1. Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Luyện đọc
_ Giáo viên treo tranh (bé khoe với chị, bé có vở ô li rất đẹp)
b) Hoạt động 2: Luyện viết
_ Chữ i: đặt bút ở đường kẻ 2 viết nét xiên phải, lia bút viết nét móc ngược, đặt dấu chấm phía trên.
_ Chữ a: đặt bút dưới đướng kẻ 3 viết nét cong hở phải, nhấc bút viết nét móc ngược
_ Bi: viết b rê bút viết i
_ Cá: viết c, lía bút viết a, nhấc bút viết dấu trên a
c) Hoạt động 3: Luyện nói
_ Giáo viên cho học sinh xem lá cờ
_ Em thấy cờ tổ quốc có màu gì?
_ Ngoài cờ tổ quốc em còn thấy cờ nào?
_ Ngoài ra còn có cờ hội, cờ hội có màu gì?
3. Củng cố:
_ Lớp chia 2 dãy , cử đại diện lên viết tiếng có âm i, a vừa học
4. Dặn dò:
_ Đọc lại bài
_ Chuẩn bị m-n
Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên treo tranh (bé khoe với chị, bé có vở ô li rất đẹp) Hoạt động 2: Luyện viết Chữ i: đặt bút ở đường kẻ 2 viết nét xiên phải, lia bút viết nét móc ngược, đặt dấu chấm phía trên. Chữ a: đặt bút dưới đướng kẻ 3 viết nét cong hở phải, nhấc bút viết nét móc ngược Bi: viết b rê bút viết i Cá: viết c, lía bút viết a, nhấc bút viết dấu ‘ trên a Hoạt động 3: Luyện nói Giáo viên cho học sinh xem lá cờ Em thấy cờ tổ quốc có màu gì? Ngoài cờ tổ quốc em còn thấy cờ nào? Ngoài ra còn có cờ hội, cờ hội có màu gì? Củng cố: Lớp chia 2 dãy , cử đại diện lên viết tiếng có âm i, a vừa học Dặn dò: Đọc lại bài Chuẩn bị m-n Học sinh đọc bài, từ dưới tranh Đọc từ ứng dụng Học sinh nêu Học sinh đọc câu ứng dụng Học sinh viết vở Học sinh quan sát Nền đỏ, sao vàng Cờ đội ở giữa có huy hiệu đội Đỏ, xanh , vàng, tím Hoạt động lớp Học sinh cử 5 đại diện mỗi nhóm Tuần 3 Tiết 9: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về : nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5 Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5 Thái độ: Học sinh tích cực tham gia các hoạt động , yêu thích học Toán Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ 16 / sách giáo khoa , bộ đồ dùng học toán Học sinh : Sách giáo khoa. Bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Bài cũ : Các số 1 , 2 , 3 , 4 , 5 Tìm các đồ vật có số lượng là 4 , 5 Đếm các nhóm đồ vật Nhận xét Bài mới: Giới thiệu :Chúng ta sẽ luyện tập Hoạt động 1: Oân các kiến thức cũ Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Cho học sinh đếm từ 1 đến 5 Cho học sinh đếm ngược từ 5 đến 1 Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1 : điền số vào ô trống Bài 2 : nhóm có mấy chấm tròn Bài 3 : viết số thích hợp vào ô trống à Gọi 1 em đọc số từ 1 đến 5 và đọc ngược lại từ 5 đến 1 Bài 4 : Các em viết các số 1 2 3 4 5, cách 1 ô viết tiếp số 5 4 3 2 1 cứ thế viết hết dòng Củng cố: Trò chơi: Thi đua nhận biết thứ tự các số Cô có các số 1 , 2 , 3 , 4 , 5 trong rổ các đội lên chọn số và gắn theo thứ tự từ lớn đến bé , từ bé đến lớn qua trò chơi gió thổi. Dặn dò: Chuẩn bị bài : bé hơn, dấu < Hát Học sinh nêu Học sinh đếm và nêu số lượng Học sinh quan sát Học sinh đếm cá nhân, tổ , lớp Học sinh đếm cá nhân Học sinh điền số vào ô 3 chấm tròn điền số 3 Học sinh làm bài Học sinh đọc Học sinh làm bài Học sinh chia ra làm 2 đội Mỗi đội cử ra 5 em để thi đua Tuyên dương đội thắng Nhật ký tiết dạy: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Tiết 10: BÉ HƠN, DẤU < Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn , dấu <” khi so sánh các số Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn Thái độ: Học sinh tích cực tham gia các hoạt động , yêu thích toán học Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ sách giáo khoa / 17 Mẫu vật hình bướm , cá Các số 1 , 2 , 3 , 4 , 5 và dấu < Học sinh : Sách giáo khoa, bộ đồ dùng Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Bài cũ : Luyện tập Cho học sinh đếm theo thứ tự từ 1 đến 5 và ngược lại từ 5 đến 1 Giáo viên treo tranh có nhóm đồ vật từ 1 đến 5 Cho các số 2 , 5 , 4 , 1 , 3 . cho Học sinh xếp theo thứ tự từ lớn đến bé Nhận xét Bài mới: Giới thiệu : Chúng ta sẽ học bé hơn , dấu < Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bé hơn Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa tr 17 Bên trái có mấy ô tô? Bên phải có mấy ô tô? 1 ô tô so với 2 ô tô thì như thế nào ? gọi nhiều học sinh nhắc lại Tương tự với con chim, hình ca à Ta nói 1 bé hơn 2 , ta viết 1< 2 Tương tự cho : 2<3 , 3<4 , 4<5 à Lưu ý : khi viết dấu bé thì đầu nhọn quay về số bé hơn Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : cho học sinh viết dấu < Bài 2 : viết theo mẫu Oâ bên trái có mấy chấm tròn 1 chấm tròn so với 3 chấm tròn như thế nào? Tương tự cho 3 tranh còn lại Bài 3 : viết dấu < vào ô trống 1 so với 2 như thế nào ? Tương tự cho bài còn lại Củng cố: Trò chơi: Thi đua ai nhanh hơn Nối số ô vuông vào 1 hay nhiều số thích hợp vì 1 bé hơn 2, 3, 4, 5 Thời gian chơi 4 phút dãy nào có số người nối đúng nhiều nhất sẽ thắng Dặn dò: Xem lại bài đã học Chuẩn bị bài : lớn hơn, dấu > Hát Học sinh đếm Học sinh nêu số Học sinh xếp số ở bảng con Học sinh nhắc lại đầu bài Học sinh quan sát 1 ô tô 2 ô tô 1 ôtô ít hơn 2 ôtô Học sinh đọc : 1 bé hơn 2 Học sinh đọc 2 bé hơn 3, 3 bé hơn 4, 1 bé hơn 5 Học sinh viết 1 chấm tròn 1 < 3 1 bé hơn 2 viết dấu bé học sinh nhắc lại Nhật kí tiết dạy : .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 11: LỚN HƠN, DẤU > Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh bước đầu biết so sánh số lượng và dử dụng từ “lớn hơn , dấu >” khi so sánh các số Kỹ năng: Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ lớn hơn Thái độ:Học sinh tích cực tham gia các hoạt động , yêu thích toán học Chuẩn bị: Giáo viên:Tranh vẽ sách giáo khoa . Một số mẫu vật Các số 1 , 2 , 3 , 4 , 5 và dấu > Học sinh : Sách giáo khoa. Bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Bài cũ Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng lớp viết bảng con : 1 < 2 , 2 < 3 , 3 < 4 , 4 < 5 Bài mới: Giới thiệu :Chúng ta sẽ học lớn hơn , dấu > Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ lớn hơn Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa tr 19 Bên trái có mấy con bướm Bên phải có mấy con bướm 2 con bướm có nhiều hơn 1 con bướm không ? Thực hiện cho các tranh còn lại Ta nói 2 lớn hơn 1 , ta viết 2>1 Thực hiện tương tự để có : 3>2 , 4>3 , 5>4 Giáo viên viết : 3>1 , 3>2 , 4>2 , 5>3 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : cho học sinh viết dấu > Bài 2 : hãy đếm số ô vuông rồi điền số thích hợp, cuối cùng so sánh Bài 3 : viết dấu > vào ô trống Củng cố: Trò chơi: Thi đua Nối mỗi ô vuông với 1 hay nhiều số thích hợp, vì 3 lớn hơn 1 , 2 , dãy nào có nhiều người nối đúng nhất sẽ thắng Dặn dò: Xem lại bài đã học, tập viết dấu > ở bảng con Chuẩn bị bài : luyện tập Hát Học sinh viết Nhận xét Học sinh nhắc lại đầu bài Học sinh quan sát 2 con bướm 1 con bướm 2 con nhiều hơn 1 con Học sinh đọc : 2 lớn 1 Học sinh đọc Học sinh viết 1 hàng Học sinh làm bài Học sinh viết 2 > 1 5 > 4 4 > 2 5 > 1 Thi đua theo dãy Nhận xét Tuyên dương Tiết 12: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn, khi so sánh 2 số Củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn Kỹ năng: Biết sử dụng các dấu và các từ “ bé hơn, lớn hơn” khi so sánh 2 số Thái độ: Học sinh tích cực tham gia các hoạt động , yêu thích toán học Chuẩn bị: Giáo viên: Sách giáo khoa . Vở bài tập. Bộ đồ dùng học toán Học sinh : Sách giáo khoa Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Bài cũ Gọi học sinh lên bảng viết dấu lớn hơn Giáo viên đọc : 5 lớn hơn 1 Bài mới: Giới thiệu :Hôm nay chúng ta luyện tập Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ Giáo viên đính bảng 3 qủa so với 2 qủa như thế nào ? Thực hiện tương tự với : 5>3 , 3<5 Hoạt động 2: Luyện tập ở sách giáo khoa Giáo viên cho học sinh quan sát tranh ở sách giáo khoa trang 21 5 chấm tròn so với 3 hình vuông và ngược lại 5 chiếc thuyền so với 4 lá cờ và ngược lại Hoạt động 3: Luyện tập ở vở bài tập trang 14 Bài 1 : yêu cầu em làm gì ? Bài 2 : em phải đếm số hình, ghi số rồi so sánh Củng cố: Trò chơi: Thi đua ai nhanh hơn Giáo viên cho học sinh nối ô vuông với số thích hợp, dãy nào có nhiều hơn nối đúng và nhanh sẽ thắng Dặn dò: Chuẩn bị bài : Bằng nhau, dấu = Hát Học sinh viết bảng con Học sinh nhắc lại Học sinh quan sát Học sinh thao tác 3 > 2 2 < 3 Học sinh quan sát, so sánh 5 > 3 3 < 5 5 > 4 4 < 5 Học sinh mở vở bài tập Điền dấu vào chỗ chấm Học sinh điền 3 > 4 5 > 2 4 > 3 2 > 5 Học sinh ghi và so sánh 5 > 3 3 > 5 5 > 4 4 > 5 3 > 5 5 > 3 Học sinh thi đua nối và sửa NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH Muc Tiêu : Kiến Thức : Giúp học sinh nhận biết và mô tả được 1 số vật xung quanh Kỹ năng : Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay và các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh Thái độ : Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể Chuẩn Bị: Giáo viên Các hình ở bài 3 sách giáo khoa Một số đồ vật như xà phòng, nước hoa, qủa bóng, cốc nước Học sinh Sách giáo khoa Vở bài tập Các hoạt động dạy và học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định : Hát Kiểm tra bài cũ : Chúng ta đang lớn Chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn lên có giống nhau không ? Điều đó có gì đáng lo không ? Giáo viên nhận xét Học sinh nêu Dạy và học bài mới: Giới thiệu bài : Cho học sinh chơi trò chơi Các em sẽ được bịt mắt và sờ, đoán xem vật em sờ là vật gì ? à Ngoài mắt chúng ta có thể nhận biết được các vật xung quanh 3 học sinh lên đoán Hoạt động 1 : Mô tả được các vật xung quanh Muc Tiêu : Mô tả được các vật xung quanh ĐDDH : Tranh vẽ ở sách giáo khoa Hình thức học : Lớp, nhóm, cá nhân Phương pháp : Quan sát , thảo luận Cách tiến hành : Bước 1 : Chia nhóm 2 học sinh Quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi của các vật mà em biết Bước 2 : Giáo viên treo tranh và yêu cầu học sinh lên chỉ nói về từng vật trong tranh à Các vật này đều có hình dáng và đặc điểm khác nhau Học sinh chia nhóm, quan sát sách giáo khoa thảo luận và nêu Nước đá : lạnh Nước nóng : nóng Học sinh lên chỉ và nói về từng vật trước lớp về hình dáng, màu sắc và các đặc điểm khác Hoạt Động 2 : Thảo luận theo nhóm Muc Tiêu : Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh ĐDDH : Tranh vẽ ở sách giáo khoa Hình thức học : Lớp, nhóm, cá nhân Phương pháp : Đàm thoại , thảo luận , động não Cách tiến hành : Bước 1 : Giáo viên cho 2 học sinh thảo luận theo các câu hỏi Nhờ đâu bạn biết đựơc màu sắc của một vật ? Nhờ đâu bạn biết đựơc hình dáng của một vật ? hoặc 1 con vật ? Nhờ đâu bạn biết được mùi này hay mùi khác ? Nhờ đâu bạn nghe được tiếng động ? Bước 2 : Điền gì sẽ xảy ra nếu mắt bị hỏng ? Điều gì sẽ xảy ra nếu tai chúng ta bị điếc ? à Nhờ có mắt, mũi, da , tai, lưỡi, mà ta đã nhận biết được các vật xung quanh. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan 2 em ngồi cùng bàn thảo luận theo các câu hỏi gợi ý của giáo viên Nhờ mắt nhìn Nhờ mắt nhìn Nhờ mũi Nhờ tai nghe Không nhìn thấy được Không nghe thấy tiếng chim hót, không nghe được tiếng động Học sinh nhắc lại ghi nhơ Củng cố – tổng kết: ĐDDH : Tranh vẽ ở vở bài tập trang 4 Hình thức học : Lớp, nhóm Phương pháp : Trò chơi, thi đua Trò chơi : Nhận biết các vật xung quanh Giáo viên treo trenh vẽ ở bài tập tự nhiên xã hội trang 4, cho học sinh cử đại diện lên nối cột 1 vào cột 2 cho thích hợp Nhận xét Học sinh chia 2 nhóm mỗi nhóm cử 4 em lên nối Dặn dò : Thực hiện bảo vệ tốt các giác quan Chuẩn bị bài : Bảo vệ mắt và tai
Tài liệu đính kèm: