cậu bé làm như vậy là sai. - 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. - Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa. - HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm. - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. TIẾT 4: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 5 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ). - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó . - Bài tập cần làm :( 1a ; 2 ; 3 ); HS khá, giỏi làm thêm BT1b, BT4, BT5. - Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. Bộ thực hành Toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ Bảng nhân 5. Gọi1 HS lên bảng làm bài tập 2 - Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới - ghi đầu bài: Luyện tập * Hoạt động 1: Luyện tập -Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét – Cho điểm -Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu. Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 GV nxét, ghi điểm - Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi 1 HS lên bảng giải; Cả lớp giải vào vở Bài 4: TT bài 3 (HSk- G làm) - Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán. - Nhận xét, ghi điểm - Bài 5: HSKGl - Gọi HS đọc yêu cầu - HD HS nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số - Gọi 2 HS lên bảng điền số - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 - Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc. - Hát - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp. - HS nxét - HS nhắc lại đầu bài - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - HS tự làm bài rồi chữa bài. a/5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35.... b/ 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15 - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - 3 HS làm bài trên bảng lớp; cả lớp làm vào vở a/ 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 20 b/ 5 x 8 – 20 = 40- 20 = 20 c/ 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 5 ngày - Mỗi tuần lễ Liên học bao nhiêu giờ? - HS làm bài Bài giải Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ - HS làm bài Bài giải Số lít dầu 10 can đựng được là: 5 x 10 = 50 (l) Đáp số: 50 lít dầu - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - HS nhận xét -HS1: 5; 10; 15; 20; 25; 30. - HS2: 5; 8; 11; 14; 17; 20. - Về nhà học thuộc bảng nhân 5 và chuẩn bị bài sau. TIẾT 5: MĨ THUẬT GV chuyên soạn giảng Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013 Ngày soạn: 12/1/2013 Ngày giảng: 15/1/2013 TIẾT 1: CHÍNH TẢ(T-C) TIẾT 41: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm đúng các bài tập 2a . HSKG giải được câu đố ở BT3a. - Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. - HS: VBT Tiếng việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Mưa bóng mây. - Gọi 3 HS lên bảng, viết các từ sau: sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa, GV nhận xét. 3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại. + Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? + Đoạn trích nói về nội dung gì? b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn văn có mấy câu? -Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào? -Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? -Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. -Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả -GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. e) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài -Thu và chấm một số bài. v Hoạt động 2:Bài tập Bài 2 a: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên bảng khi đã hết thời gian. - Nhận xét và khen thưởng cho đội thắng cuộc. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào VBT - Nhận xét 4. Củng cố- Dặn dò : - Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Chuẩn bị: Sân chim. - Nhân xét tiết học. Hát - HS lên bảng viết các từ GV nêu. - Bạn nhận xét. - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. + Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. + Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng. + Đoạn văn có 5 câu. + Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than. + Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ cái đầu tiên. - Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. - Nhìn bảng chép bài. - Soát lỗi theo lời đọc của GV. - 1 HS đọc bài. - Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ: + chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vôi, + Trâu, trai, trùng trục, - Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ. - HS đọc HS khá, giỏi làm rồi sửa bài. a/ Chân trời b/ Thuộc- thuốc - Đọc từ theo chỉ dẫn của GV. - HS nghe. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. TIẾT 2: TOÁN TIẾT 102:ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. Mục tiêu: - HS nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc . -Nhận biết độ dài đường gấp khúc . -Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. -Bài tập cần làm ( BT 1a ; 2; 3 ); HS khá, giỏi làm thêm BT1b. II. Chuẩn bị: - GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác) - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt độn ... Bông cúc trắng mọc ở đâu? HS2: Bông cúc trắng mọc trên bờ rào, giữa đám cỏ... - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - 2 HS thực hành: - HS làm bài sau đó đọc chữa bài. a/ Sao chăm chỉ học ở đâu? b/ Em ngồi ở đâu? c/ Sách của em ở đâu? - HS nghe. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2013 Ngày soạn: 15/1/2013 Ngày giảng: 18/1/2013 TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1,2). - Thực hiện được yêu cầu của BT3(tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2-3 câu về một loài chim). II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ :Tả ngắn về bốn mùa. Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Bài 1 - Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. - Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì? - Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn? - Cho một số HS đóng lại tình huống. - Nhận xét Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. - Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. - GV theo dõi. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. - Nhận xét Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông. - Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông? - Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông? - GV hướng dẫn cách làm bài - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp. - Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim. - Nhận xét tiết học. Hát - 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi. - HS nxét. - HS quan sát tranh - Bạn HS nói: Không có gì ạ. - Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ. - Một số cặp HS thực hành trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ. - HS làm việc theo cặp. - HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có). - HS đọc - 2 HS lần lượt đọc bài. - Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông. + Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. + Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút... - Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích. - HS tự làm bài vào vở - HS nghe. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. TIẾT 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. + Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 (cột 1), Bài 4; HS khá, giỏi làm thêm Bài 3 (cột 2), Bài 5. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ Luyện tập chung. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: - Cách tính độ dài đường gấp khúc sau: 3 + 3 + 3 + 3 = cm 5 + 5 + 5 + 5 = dm - Nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới: Luyện tập chung Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với thừa số) rồi làm bài và chữa bài. - Nhận xét, ghi điểm Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3(cột 2)(HSk- G làm) Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét, ghi điểm Bài 5: (HSk- G làm) - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS dùng thước đo, rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc đó. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: kiểm tra. -Hát -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm 5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - HS làm bài 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 2 x 4 = 8 3 x 3 = 9 2 x 2 =4 3 x 2 = 6 - Nhận xét - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - HS làm bài, sửa bài Thừa số 2 5 4 3 Thừa số 6 9 8 7 Tích 12 45 32 21 - Nhận xét - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - HS làm bài 2 x 3 = 3 x 2 4 x 9 < 5 x 9 4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5 5 x 8 > 5 x 4 3 x 10 > 5 x 4 - Nhận xét - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Mỗi HS mượn 5 quyển truyện - 8 HS mượn bao nhiêu quyển truyện - HS làm bài, sửa bài Bài giải 8 học sinh được mượn số quyển truy ện là: 5 x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số: 40 quyển sách - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - HS thực hiện a/ Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 2 + 4 = 12(cm) Đáp số: 12 cm. b/ Độ dài đường gấp khúc là: 4 + 4 + 3 = 11(cm) Đ áp s ố: 11cm. - Nhận xét -HS nghe. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. TIẾT 4: THỦ CÔNG GAÁP, CAÉT, DAÙN PHONG BÌ(T 1 ) I. MUÏC TIEÂU: -HS bieát caùch gaáp, caét, daùn phong bì. - Gaáp, caét, daùn ñöôïc phong bì. Neáp gaáp, ñöôøng caét, ñöôøng daùn töông ñoái thaúng, phaúng. Phong bì coù theå chöa caân ñoái. KG:neáp gaáp, ñöôøng caét, ñöôøng daùn phaúng thaúng. Phong bì caân ñoái. II. CHUAÅN BÒ: - Phong bì maãu coù khoå ñuû lôùn . Maãu thieáp chuùc möøng . -Quy trình gaáp, caét, daùn phong bì coù hình veõ minh hoïa cho töøng böôùc . -Giaáy thuû coâng, keùo, hoà daùn, buùt chì, thöôùc keû . III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY - HOÏC: GIAÙO VIEÂN HOÏC SINH 1oån ñònh lôùp 2.Kieåm duïng cuï hoïc taäp 3.Baøi môùi : a.Giôùi thieäu baøi: Gaáp, caét, daùn phong bì b.GV höôùng daãn HS quan saùt vaø nhaän xeùt -GV giôùi thieäu phong bì maãu vaø ñaët caâu hoûi ñeå HS quan saùt vaø nhaän xeùt : +Phong bì coù hình gì ? +Maët tröôùc, maët sau cuûa phong bì nhö theá naøo ? +Em haõy keå nhöõng thieáp chuùc möøng maø em bieát ? -GV cho HS so saùnh veà kích thöôùc cuûa phong bì vaø thieáp chuùc möøng . -Thieáp chuùc möøng göûi tôùi ngöôøi nhaän bao giôø cuõng ñöôïc ñaët trong phong bì . c. GV höôùng daãn maãu : -Böôùc 1 : Gaáp phong bì . -Böôùc 2 : Caét phong bì -Böôùc 3 : Daùn thaønh phong bì d.HS thöïc haønh : -HS thöïc haønh gaáp böôùc 1 baèng giaáy nhaùp . -GV theo doõi giuùp ñôõ HS yeáu . -Nhaän xeùt öu khuyeát ñieåm cuûa saûn phaåm. 4. Cuûng coá : -Nhaän xeùt tieát hoïc . -Daën doø HS giôø sau mang giaáy thuû coâng, buùt maøu, thöôùc keû, keùo ñeå hoïc baøi” Gaáp , caét, daùn phong bì “(t2). -Töï kieåm tra söï chuaån bæ cuûa nhau. -HS quan saùt vaø nhaän xeùt : +Phong bì HCN +Maët tröôùc ghi chöõ “ ngöôøi göûi “, “ ngöôøi nhaän “; maët sau daùn theo 2 caïnh ñeå ñöïng thö, thieáp chuùc möøng .Sau khi cho thö vaøo phong bì, ngöôøi ta daùn noát caïnh coøn laïi . -HS so saùnh veà kích thöôùc cuûa á phong bì vaø thieáp chuùc möøng . -HS nhaéc laïi quy trình gaáp, caét, daùn phong bì . -Hoïc sinh thöïc haønh caù nhaân. -Tröng baøy saûn phaåm. TIẾT 4: THỂ DỤC ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ GIANG NGANG Trò chơi “nhảy ô” I. MỤC TIÊU - Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. - Sân trường, vệ sinh sân tập - Còi, tranh ảnh minh họa III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH II. Phần mở đầu 1. Nhận lớp - Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học. - Kiểm tra bài cũ:Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao chếch chữ V) 2. Khởi động - Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối, - Quan sát HS tập luyện II. Phần cơ bản 1.Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang - Phân tích kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nắm được kỹ thuật - Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện - Quan sát,nhắc nhở 2. Trò chơi “nhảy ô” - Phân tích lại và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. - Sau đó cho HS chơi thử. - Nêu hình thức xử phạt 3.phân hóa đối tượng:Củng cố và hương khắc phục học sinh yếu III. Phần kết thúc Thả lỏng - Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân 2. Nhận xét - Nhận xét buổi học 4. Xuống lớp -GV hô “ giải tán” 8p – 10p 1p – 2p 1 x 8 nhịp 19p – 23p 3 – 5 lần 3 – 5 lần 4p – 6p 1 – 2p 1 – 2p 1 – 2p - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp. p p - Nghiêm túc thực hiện p p - Tập hợp thành 4 hàng ngang - HS reo “ khỏe” TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 21 I. Nhận xét tuần qua : *Tác phong đạo đức: Còn nói chuyện nhiều trong giờ học, còn 1 số bạn chưa chú ý khi giáo viên giảng bài -Đa số các em đều ngoan, lễ phép. * Thái độ học tập: - HS yeáu tieán boä chaäm, chöa tích cöïc töï hoïc . - Ñi hoïc ñaày ñuû, ñuùng giôø. - Duy trì só soá lôùp toát. - Đa số lớp có đồ dùng học tập đầy đủ, nhưng còn số bạn thiếu VBT Tiếng Việt - Còn vài bạn quên mang tập, ĐDHT đến lớp. - Tuyên dương những bạn đạt nhiều tiến bộ như: Diễm, Đào,... * Thực hiện nề nếp: - Khâu vệ sinh khá tốt các em bắt đầu có ý thức giữ gìn vệ sinh. - Lớp tập trung đầy đủ - Thực hiện khá tốt giờ giấc ra vào lớp. II. Kế hoạch tuần sau: - Phải có đủ sách vở và dụng cụ học tập. - Sách vở phải được bao bìa và có nhãn cẩn thận. Phải bảo quản tốt sách vở và dụng cụ học tập. -Nhắc nhở HS chấp hành tốt an toàn giao thông. -Giáo dục ý thức phòng chống các loại dịch bệnh, mặc áo rét -Giáo dục ý thức lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn. - Rèn chữ viết hàng ngày.
Tài liệu đính kèm: