Giáo án Khối 2 Tuần 22

Giáo án Khối 2 Tuần 22

TIẾT 2+3:TẬP ĐỌC

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 tiết)

I. Mục đích yêu cầu:

 - Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

 -Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1,2,3 ;

 HS khá ,giỏi trả lời được CH 4 )

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.

- HS: SGK

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013
 Ngày soạn: 18/01/2013
 Ngày giảng: 21/01/2013
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TUẦN 22
TIẾT 2+3:TẬP ĐỌC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 tiết)
I. Mục đích yêu cầu:
 - Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 -Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1,2,3 ; 
 HS khá ,giỏi trả lời được CH 4 )
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Vè chim. Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim.
Nhận xét, ghi điểm HS. 
3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu cả bài một lượt.
b) Đọc câu:
Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài.
HD đọc câu dài.
c) Luyện đọc theo đoạn
Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào?
Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Y/c HS đọc từng đoạn
* Đọc đoạn trong nhóm
Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc:
Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
 e) Đọc đồng thanh
- Hát
- 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: 
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Cả lớp theo dõi SGK.
-Bài tập đọc có 4 đoạn:
1 HS khá đọc bài.
HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng:
HS đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại giữa Chồn và Gà Rừng.
HS đọc đoạn
4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn.
Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc bài
- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào?
- Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
-Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao?
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
+ Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
- GV nxét, bổ sung
-Câu chuyện nói lên điều gì?
 * Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Y/c HS đọc lại toàn bài
- Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Cò và Cuốc.
- HS đọc bài.
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.
- Không còn lối để chạy trốn.
- Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu.
- Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại.- Thình lình: bất ngờ.
- Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
- Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn.
- Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí khôn của mình.
- Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn.
- Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng.
- Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng.
- Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn.
- HS đọc bài
- Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm.
-Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng.- 
- - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4: TOÁN
 KIỂM TRA
I. Mục tiêu: 
-Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5.
-Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc.
-Giải bài toán bằng một phép nhân.
II. Chuẩn bị: Đề bài kiểm tra.
III. ĐỀ KIỂM TRA:
	* Bài 1: Tính nhẩm(3điểm)
	2 x 3 =	4 x 6 = 	3 x 7 = 
	5 x 5 = 	3 x 8 = 	2 x 8 =
	* Bài 2: Số ?(1,5điểm)
	4 x 5 = 5 x £ 	2 x 6 = £ x 2	5 x 9 = £ x £ 
	* Bài 3: Điền dấu > , < , = (1,5điểm)
	5 x 7 £ 7 x 5	4 x 8 £ 3 x 8	2 x 7 £ 3 x 5
	* Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên cho đuờng gấp khúc đó: (2điểm)
	l	l
	l	l
Bài 5: Mỗi con voi có 4 chân. Hỏi 10 con voi có bao nhiêu chân ? (2 điểm)
TIẾT 5: MĨ THUẬT
GV chuyên sọan giảng
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013
Ngày soạn: 19/01/2013
 Ngày giảng: 22/01/2013
TIẾT 1: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục đích yêu cầu:
-Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật
-Làm được BT2a ; BT3a.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Sân chim. 
Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào nháp
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
GV đọc đoạn viết
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
Tìm câu nói của bác thợ săn?
Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc cho HS viết các từ khó.
Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
* GV đọc bài trước khi HS viết
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài
e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS dò bài
g) Chấm bài: GV chấm một số bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2a: Trò chơi
GV chia lớp thành 2 nhóm. Và hướng dẫn cách chơi
Kêu lên vì vui mừng
Tương tự.
Tổng kết cuộc chơi.
	Bài 3a :
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm bài tập, xem lại bài và sửa lỗi sai (nếu có) và chuẩn bị bài sau 
Hát
 con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột tay, con bạch tuộc.
Theo dõi.
HS đọc đoạn văn cần viết.
Đoạn văn có 4 câu.
Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ông, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu.
Có mà trốn đằng trời.
Dấu ngoặc kép.
HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc.
- HS nghe.
- HS viết bài
- HS dò bài, soát lỗi
- HS thực hiện theo y/c
Reo.
Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/
Đọc đề bài.
2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Nhận xét, chữa bài: giọt/ riêng/ giữa
- HS nghe.
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
TIẾT 2: TOÁN
 PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
-Nhận biết được phép chia .
-Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia. (Làm được BT1,2).
II. Chuẩn bị: 
- GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Luyện tập chung
 - GV yêu cầu HS sửa bài 4
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới Phép chia
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
HS viết phép tính 3 x 2 = 6
Giới thiệu phép chia cho 2
Viết là 6: 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia cho 3
Vẫn dùng 6 ô như trên.
GV hỏi: có 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô?
Viết 6 : 3 = 2
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia
Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
 	3 x 2 = 6
Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
	 6 : 2 = 3
Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
	 6 : 3 = 2
Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng
	6 : 2 = 3
	3 x 2 = 6
	6 : 3 = 2
Hoạt động 2: Thực hành
	Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
 4 x 2 = 8
 8 : 2 = 4
 8 : 4 = 2
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- HS làm tương tự như bài 1.
- Nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Bảng chia 2. 
Hát
2 HS lên bảng sửa bài 4
- HS nxét, sửa
- HS nhắc lại
6 ô
HS thực hành.
- HS đọc
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2”
HS lặp lại.
HS lặp lại.
HS lặp lại.
HS lặp lại.
HS đọc và tìm hiểu mẫu
HS làm theo mẫu
HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ)
3 x 5 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3 
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
2 x 5 = 10
10 : 5 = 2
10 : 2 = 5
- Nhận xét
-1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm
- HS làm và sửa bài
HS làm tương tự như bài 1.
a/ 3 x 4 = 12
 12 : 3 = 4
 12 : 4 = 3
b/ 4 x 5 = 20
 20 : 4 = 5
 20 : 5 = 4
- Nhận xét
- HS nghe.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
TIẾT 3: KỂ CHUYỆN
 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục đích yêu cầu:
 -Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.( BT1)
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện( BT2).
-HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.( BT3)
II. Chuẩn bị: 
- GV: Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ Chim sơn ca và bông cúc trắng
Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 HS kể 1 lượt).
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới Một trí khôn hơn trăm trí khôn
* Hoạt động 1: HD kể chuyện
a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
Vậy theo em, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì?
-Suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện này.
Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện.
Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa.
- GV nxét chốt lại
b) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu.
Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng.
* Hoạt động 2:  ... M. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. Mục đích yêu cầu:
-Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1) ; điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.(BT2)
-Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài. 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Từ ngữ chỉ chim chóc. Gọi 4 HS lên bảng.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới Từ ngữ về loài chim: Dấu chấm, dấu phẩy
	Bài 1
Treo tranh minh hoạ và giới thiệu .Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Chỉ hình minh họa từng loài chim và yêu cầu HS gọi tên.
	Bài 2
GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm. Sau đó lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành ngữ tục ngữ.
Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Yêu cầu HS đọc.
GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu:
+ Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”?
...
Bài 3
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn văn.
Gọi 1 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
Hát
Từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo mẫu câu “ở đâu
Mở SGK, trang 35.
Quan sát hình minh hoạ.
3 HS lên bảng gắn từ.
chào mào; 	2- chim sẻ; 3- cò;
4- đại bàng ;	 5- vẹt;
6- sáo sậu ; 	7- cú mèo.
Đọc lại tên các loài chim.
Cả lớp nói tên loài chim theo tay GV chỉ.
Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5 phút
Gọi các nhóm có ý kiến trước lên gắn từ.
	a) quạ b) cú e) cắt
 c) vẹt d) khướu
Chữa bài.
HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
-Vì con quạ có màu đen.
Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như cú” là chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu.
Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn.
1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Nhận xét, chữa bài.
HS đọc lại bài.
Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa..
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2013
Ngày soạn: 22/01/2013
 Ngày giảng: 25/01/2013
TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
 ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. Mục đích yêu cầu:
-Biếp đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.( BT1,BT2)
-Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.( BT3)
II. Chuẩn bị: 
- GV: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ.
- HS: VBT Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. Gọi HS đọc bài tập 3.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim
	Bài 1
Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi:
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
Theo em, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình?
Nhận xét
	Bài 2: 
GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu.
Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. Động viên HS tích cực nói.
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
	Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ.
Đoạn văn tả về loài chim gì?
Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình.
Gv theo dõi
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố- Dặn dò: 
- HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Hát
3 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích.
Quan sát tranh.
2 HS đóng vai.
Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn.
Tình huống a:
HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. 
HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./
Đọc yêu cầu của bài.
HS đọc thầm trên bảng phụ.
Chim gáy.
HS tự làm.
3 đến 5 HS đọc phần bài làm. 
Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: 
HS viết vào Vở 
- Hs nghe.
- Nhận xét tiết học
TIẾT 2: TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 -Thuộc bảng chia 2 
-Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2)
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
- BT cần làm : Bài 1 ; 2 ; 3 ; 5. HS khá, giỏii làm thêm BT4.
II. Chuẩn bị:Tranh . SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Một phần hai. 
Hình nào đã khoanh vào ½ số con cá?
GV nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới Luyện tập
	Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
GV nhận xét.
	Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
 - GV nhận xét.
Bài 3:
HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9
HS trình bày bài giải
Nhận xét, ghi điểm
	Bài 4:HS K- G làm
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài và giải
Nhận xét, ghi điểm
	Bài 5:
HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời.
GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương
Hát
HS thực hiện: Hình b) đã khoanh vào ½ số con cá.
HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
8 : 2 = 4 14 : 2 = 7
16 : 2 = 8 20 : 2 = 10
10 : 2 = 5 18 : 2 = 9
6 : 2 = 3 12 : 2 = 6
Nhận xét
- HS làm bài
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
 12 : 2 = 6	 16 : 2 = 8
 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2
 4 : 2 = 2	 2 : 2 = 1
- Nhận xét
-2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn nhận xét.
1 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở.
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
 18 : 2 = 9 (lá cờ)	
Đáp số: 9 lá cờ
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Tóm tắt: 18 lá cờ: 2 tổ
 ? lá cờ: 1 tổ
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
- Nhận xét
HS quan sát tranh vẽ
2 dãy HS thi đua trả lời
Bạn nhận xét.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
TIẾT 3: THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU
Biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán phẳng, thẳng. Phong bì cân đối, đẹp.
Thích làm phong bì để sử dụng.
* Với HS khéo tay :
Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối.
II. CHUẨN BỊ
Phong bì mẫu. Mẫu thiệp chúc mừng.
Quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu. 
Giấy thủ công, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định lớp
Kiểm tra: 
Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán phong bì.
Nhận xét, đánh giá.
Gấp cắt dán phong bì.
2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.
Nhận xét.
 3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài. Gấp, cắt, dán được phong bì (t2)
Nghe – nhắc lại
b)Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động 1 : 
Quan sát, nhận xét.
Phong bì có hình gì ?
Mặt trước mặt sau của phong bì như thế nào ?
Quan sát.
Hình chữ nhật.
Mặt trước ghi “người gửi”, “người nhận”.
Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiệp chúc mừng. Sau khi cho thư vào phong bì, người ta dán nốt cạnh còn lại.
Hoạt động 2 : Thực hành .
Đặt câu hỏi để HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
Bước 1 : Gấp phong bì.
Bước 2 : Cắt phong bì.
Bước 3 : Dán thành phong bì.
HS nêu, cả lớp nhận xét
Bước 1 : Gấp phong bì.
Bước 2 : Cắt phong bì.
Bước 3 : Dán thành phong bì.
Tổ chức cho HS thực hành
Theo dõi giúp đỡ học sinh hoàn thành sản phẩm.
Đánh giá sản phẩm của học sinh.
HS thực hành theo nhóm.
Các nhóm trình bày sản phẩm
Hoàn thành và dán vở.
 4. Nhận xét – Dặn dò.
Nhận xét về tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau: 
TIẾT 4: THỂ DỤC
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG
HÔNG VÀ DANG NGANG – TRÒ CHƠI “NHẢY Ô”
I. MỤC TIÊU 
- Biết cách đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa
III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ:Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao chếch chữ V)
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1.Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang
- Phân tích lại kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nhớ lại kỹ thuật
- Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
2. Trò chơi “nhảy ô”
- Phân tích lại và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. 
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
3 phân hóa đối tượng:Củng cố và hướng khắc phục học sinh yếu
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét 
- Nhận xét buổi học 
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
19p – 23p
3 – 5 lần
3 – 5 lần
4p – 6p
1 – 2p
1 – 2p
1 – 2p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
p
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 p	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ 
- Nghiêm túc thực hiện
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 p	
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
p
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP
 TUẦN 22
 I. Nhận xét tuần qua :
 *Tác phong đạo đức:
 Còn nói chuyện nhiều trong giờ học, còn 1 số bạn chưa chú ý khi giáo viên giảng bài
 -Đa số các em đều ngoan, lễ phép.
 * Thái độ học tập:
 - HS yeáu tieán boä chaäm, chöa tích cöïc töï hoïc . 
 - Đa số lớp có đồ dùng học tập đầy đủ, nhưng còn số bạn thiếu VBT Tiếng Việt
 - Còn vài bạn quên mang tập, ĐDHT đến lớp.
	- Tuyên dương những bạn đạt nhiều tiến bộ như: Diễm, Đào,...
 * Thực hiện nề nếp:
 - Khâu vệ sinh khá tốt các em bắt đầu có ý thức giữ gìn vệ sinh.
 - Lớp tập trung đầy đủ
 - Thực hiện khá tốt giờ giấc ra vào lớp.
 II. Kế hoạch tuần sau:
 - Phải có đủ sách vở và dụng cụ học tập.
- Sách vở phải được bao bìa và có nhãn cẩn thận. Phải bảo quản tốt sách vở và dụng cụ học tập.
-Nhắc nhở HS chấp hành tốt an toàn giao thông.
-Giáo dục ý thức phòng chống các loại dịch bệnh, mặc áo rét 
-Giáo dục ý thức lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn.
- Rèn chữ viết hàng ngày.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22.doc.doc