TIẾT 2: TẬP ĐỌC
ÔN TẬP TIẾT 1
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút).
Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài , trả lời được các câu hỏi về nội dung của bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài )thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái(BT2 ). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, BT4 ).
* Ghi chú: HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc 35 tiếng / phút. )
TUẦN 9 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 Ngày soạn: 12/10/2012 Ngày giảng: 15/10/2012 TIẾT 1: CHÀO CỜ TUẦN 9 TIẾT 2: TẬP ĐỌC ÔN TẬP TIẾT 1 I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài , trả lời được các câu hỏi về nội dung của bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài )thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái(BT2 ). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, BT4 ). * Ghi chú: HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc 35 tiếng / phút. ) II. Chuẩn bị : - GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4. - HS: SGK; Bảng nhựa III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 3. Bài mới : a) Giới thiệu: b)HD ôn tập: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. - Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. - Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. Bài 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái - Gọi 1 HS khá đọc thuộc. - Cho điểm HS. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái. - Gọi 2 HS đọc lại. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào VBT - Chữa bài, nhận xét, cho điểm. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho từng nhóm. - Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm bài xong. - Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực. - Ví dụ về lời giải. Chỉ người Chỉ đồ vật Bạn bè, Hùng, bố, mẹ, anh, chị Bàn, xe đạp, ghế, sách vở Chỉ con vật Chỉ cây cối Thỏ, mèo, chó, lợn, gà Chuối, xoài, na, mít, nhãn 4 . Củng cố – Dặn dò - Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7 và tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Nhận xét tiết học - Hát - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi. - 3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bảng chữ cái. - 2 HS đọc. - Đọc yêu cầu. - Làm bài. - Đọc yêu cầu. - 4 nhóm cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột. - 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn. TIẾT 3: TẬP ĐỌC ÔN TẬP TIẾT 2 I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT2 ) . Biết xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3). II. Chuẩn bị - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2. - HS: vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài mới: a)Giới thiệu: b)HD ôn tập: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Tiến hành tương tự tiết 1. Bài 2: Ôn luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - Treo bảng phụ ghi sẵn BT2. - Gọi 2 HS khá đặt câu theo mẫu. - Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của mình. Chỉnh sửa cho các em. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Bài 3: Ôn tập về xếp tên người theo bảng chữ cái. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 8. - Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi lên bảng. - Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. - Hát - Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? - Đọc bảng phụ. - Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi. - Thực hiện yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Đọc yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu. - Nhóm 1: Dũng, Khánh. - Nhóm 2: Minh, Nam, An. - Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc. - An – Dũng – Khánh – Minh – Nam. TIẾT 4: TOÁN LÍT I. Mục tiêu - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong , đo nước , dầu - Biết ca 1 lít , chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết thực hiện phép cộng , trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. - HS khá, giỏi làm BT2 (cột 3), BT3. II. Chuẩn bị : Ca 1 lít, chai 1 lít, vài cốc nhựa uống nước của HS, vỏ chai côca – côla, phễu . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ : Phép cộng có tổng bằng 100 - Tính nhẩm: 10 + 90 30 + 70 60 + 40 - Đặt tính rồi tính: 37 + 63 18 + 82 45 + 55 - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới : a)Giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ học 1 đơn vị đo chất lỏng là lít b)Hướng dẫn: * Biểu tượng dung tích (sức chứa ) - GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau, cho bình nước rót vào. Cho HS nhận ra sức chứa khác nhau. * Giới thiệu lít Giới thiệu chai “ 1 lít ” : chai này đựng 1 lít nước - GV đổ chai 1 lít nước vào ca 1 lít - Ca này cũng đựng được 1 lít nước - Lít viết tắt là l - GV ghi lên bảng 1 lít = 1 l - GV cho HS xem tranh trong bài học, yêu cầu HS tự điền vào chỗ chấm và đọc to. à Để đong chất lỏng (như nước, dầu, rượu ) người ta thường dùng đơn vị lít * Thực hành - GV cho HS rót nước từ bình 2 lít sang ra 2 ca 1 lít - Cái bình chứa được mấy lít? - GV cho HS đổ nước từ ca 1 lít vào các cốc uống nước (hoặc chai coca –cola) - Bao nhiêu cốc uống nước ( hoặc chai coca – cola ) thì đổ đầy ca 1 lít? * Làm bài tập Bài 1 : Tính (theo mẫu) - Lưu ý: khi ghi kết quả tính có kèm tên đơn vị - Nhận xét Bài 2 : (HS khá, giỏi cột 3) - Y / c HS đọc đề bài . - Cho HS làm bài vào vở - Nhận xét Bài 3: ( HS khá,giỏi) - Y/ c HS đọc đề và quan sát hình vẽ rồi điền phép tính thích hợp vào vở - Nhận xét Bài 4 : - GV cho HS tóm tắt đề toán bằng lời - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Để tìm số lít cả 2 lần bán ta làm sao ? - Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố – Dặn dò - GV cho HS chơi trò chơi đổ nước vào bình . - Mỗi nhóm cử 5 HS cầm tách trà đổ vào bình 1 lít nhóm nào đổ đầy nhanh và số lượng tách nước ít nhóm đó thắng . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập - Hát - HS tính nhẩm rồi nêu kết quả. Bạn nhận xét. - HS lên bảng thực hiện. - HS so sánh “sức chứa”: Cốc to chứa nhiều nước hơn cốc nhỏ. Bình chứa nhiều nước hơn cốc. - HS quan sát, chú ý lắng nghe - HS đọc: - Lít viết tắt là l - Bình đựng 2 lít nước, viết tắt là 2 lít - HS đọc, ghi kết quả - 2 lít - HS làm : Mười lít: 10l; Hai lít: 2l; Năm lít: 5l. - HS nêu 17 l + 6 l = 23 l 17 l – 6 l = 11 l 28 l – 4 l – 2 l = 22 l 2 l + 2 l + 6 l = 10 l 18 l – 5 l = 13 l 10 l – 2 l = 8 l 20 l – 10 l = 10 l - HS đọc đề - Lần đầu bán 12 l - Lần sau bán 15 l ? - Lấy số lít lần đầu cộng số lít lần sau - HS làm bài vào vở Bài giải Số l nước mắm cửa hàng bán được là: 12 + 15 = 27 (l) Đáp số: 27l nước mắm - 2 dãy thi đua. TIẾT 5: ÂM NHẠC GV chuyên soạn giảng Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 Ngày soạn: 13/10/2012 Ngày giảng: 16/10/2012 TIẾT 1: CHÍNH TẢ ÔN TẬP I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). - Nghe- viết chính xác , trình bày đúng bài CT Cân voi (BT2) , tốc độ viết khoảng 35 chữ / 15 phút. * Ghi chú : HS khá, giỏi viết đúng ,rõ ràng bài CT (tốc độ trên 35 chữ / 15 phút ) II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn Cân voi. III. Các hoạt động dạy họ chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng. b)HD ôn tập: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. - Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. - Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. Bài 2: Rèn kĩ năng chính tả. a) Ghi nhớ nội dung: - Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và yêu cầu HS đọc. - Đoạn văn kể về ai? - Lương Thế Vinh đã làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Những từ nào được viết hoa? Vì sao phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó: - Gọi HS tìm từ khó viết và ye ... ÄP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT (Đề do BGH ra) TIẾT 2: TOÁN TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I. Mục tiêu - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b , a + x = b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính . - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài toán có một phép trừ . * Ghi chú : HS khá, giỏi làm BT1 ( g), BT2 (cột 4, 5, 6 ), BT3. II. Chuẩn bị - GV: Các hình vẽ trong phần bài học, bảng phụ, bút dạ. - HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ : Luyện tập chung. - Sửa bài 4. - Số gạo cả 2 lần bán là: 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số: 83 kg. - Bài 5: © 3 kg. - GV nhận xét. 3. Bài mới a)Giới thiệu: b) Giới thiệu cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng: Bước 1: - Treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học. - Hỏi: Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô vuông? - 4 + 6 bằng mấy? - 6 bằng 10 trừ mấy? - 6 là ô vuông của phần nào? - 4 là ô vuông của phần nào? - Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất. - Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận. - Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được ô vuông của phần hai. - Treo hình 2 lên bảng và nêu bài toán. Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. - Viết lên bảng x + 4 = 10 - Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết. - Vậy ta có: Số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4. - Viết lên bảng x = 10 – 4 - Phần cần tìm có mấy ô vuông? - Viết lên bảng: x = 6 - Yêu cầu HS đọc bài trên bảng. - Hỏi tương tự để có: 6 + x = 10 x = 10 – 6 x = 4 Bước 2: Rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép cộng của bài để rút ra kết luận. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh từ, từng bàn, tổ, cá nhân đọc. c) Luyện tập: Bài 1 :(HS khá, giỏi: g) - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS đọc bài mẫu - Yêu cầu HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Gọi 2 HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 2 :(HS khá, giỏi cột 4, 5, 6) - Gọi HS đọc đề bài - Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng? - Yêu cầu HS nêu cách tính tổng, cách tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng. - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm bài. Bài 3 :(HS khá, giỏi) - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt và dựa vào cách tìm số hạng trong 1 tổng để giải bài toán. - Y/C HS làm bài vào vở 4. Củng cố – Dặn dò - Nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - 2 HS lên bảng làm. - HS khoanh vào câu trả lời đúng. - HS quan sát tranh - Có tất cả có 10 vuông, chia thành 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông. 4 + 6 = 10 6 = 10 – 4 - Phần thứ nhất. - Phần thứ hai. - HS nhắc lại kết luận. - Lấy 10 trừ 4 (vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là phần đã biết) - 6 ô vuông x + 4 = 10 x = 10 – 4 x = 6 - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - HS đọc kết luận và ghi nhớ. - Tìm x - Đọc bài mẫu - Làm bài vào vở b/X + 5 = 10 c/ x + 2 = 8 X = 10 – 5 x = 8 - 2 X = 5 x = 6 d/ x + 8 = 19 e/ 4 + x = 14 x = 19 – 8 x = 14 – 4 x = 11 x = 10 - HS nhận xét bài của bạn. Kiểm tra bài của mình. - Viết số thích hợp vào ô trống - Là tổng hoặc số hạng còn thiếu trong phép cộng - Trả lời.18; 1; 10; 0; 21; 22 - Làm bài vào vở. Nhận xét bài của bạn trên bảng. Tự kiểm tra bài của mình. - Đọc và phân tích đề. Tóm tắt Có : 35 học sinh Trai : 20 học sinh Gái : .học sinh ? Bài giải Số học sinh gái có là: 35 – 20 = 15 (học sinh) Đáp số: 15 học sinh - HS nêu TIẾT 3: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CĨ MUI ( tiết 1) I/ MỤC TIÊU : Gấp được thuyền phẳng đáy cĩ mui.Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng . Khi di chuyển thuyền ta cĩ thể dùng sức giĩ hoặc gắn thêm mái chèo, Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu (GDSDTKNL&HQ) . * Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy cĩ mui .Hai mui đều cân đối. Các nếp gấp phẳng, thẳng . II/ CHUẨN BỊ : .GV : Quy trình gấp thuyền phẳng đáy cĩ mui, mẫu gấp. HS : Giấy thủ cơng, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra : việc chuẩn bị của HS qua trị chơi “ Hãy làm theo tơi “ - HS lần lượt giơ các dụng cụ theo yêu cầu. 2. Bài mới : a)Giới thiệu: Gấp thuyền phẳng đáy cĩ mui. HS nêu tên bài. b)Hướng dẫn các hoạt động Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát vật mẫu và nhận xét. Thuyền cĩ những bộ phận nào? (đáy thuyền, mạn thuyền, 2 mũi thuyền nhọn và cĩ mui). Cho HS so sánh giữa thuyền phẳng đáy cĩ mui và khơng mui. Giữa 2 thuyền cĩ điểm nào giống nhau (đáy thuyền phẳng hình dáng thân thuyền, các nếp gấp). Cĩ điểm nào khác nhau ? (1 loại khơng mui và 1 loại cĩ 2 mui ở 2 đầu). Hướng dẫn HS mở thuyền mẫu ra. HS quan sát và trả lời câu hỏi. HS trả lời HS trả lời 1 HS lên mở thuyền và nhận xét. Hoạt động 2 : Hướng dẫn lần 1 vừa gấp vừa nêu qui trình. HS chú ý xem GV gấp. Hoạt động 3 : Hướng dẫn mẫu lần 2 kết hợp với qui trình đặt câu hỏi. Dựa vào quy trình HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy cĩ mui. Bước 1 : Gấp tạo mui thuyền. Đặt ngang tờ giấy màu HCN lên bàn, mặt kẻ ơ ở trên. Gấp hai đầu tờ giấy vào khoảng 2 – 3 ơ như H1 sẽ được H2, miết dọc theo 2 đường mới gấp cho phẳng. Các bước gấp tiếp theo tương tự như các bước gấp thuyền PĐKM. HS trả lời. Hình 1 Hình 2 Bước 2 : Gấp các nếp gấp cách đều. Gấp đơi tờ giấy theo đường dấu gấp H2 đượcH3 Gấp đơi mặt trước của H3 được H4. Lật H4 ra mặt sau, gấp đơi như mặt trước được H5. Hình 3 Hình 4 Hình 5 Bước 3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền. Gấp theo đường dấu gấp của H5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được H6. Tương tự, gấp theo đường dấu gấp H6 được H7. Lật H7 ra mặt sau, gấp hai lần giống như H5, H6 được H8. Gấp theo đường dấu gấp của H8 được H9. Hình 6 Hình 7 Hình 8 Hình 9 Lật H9 ra mặt sau, gấp giống như mặt trước được H10. Hình 10 Bước 4 : Tạo thuyền phẳng đáy cĩ mui. Lách hai ngĩn tay cái vào trong hai mép giấy, các ngĩn cịn lại cầm ở hai bên phía ngồi, lộn các nếp gấp vào trong lịng thuyền được thuyền giống như H11. Dùng ngĩn trỏ nâng phần giấy gấp ở hai đầu thuyền lên các em sẽ được thuyền PĐCM Hướng dẫn hai lần : Lần một : chậm, lần hai : nhanh. Nhắc nhở : mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng. Cho HS thực hành gấp theo nhĩm. Đánh giá kết quả. Chọn sản phẩm đẹp, tuyên dương trước lớp. Hình 11 HS trả lời. HS thực hành gấp theo nhĩm, cá nhân. HS trang trí, trưng bày sản phẩm. Đại diện các nhĩm trình bày sản phẩm 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. TIẾT 4: THỂ DỤC ƠN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG *Điểm số 1-2,1-2,theo đội hình hàng ngang I/ MỤC TIÊU: -Ơn bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu hồn thiện các động tác thể dục -Học điểm số 1-2,1-2,theo đội hình hàng ngang.Yêu cầu biết và điểm đúng số rõ ràng,cĩ động tác quay đầu sang trái. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sân trường . 1 cịi . Tranh động tác TD III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Giậm chân..giậm Đứng lại..đứng Trị chơi:Cĩ chúng em Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Điểm số 1-2,1-2,theo đội hình hàng dọc: Theo 1-2,1-2,đến hết.điểm số Nhận xét b.Điểm số 1-2,1-2,theo đội hình hàng ngang: Theo 1-2,1-2,đến hết..điểm số Nhận xét c.Ơn bài thể dục phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp *Các tổ tổ chức luyện tập Giáo viên theo dõi gĩp ý Nhận xét d.Trị chơi:Nhanh lên bạn ơi Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Đi đều bước Đứng lại.đứng HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ơn 8 động tác TD đã học 4phút 26phút 5phút 1-2 lần 8 phút 3-4 lần 8 phút 3-4 lần 5 phút 5 phút Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình học mới động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 9 I. Nhận xét tuần qua : *Tác phong đạo đức: Cịn nĩi chuyện nhiều trong giờ học, cịn 1 số bạn chưa chú ý khi giáo viên giảng bài -Đa số các em đều ngoan, lễ phép. * Thái độ học tập: - HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học . - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì sĩ số lớp tốt. - Đa số lớp cĩ đồ dùng học tập đầy đủ, nhưng cịn số bạn thiếu VBT Tiếng Việt - Cịn vài bạn quên mang tập, ĐDHT đến lớp. - Tuyên dương những bạn đạt nhiều tiến bộ như: Điệp, Diễm, ... * Thực hiện nề nếp: - Khâu vệ sinh khá tốt các em bắt đầu cĩ ý thức giữ gìn vệ sinh. - Lớp tập trung đầy đủ - Thực hiện khá tốt giờ giấc ra vào lớp. II. Kế hoạch tuần sau: - Phải cĩ đủ sách vở và dụng cụ học tập. - Sách vở phải được bao bìa và cĩ nhãn cẩn thận. Phải bảo quản tốt sách vở và dụng cụ học tập. -Nhắc nhở HS chấp hành tốt an tồn giao thơng. -Giáo dục ý thức phịng chống các loại dịch bệnh -Giáo dục ý thức lễ phép chào hỏi thầy cơ, người lớn. - Rèn chữ viết hàng ngày. - Nêu nề nếp học tập và hình thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp -Nhắc HS khơng nĩi tục chửi thề, cấm gây lộn đánh nhau, cấm vẽ bậy lên tường và lên bàn ghế. Cấm những hành vi lời nĩi xúc phạm tới thầy cơ và người lớn tuổi.
Tài liệu đính kèm: