Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Phan Thị Tươi

Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Phan Thị Tươi

 1. Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2

2. Bài mới:

a) Hoạt động 1: Luyện đọc

_ Giáo viên treo tranh (bé khoe với chị, bé có vở ô li rất đẹp)

b) Hoạt động 2: Luyện viết

_ Chữ i: đặt bút ở đường kẻ 2 viết nét xiên phải, lia bút viết nét móc ngược, đặt dấu chấm phía trên.

_ Chữ a: đặt bút dưới đướng kẻ 3 viết nét cong hở phải, nhấc bút viết nét móc ngược

_ Bi: viết b rê bút viết i

_ Cá: viết c, lía bút viết a, nhấc bút viết dấu trên a

c) Hoạt động 3: Luyện nói

_ Giáo viên cho học sinh xem lá cờ

_ Em thấy cờ tổ quốc có màu gì?

_ Ngoài cờ tổ quốc em còn thấy cờ nào?

_ Ngoài ra còn có cờ hội, cờ hội có màu gì?

3. Củng cố:

_ Lớp chia 2 dãy , cử đại diện lên viết tiếng có âm i, a vừa học

4. Dặn dò:

_ Đọc lại bài

_ Chuẩn bị m-n

 

doc 10 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 882Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Phan Thị Tươi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên treo tranh (bé khoe với chị, bé có vở ô li rất đẹp)
Hoạt động 2: Luyện viết
Chữ i: đặt bút ở đường kẻ 2 viết nét xiên phải, lia bút viết nét móc ngược, đặt dấu chấm phía trên.
Chữ a: đặt bút dưới đướng kẻ 3 viết nét cong hở phải, nhấc bút viết nét móc ngược
Bi: viết b rê bút viết i
Cá: viết c, lía bút viết a, nhấc bút viết dấu ‘ trên a
Hoạt động 3: Luyện nói
Giáo viên cho học sinh xem lá cờ
Em thấy cờ tổ quốc có màu gì?
Ngoài cờ tổ quốc em còn thấy cờ nào?
Ngoài ra còn có cờ hội, cờ hội có màu gì?
Củng cố:
Lớp chia 2 dãy , cử đại diện lên viết tiếng có âm i, a vừa học
Dặn dò:
Đọc lại bài
Chuẩn bị m-n
Học sinh đọc bài, từ dưới tranh
Đọc từ ứng dụng
Học sinh nêu
Học sinh đọc câu ứng dụng
Học sinh viết vở
Học sinh quan sát
Nền đỏ, sao vàng
Cờ đội ở giữa có huy hiệu đội
Đỏ, xanh , vàng, tím
Hoạt động lớp
Học sinh cử 5 đại diện mỗi nhóm
Tuần 3
Tiết 9: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về : nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5
Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5
Thái độ: Học sinh tích cực tham gia các hoạt động , yêu thích học Toán
Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh vẽ 16 / sách giáo khoa , bộ đồ dùng học toán
Học sinh : Sách giáo khoa. Bộ đồ dùng học toán
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Bài cũ : Các số 1 , 2 , 3 , 4 , 5
Tìm các đồ vật có số lượng là 4 , 5
Đếm các nhóm đồ vật
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu :Chúng ta sẽ luyện tập 
Hoạt động 1: Oân các kiến thức cũ
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Cho học sinh đếm từ 1 đến 5
Cho học sinh đếm ngược từ 5 đến 1
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1 : điền số vào ô trống
Bài 2 : nhóm có mấy chấm tròn
Bài 3 : viết số thích hợp vào ô trống
à Gọi 1 em đọc số từ 1 đến 5 và đọc ngược lại từ 5 đến 1
Bài 4 : Các em viết các số 1 2 3 4 5, cách 1 ô viết tiếp số 5 4 3 2 1 cứ thế viết hết dòng
Củng cố: Trò chơi: Thi đua nhận biết thứ tự các số 
Cô có các số 1 , 2 , 3 , 4 , 5 trong rổ các đội lên chọn số và gắn theo thứ tự từ lớn đến bé , từ bé đến lớn qua trò chơi gió thổi.
Dặn dò: Chuẩn bị bài : bé hơn, dấu <
Hát
Học sinh nêu
Học sinh đếm và nêu số lượng
Học sinh quan sát 
Học sinh đếm cá nhân, tổ , lớp
Học sinh đếm cá nhân
Học sinh điền số vào ô
3 chấm tròn điền số 3
Học sinh làm bài
Học sinh đọc
Học sinh làm bài
Học sinh chia ra làm 2 đội 
Mỗi đội cử ra 5 em để thi đua
 Tuyên dương đội thắng
Nhật ký tiết dạy:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tiết 10: BÉ HƠN, DẤU <
Mục tiêu:
Kiến thức: 
Giúp học sinh bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn , dấu <” khi so sánh các số
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn
Thái độ:
Học sinh tích cực tham gia các hoạt động , yêu thích toán học
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ sách giáo khoa / 17
Mẫu vật hình bướm , cá 
Các số 1 , 2 , 3 , 4 , 5 và dấu <
Học sinh :
Sách giáo khoa, bộ đồ dùng 
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Bài cũ : Luyện tập 
Cho học sinh đếm theo thứ tự từ 1 đến 5 và ngược lại từ 5 đến 1
Giáo viên treo tranh có nhóm đồ vật từ 1 đến 5
Cho các số 2 , 5 , 4 , 1 , 3 . cho Học sinh xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu :
Chúng ta sẽ học bé hơn , dấu <
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bé hơn
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa tr 17
Bên trái có mấy ô tô?
Bên phải có mấy ô tô?
1 ô tô so với 2 ô tô thì như thế nào ?
gọi nhiều học sinh nhắc lại 
Tương tự với con chim, hình ca 
à Ta nói 1 bé hơn 2 , ta viết 1< 2
Tương tự cho : 2<3 , 3<4 , 4<5 
à Lưu ý : khi viết dấu bé thì đầu nhọn quay về số bé hơn
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : cho học sinh viết dấu <
Bài 2 : viết theo mẫu 
Oâ bên trái có mấy chấm tròn
1 chấm tròn so với 3 chấm tròn như thế nào?
Tương tự cho 3 tranh còn lại
Bài 3 : viết dấu < vào ô trống
1 so với 2 như thế nào ?
Tương tự cho bài còn lại
Củng cố:
Trò chơi: Thi đua ai nhanh hơn
Nối số ô vuông vào 1 hay nhiều số thích hợp vì 1 bé hơn 2, 3, 4, 5
Thời gian chơi 4 phút dãy nào có số người nối đúng nhiều nhất sẽ thắng
Dặn dò:
Xem lại bài đã học
Chuẩn bị bài : lớn hơn, dấu >
Hát 
Học sinh đếm
Học sinh nêu số
Học sinh xếp số ở bảng con 
Học sinh nhắc lại đầu bài
Học sinh quan sát 
1 ô tô
2 ô tô
1 ôtô ít hơn 2 ôtô
Học sinh đọc : 1 bé hơn 2
Học sinh đọc 2 bé hơn 3, 3 bé hơn 4, 1 bé hơn 5
Học sinh viết
1 chấm tròn
1 < 3
1 bé hơn 2 viết dấu bé
học sinh nhắc lại
Nhật kí tiết dạy :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 11: LỚN HƠN, DẤU >
Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp học sinh bước đầu biết so sánh số lượng và dử dụng từ “lớn hơn , dấu >” khi so sánh các số
Kỹ năng: Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ lớn hơn
Thái độ:Học sinh tích cực tham gia các hoạt động , yêu thích toán học
Chuẩn bị:
Giáo viên:Tranh vẽ sách giáo khoa . Một số mẫu vật
Các số 1 , 2 , 3 , 4 , 5 và dấu >
Học sinh : Sách giáo khoa. Bộ đồ dùng học toán 
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Bài cũ Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng lớp viết bảng con : 1 < 2 , 2 < 3 , 3 < 4 , 4 < 5
Bài mới:
Giới thiệu :Chúng ta sẽ học lớn hơn , dấu >
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ lớn hơn
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa tr 19
Bên trái có mấy con bướm
Bên phải có mấy con bướm
2 con bướm có nhiều hơn 1 con bướm không ?
Thực hiện cho các tranh còn lại
Ta nói 2 lớn hơn 1 , ta viết 2>1
Thực hiện tương tự để có : 3>2 , 4>3 , 5>4
Giáo viên viết : 3>1 , 3>2 , 4>2 , 5>3
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : cho học sinh viết dấu >
Bài 2 : hãy đếm số ô vuông rồi điền số thích hợp, cuối cùng so sánh
Bài 3 : viết dấu > vào ô trống
Củng cố:
Trò chơi: Thi đua
Nối mỗi ô vuông với 1 hay nhiều số thích hợp, vì 3 lớn hơn 1 , 2 , dãy nào có nhiều người nối đúng nhất sẽ thắng
Dặn dò:
Xem lại bài đã học, tập viết dấu > ở bảng con 
Chuẩn bị bài : luyện tập
Hát
Học sinh viết 
Nhận xét 
Học sinh nhắc lại đầu bài
Học sinh quan sát 
2 con bướm
1 con bướm
2 con nhiều hơn 1 con
Học sinh đọc : 2 lớn 1
Học sinh đọc 
Học sinh viết 1 hàng
Học sinh làm bài
Học sinh viết 
 2 > 1 5 > 4
 4 > 2 5 > 1
Thi đua theo dãy 
Nhận xét
Tuyên dương
Tiết 12: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức: 
Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn, khi so sánh 2 số
Củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn
Kỹ năng: Biết sử dụng các dấu và các từ “ bé hơn, lớn hơn” khi so sánh 2 số
Thái độ: Học sinh tích cực tham gia các hoạt động , yêu thích toán học
Chuẩn bị:
Giáo viên: Sách giáo khoa . Vở bài tập. Bộ đồ dùng học toán
Học sinh : Sách giáo khoa 
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Bài cũ Gọi học sinh lên bảng viết dấu lớn hơn
Giáo viên đọc : 5 lớn hơn 1
Bài mới:
Giới thiệu :Hôm nay chúng ta luyện tập
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
Giáo viên đính bảng
3 qủa so với 2 qủa như thế nào ?
Thực hiện tương tự với : 5>3 , 3<5
Hoạt động 2: Luyện tập ở sách giáo khoa 
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh ở sách giáo khoa trang 21
5 chấm tròn so với 3 hình vuông và ngược lại
5 chiếc thuyền so với 4 lá cờ và ngược lại
Hoạt động 3: Luyện tập ở vở bài tập trang 14
Bài 1 : yêu cầu em làm gì ?
Bài 2 : em phải đếm số hình, ghi số rồi so sánh 
Củng cố:
Trò chơi: Thi đua ai nhanh hơn
Giáo viên cho học sinh nối ô vuông với số thích hợp, dãy nào có nhiều hơn nối đúng và nhanh sẽ thắng
Dặn dò: Chuẩn bị bài : Bằng nhau, dấu =
Hát
Học sinh viết bảng con 
Học sinh nhắc lại
Học sinh quan sát 
Học sinh thao tác
 3 > 2 2 < 3
Học sinh quan sát, so sánh 
 5 > 3 3 < 5
 5 > 4 4 < 5
Học sinh mở vở bài tập
Điền dấu vào chỗ chấm
Học sinh điền
 3 > 4 5 > 2
 4 > 3 2 > 5
Học sinh ghi và so sánh 
 5 > 3 3 > 5
 5 > 4 4 > 5
 3 > 5 5 > 3
Học sinh thi đua nối và sửa
NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
Muc Tiêu :
Kiến Thức : Giúp học sinh nhận biết và mô tả được 1 số vật xung quanh
Kỹ năng : Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay và các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh
Thái độ : Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể
Chuẩn Bị: 
Giáo viên 
Các hình ở bài 3 sách giáo khoa 
Một số đồ vật như xà phòng, nước hoa, qủa bóng, cốc nước 
Học sinh 
Sách giáo khoa
Vở bài tập
Các hoạt động dạy và học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Oån định : 
Hát
Kiểm tra bài cũ : Chúng ta đang lớn
Chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn lên có giống nhau không ?
Điều đó có gì đáng lo không ?
Giáo viên nhận xét
Học sinh nêu
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu bài :
Cho học sinh chơi trò chơi
Các em sẽ được bịt mắt và sờ, đoán xem vật em sờ là vật gì ?
à Ngoài mắt chúng ta có thể nhận biết được các vật xung quanh
3 học sinh lên đoán
Hoạt động 1 : Mô tả được các vật xung quanh
Muc Tiêu : Mô tả được các vật xung quanh
ĐDDH : Tranh vẽ ở sách giáo khoa 
Hình thức học : Lớp, nhóm, cá nhân 
Phương pháp : Quan sát , thảo luận 
Cách tiến hành :
Bước 1 : Chia nhóm 2 học sinh 
Quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi của các vật mà em biết
Bước 2 : 
Giáo viên treo tranh và yêu cầu học sinh lên chỉ nói về từng vật trong tranh 
à Các vật này đều có hình dáng và đặc điểm khác nhau
Học sinh chia nhóm, quan sát sách giáo khoa thảo luận và nêu
Nước đá : lạnh
Nước nóng : nóng
Học sinh lên chỉ và nói về từng vật trước lớp về hình dáng, màu sắc và các đặc điểm khác
Hoạt Động 2 : Thảo luận theo nhóm
Muc Tiêu : Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh
ĐDDH : Tranh vẽ ở sách giáo khoa 
Hình thức học : Lớp, nhóm, cá nhân 
Phương pháp : Đàm thoại , thảo luận , động não
Cách tiến hành :
Bước 1 : Giáo viên cho 2 học sinh thảo luận theo các câu hỏi
Nhờ đâu bạn biết đựơc màu sắc của một vật ?
Nhờ đâu bạn biết đựơc hình dáng của một vật ? hoặc 1 con vật ?
Nhờ đâu bạn biết được mùi này hay mùi khác ?
Nhờ đâu bạn nghe được tiếng động ?
Bước 2 : 
Điền gì sẽ xảy ra nếu mắt bị hỏng ?
Điều gì sẽ xảy ra nếu tai chúng ta bị điếc ?
à Nhờ có mắt, mũi, da , tai, lưỡi, mà ta đã nhận biết được các vật xung quanh. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan
2 em ngồi cùng bàn thảo luận theo các câu hỏi gợi ý của giáo viên 
Nhờ mắt nhìn
Nhờ mắt nhìn
Nhờ mũi
Nhờ tai nghe
Không nhìn thấy được 
Không nghe thấy tiếng chim hót, không nghe được tiếng động 
Học sinh nhắc lại ghi nhơ
Củng cố – tổng kết:
ĐDDH : Tranh vẽ ở vở bài tập trang 4
Hình thức học : Lớp, nhóm
Phương pháp : Trò chơi, thi đua
Trò chơi : Nhận biết các vật xung quanh
Giáo viên treo trenh vẽ ở bài tập tự nhiên xã hội trang 4, cho học sinh cử đại diện lên nối cột 1 vào cột 2 cho thích hợp
Nhận xét
Học sinh chia 2 nhóm mỗi nhóm cử 4 em lên nối
Dặn dò : Thực hiện bảo vệ tốt các giác quan
Chuẩn bị bài : Bảo vệ mắt và tai

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(126).doc