Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 đến 5

Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 đến 5

 Tiết 2, 3 TIẾNG VIỆT ; TCT: 1-2: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

I. Mục tiêu:

_Giúp học sinh nắm được nội qui , tên lớp , tổ ,ra vào lớp đúng giờ.

_Học sinh thực hiện tốt công việc ở trường của mình.

_Giáo dục học sinh :giữ gìn trường lớp ,tuân thủ theo nội qui chung.

II. Chuẩn bị:

_GV: Danh sách lớp, dự kiến ban cán sự, chia tổ.

_HS: Có mặt đúng giờ, đủ ĐDHT.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 83 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 đến 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH
 GIẢNG DẠY TUẦN 1
Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
 Tiết 2, 3 TIẾNG VIỆT ; TCT: 1-2: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
Mục tiêu:
_Giúp học sinh nắm được nội qui , tên lớp , tổ ,ra vào lớp đúng giờ.
_Học sinh thực hiện tốt công việc ở trường của mình.
_Giáo dục học sinh :giữ gìn trường lớp ,tuân thủ theo nội qui chung.
Chuẩn bị:
_GV: Danh sách lớp, dự kiến ban cán sự, chia tổ.
_HS: Có mặt đúng giờ, đủ ĐDHT.
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
 Tiết 3:
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3: 
Dặn dò:
Giới thiệu nội qui
Đọc, giảng nội qui.
Lưu ý cách thực hiện sao cho tốt
Nội qui nói những gì ?
Phân công tổ chức
Chia tổ, phân chỗ ngồi
Phân công lớp trưởng, lớp phó tổ trưởng ,tổ phó.
Hướng dẫn các tổ xếp hàng ra vào lớp, ôn 5 điều Bác Hồ dạy, cách giơ tay , giơ bảng
Hướng dẫn HS học tập, vui chơi, vệ sinh.ở trường như thế nào.
Ôn nội qui
Hỏi một số nội qui.
Nhận xét.
Làm việc theo kí hiệu
Qui định các kí hiệu:S,V, B, G,O 
Nhận xét.
Trò chơi
Hướng dẫn HS chơi trò chơi.
“Làm theo hiệu lệnh”
Theo dõi HS chơi.
Nhận xét.
Bao quát học sinh tiếp tục chơi trò chơi.
Công bố các tổ chơi đúng. 
Thực hiện hàng ngày cho tốt.
Nghe nội qui
Nhắc lại
Ổn định chỗ ngồi.
Nhận nhiệm vụ.
Thực hiện xếp hàng.
Nghe hướng dẫn.
Nhắc lại nội qui.
Nhớ và thực hiện.
Nghỉ 5 phút.
Theo dõi.
Thực hiện.
Chơi trò chơi.
-----------------------------------------------------------
Tiết 4 : Đạo đức : TCT: 1
EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T1)
I/Mục tiêu:
v Học sinh biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ học đươc thêm nhiều điều mới lạ.
v Học sinh có kĩ năng về giao tiếp như tự giới thiệu tên mình và tên của các bạn, tôn trọng sở thích riêng của bạn khác, người khác.
v Giáo dục học sinh có thái độ vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1. Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên : Sách BT đạo đức , tranh phóng lớn.
v Học sinh : Sách BT đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :
Hoạt động 2 :
*Trò chơi giữa tiết:
Hoạt động 3 :
Hoạt động 4 :
Củng cố – dặn dò
Giới thiệu bài :Em là học sinh lớp Một.
Quan sát tranh 1.
Tranh vẽ gì?
Giảng : Các bạn trong tranh cũng giống các em năm nay các bạn là học sinh lớp 1.
Giáo viên ghi bảng: Em là học sinh lớp Một.
Trò chơi vòng tròn giới thiệu tên (BT 1 )
Treo tranh 2
 Các bạn đang làm gì ?
Cho hai em cùng bàn giới thiệu tên với nhau. Giáo viên quan sát các nhóm xem giới thiệu có đúng không ?
Hướng dẫn học sinh thảo luận
 Trò chơi giúp em điều gì ?
 Em có thấy sung sướng và tự hào khi giới thiệu tên với các bạn và nghe các bạn giới thiệu tên mình không ?
 Có bạn nào trong lớp không có tên? 
Kết luận : Mỗi người đều có một cái tên.Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
Học sinh giới thiệu về sở thích của mình (BT2 )
Treo tranh 3
 Các bạn trong tranh có những ý thích gì ?
Giới thiệuvới bạn về ý thích của em ?
 Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không ?
Kết luận :Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích.Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác.
Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác.
 ( BT 3 )
Giáo viên yêu cầu
 Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào ?
 Bố mẹ và mọi người trong nhà đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào ?
 Em có thấy vui khi đã là học sinh lớp 1 không ? Em có thích trường lớp mới của mình không ? Có nhiều bạn không ?
 Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp Một?
Kết luận :Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ học nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và biết làm toán nữa.
Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp 1.
 Em và các bạn cố gắng học thật giỏi, thật ngoan Cho học sinh xem tranh ở SGK.
Gọi HS nêu lại nội dung bài học phần kết luận.
Học thuộc tên các bạn .tự hào mình là học sinh lớp Một.
Học sinh quan sát
Các bạn đang đi học.
Nhắc đề bài.
Quan sát
Chơi giới thiệu tên mình và tên các bạn.
Giới thiệu về mình với các bạn.
Thảo luận cả lớp.
Mình biết tên bạn và các bạn biết tên của mình.
Gọi một số em trả lời .
Không có
Nhắc lại kết luận : cá nhân.
Quan sát
Đá bóng, thả diều, đọc sách , xem hoạt hính, vẽ tranh.
Học sinh lần lượt nêu ra các ý thích của từng em trước lớp.
Học sinh trả lời.
Nhắc lại kết luận
HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình.
Học sinh nêu sự chuẩn bị của mình
HS kể lại cho cả lớp nghe
HS lần lượt đứng lên trả lời.
Học giỏi chăm ngoan...
Nhắc lại nội dung.
Nêu nội dung các tranh.
Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011
Tiết 1: Toán : TCT: 1
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I/Mục tiêu :
v HS nhận biết việc những việc thường phải làm trong các tiết học toán 1.
v Thực hiện được các kĩ năng sử dụng sách, sử dụng các đồ dùng trong tiết học.
v GDHS biết giữ gìn sách, đồ dùng học tập và có ý thức học tập tốt.
II/Chuẩn bị :
GV : Sách Toán 1.
v Bộ đồ dùng học toán 1.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1 :
Hoạt động 2 :
Trò chơi giữa tiết :
Hoạt động 3 :
Hoạt động 4 :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn học sinh sử dụng sách toán 1
Yêu cầu học sinh mở bài học đầu tiên
Giáo viên giới thiệu ngắn gọn : Tên của bài học đặt ở đầu trang...
Yêu cầu học sinh thực hành.
Hướng dẫn học sinh cách giữ gìn sách.
Hướng dẫn học sinh làm quen với 1 số hoạt động học tập toán ở lớp 1.
Yêu cầu học sinh mở ra bài”Tiết học đầu tiên” Hướng dẫn học sinh quan sát.
 Lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào... trong các tiết học toán ?
Giáo viên tổng kết lại: Tranh1giáo viên phải giới thiệu, giải thích... học cá nhân là quan trọng nhất, học sinh nên tự học, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên.
Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học toán.
Học toán các em sẽ biết : 
Đếm các số từ 1 -> 100, đọc các số, viết các số, so sánh giữa 2 số, làm tính, giải toán , biết đo độ dài ,biết xem lịch...
Muốn học giỏi toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ,chú ý nghe giảng...
Giới thiệu bộ đồ dùng học toán 1.
Yêu cầu học sinh lấy bộ đồ dùng.
Giáo viên lấy mẫu , gọi tên đồ dùng đó. Nói về công dụng của từng loại đồ dùng đó : que tính thường dùng khi học toán, các hình dùng để nhận biết hình,học làm tính...
Hướng dẫn cách cất, đậy hộp, giữ gìn cẩn thận.
-Gọi học sinh nêu 1 số đồ dùng học toán và nêu công dụng.
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ khi học toán.
Học sinh mở sách đến trang có “ù tiết học đầu tiên”
Học sinh quan sát.
Học sinh gấp sách, mở sách
Học sinh quan sát,lắng nghe.
Học sinh mở sách , quan sát.
Học sinh phải dùng que tính để đếm,các hình bằng bìa, đo độ dài bằng thước, học số, học theo nhóm, cả lớp...
Học sinh lắng nghe giáo viên nói.
Nhắc lại ý bên.
Học sinh lấy bộ đồ dùng để lên bàn và mở ra.
Học sinh lấy theo giáo viên và đọc tên
Học sinh nhắc lại từng loại đồ dùng để làm gì, sử dụng khi giáo viên yêu cầu
Học sinh nêu lại cách bảo quản giữ gìn bộ đồ dùng toán.
--------------------------------------------------------------------------
 Tiết 3, 4; Tiếng Việt; TCT: 3-4
CÁC NÉT CƠ BẢN
Mục tiêu:
_Giúp học sinh nhận biết và gọi tên đúng các nét cơ bản. Viết đúng, đẹp các nét cơ bản.
_Kĩ năng viết, trình bày bài sạch , đẹp.
_Yêu thích môn học, trau dồi chữ viết.
Chuẩn bị:
_Giáo viên: Mẫu các nét
_Học sinh: Đồ dùng học tập.
Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
 Tiết 2
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3: 
Giới thiệu 13 nét cơ bản
Lần lượt cho học sinh quan sát 13 nét cơ bản.
Yêu cầu học sinh đọc tên nét:
Nét ngang:
Nét sổ:
Nét xiên trái:
Nét xiên phải:
Nét móc xuôi:
Nét móc ngược;
Nét móc hai đầu:
Nét cong hở phải:
Nét cong hở trái;
Nét cong kín:
Nét khuyết trên;
Nét khuyết dưới:
Nét thắt:
Viết bảng con.
Viết mẫu, HD cách viết,tư thế ngồi,.. .
Giúp đỡ HS, sửa sai.
Ôn các nét cơ bản
Gọi HS đọc, viết các nét cơ bản.
Nhận xét, sửa chữa.
Viết vở
Hướng dẫn cách viết, trình bày vở, tư thế ngồi
Theo dõi , giúp đỡ HS.
Chấm, nhận xét.
Trò chơi.
Thi viết tiếp sức các nét cơ bản đã học.
Công bố thắng cuộc.
Nhận xét kết quả.
Quan sát, gọi tên nét.
Đọc tên các nét: cá nhân , nhóm.
Quan sát.
Viết bảng con.
Đọc ,viết các nét cơ bản.
Viết vở
Theo dõi.
viết 
Mỗi nhóm 5 học sinh.
Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2011
Tiết 5- 6; Tiếng Việt : TCT: 5- 6: E
I/ Mục tiêu:
v Học sinh biết đọc, biết viết chữ e.
v Nhận ra âm e trong các tiếng, gọi tên hình minh họa: bé, me, ve, xe.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.
 ... sinh: Sách, bộ số, vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: Số 9.
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
*Hoạt động 4:
-Treo tranh:
H: Có mấy bạn đang chơi?
H: Mấy bạn đang chạy tới?
H: Tất cả có mấy bạn?
-Hôm nay học số 9. Ghi đề.
Lập số 9.
-Yêu cầu học sinh lấy 9 hoa.
-Yêu cầu gắn 9 chấm tròn.
-Giáo viên gọi học sinh đọc lại.
H: Các nhóm này đều có số lượng là mấy?
-Giới thiệu 9 in, 9 viết.
-Yêu cầu học sinh gắn chữ số 9.
-Nhận biết thứ tự dãy số: 1 -> 9.
-Yêu cầu học sinh gắn dãy số 1 -> 9, 
9 -> 1.
-Trong dãy số 1 -> 9. 
H: Số 9 đứng liền sau số mấy?
Thực hành.
-Hướng dẫn học sinh mở sách.
Bài 1: Hướng dẫn viết số 9
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
H: Hình 1 có mấy bàn ủi trắng, mấy bàn ủi đen? Tất cả có mấy cái?
-Hướng dẫn làm tiếp 7 con bướm xanh. 2 con bướm trắng...
-Gọi học sinh đọc cấu tạo số 9 dựa vào từng tranh ở bài 2.
Bài 3: Viết số thích hợp.
-Hướng dẫn học sinh đếm số ô vuông trong từng cột rồi viết số tương ứng vào ô trống.
-Gọi học sinh so sánh từng cặp số liên tiếp.
H: Số 9 là số như thế nào trong các số đã học?
Bài 4: Điền dấu thích hợp vào ô trống.
-Yêu cầu học sinh điền dấu > < =
-Thu chấm, nhận xét.
-Chơi trò chơi : Nối đúng số thích hợp.
-Dặn học sinh về học bài, làm bài tập ở nhà.
Quan sát.
8 bạn.
1 bạn.
9 bạn.
Nhắc lại.
Gắn 9 hoa: Đọc cá nhân.
Gắn 9 chấm tròn.
Gắn 9 hoa và đọc.
Đọc có 9 chấm tròn.
Là 9.
Gắn chữ số 9. Đọc: Chín: Cá nhân, đồng thanh.
Gắn 1 2 3 4 5 67 8 9	 	Đọc.
 9 8 7 6 5 4 3 2 1	 Đọc.
Sau số 8.
Mở sách làm bài tập.
Viết 1 dòng số 9.
8 bàn ủi trắng, 1 bàn ủi đen. Có tất cả 9 cái. Học sinh điền số 9.
Học sinh điền số 9.
9 gồm 5 và 4, gồm 4 và 5.
9 gồm 6 và 3, gồm 3 và 6.
9 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7.
9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8.
Điền số.
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 < 2, 2 < 3, 3 < 4, 4 < 5, 5 < 6, 6 < 7, 
7 < 8.
Là số lớn nhất trong các số 1,2,3,4,5,6, 7, 8.
Làm bài tập.
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
Tiết 1- 2; Tiếng Việt: TCT: 45- 46 ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
v Học sinh viết 1 cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: u – ư – x – ch – s – r – k – kh.
v Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
v Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Thỏ và sư tử.
II/ Chuẩn bị:
-Giáo viên: Sách, chữ và bảng ôn, tranh minh họa câu ứng dụng và truyện kể.
-Học sinh: Sách, vở, bộ chữ, vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1:
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 2:
 *Hoạt động 3:
*Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
*Hoạt động 4:
-Giới thiệu bài: trong tuần qua các em đã được học các chữ gì? Các em gắn vào bảng của mình.
-Giáo viên lần lượt viết theo thứ tự các ô vuông đã kẻ sẵn. Gọi học sinh đọc lại các chữ ở hàng ngang, hàng dọc.
-Hướng dẫn quan sát tranh con khỉ
H: Chữ k chỉ ghép với chữ nào?
-Hướng dẫn học sinh cách ghép tiếng mới.
G: Những chữ ở hàng dọc là phụ âm, chữ ở hàng ngang là nguyên âm.
-Ghép tiếng đã học với các dấu đã học.
-Giáo viên viết các tiếng vừa ghép được theo thứ tự.
-Gọi học sinh ghép tiếng và đọc lại toàn bài.
Luyện đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên viết bảng các từ:
 xe chỉ	kẻ ô
 củ sả	rổ khế
-Giáo viên gạch chân các chữ giảng từ.
-Gọi học sinh đánh vần, đọc các từ.
Viết bảng con
 Giáo viên viết mẫu hướng dẫn cách viết từ: xe chỉ, củ sả.
-Gọi học sinh đọc nhanh các tiếng, từ, chữ trên bảng.
luyện đọc
-Kiểm tra đọc, tiết 1.
-Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh đọc sai.
*Đọc câu ứng dụng: Cho học sinh xem tranh.
Kể chuyện 
-Gọi học sinh đọc tên câu chuyện.
-Giáo viên kể lần 2 có tranh minh họa.
-Giáo viên mời lên kể theo nội dung từng tranh.
-Cử mỗi đội 4 em: 2 đội.
-Đội nào kể đúng và xong trước sẽ được khen ngợi và thắng cuộc.
-Gọi học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
+Những kẻ gian ác và kiêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt.
-Gọi 1 – 2 em kể lại câu chuyện.
Luyện đọc SGK
-Học sinh mở sách. Giáo viên đọc mẫu. Gọi học sinh đọc bài.
-Thi tìm tiếng mới có chữ vừa ôn.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh học baiø
Học sinh tự gắn các chữ đã học.
Gọi 1 số em đọc bài của mình.
e – i – a – u – ư – x – k – r – s.
Đọc cá nhân, đồng thanh.
e – i – a – u – ư.
Ghép với chữ e – ê – i.
Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn.
Học sinh gắn các tiếng mới ru, rú, rủ, rũ, rụ.
Học sinh đọc các tiếng mới: Cá nhân, lớp.
Đọc cá nhân.
Học sinh đọc, tìm chữ vừa ôn tập.
Đọc cá nhân, đồng thanh.
Học sinh quan sát giáo viên viết mẫu.
Viết bảng con: xe chỉ, củ sả.
Đọc cá nhân, đồng thanh, toàn bài.
Đọc bài trên bảng lớp.
Viết: xe chỉ, củ sả.
Viết vào vở tập viết
Quan sát tranh.
Học sinh thảo luận nhóm 2 
Câu chuyện: Thỏ và sư tử.
Lắng nghe. Thi kể giữa các tổ trong tranh.
Tranh1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn.
Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử
Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến 1 cái giếng. Sư tử nhìn xuống đáy giếng thấy 1 con sư tử hung dữ nhìn mình.
Tranh 4: Tức mình nó liền nhảy xuống định cho sư tử kia 1 trận. Sư tử giãy giụa mãi rồi chết.
Đọc bài trong sách: Cá nhân, đồng thanh.
Gắn tiếng mới đọc.
Tiết 3; Toán: TCT: 20 SỐ 0
I/ Mục tiêu:
v Học sinh có khái niệm ban đầu về số 0.
v Biết đọc, viết số 0. Đếm và so sánh số trong phạm vi 0. Nhận biết số lượng trong phạm vi 0. Vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9.
v Giáo dục cho học sinh ham học toán.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Sách, các số từ 0 -> 9, 1 số tranh, mẫu vật.
v Học sinh: Sách, 4 que tính.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: Số 0.
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3: 
*Hoạt động 4:
-Treo tranh:
H: Hình 1 có mấy con cá?
 Lấy dần không còn con nào. Để chỉ không còn con cá nào ta dùng số 0.
-Hôm nay học số 0. Ghi đề.
Lập số 0.
-Yêu cầu học sinh lấy 4 que tính, bớt dần đến lúc không còn que tính nào.
-Giới thiệu 0 in, 0viết.
-Yêu cầu học sinh gắn từ 0 -> 9.
Thực hành.
Bài 1: 
Viết số 0. Giáo viên viết mẫu.
-Hướng dẫn viết 1 dòng số 0.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
H: Số liền trước số 2 là số mấy?
H: Số liền trước số 3, 4?
Bài 4: Điền dấu thích hợp vào dấu chấm: > < =
-Thu chấm, nhận xét. Chơi trò chơi: Nhận biết số lượng.
Dặn học sinh về học bài.
Quan sát.
3 con
3 con – 2 con – 1 con – không còn con nào.
Nhắc lại.
Lấy 4 que tính, bớt 1 còn 3 ... 0.
Gắn chữ số 0. Đọc: Không: Cá nhân, đồng thanh.
Gắn 0 - > 9	Đọc	Số 0 bé nhất.
Mở sách làm bài tập.
Viết 1 dòng số 0.
0 1 2 3 4 5	 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Số 1
Tự trả lời.
Nêu yêu cầu, làm bài.Học sinh đổi vở chữa bài 
Tiết 4 Tự nhiên & xã hội TCT: 5 GIỮ GÌN VỆ SINH THÂN THỂ
I/ Mục tiêu:
v Học sinh hiểu rằng thân thể sạch sẽ giúp cho chúng ta khỏe mạnh, tự tin.
v Học sinh biết việc nên làm và không nên làm để da luôn sạch sẽ.
v Giáo dục học sinh có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh, sách, bấm móng tay, khăn.
v Học sinh: Sách.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
*Hoạt động 4:
Giữ vệ sinh thân thể.
-Yêu cầu học sinh hát bài “khám tay”.
Làm việc theo cặp.
-Hướng dẫn em hỏi, em trả lời.
H: Hàng ngày bạn giữ gìn thân thể, quần áo như thế nào?
-Gọi 1 số em lên nói trước lớp về việc làm của mình để giữ gìn vệ sinh thân thể.
Hoạt động theo nhóm 2 Quan sát tranh sách giáo khoa. Nói lên những việc nên và không nên để giữ da sạch sẽ.
-Giáo viên chốt các ý.
Hoạt động theo cặp.
-Xem tranh.
H: Cần làm gì để giữ gìn chân tay sạch sẽ.
Cả lớp thảo luận.
-Yêu cầu học sinh trả lời: Hãy nêu các việc cần làm khi tắm. Học sinh trả lời, giáo viên ghi theo trình tự.
-Gọi học sinh nhắc lại các yêu cầu khi tắm.
H: Nên rửa tay khi nào?
H: Nên rửa chân khi nào?
H: Hãy nêu những việc không nên làm?
H: Em giữ vệ sinh thân thể như thế nào? (Tự kể).
-Cho 1 số em sạch sẽ lên trước lớp. (Học sinh tuyên dương)
-Gọi 1 số em tóc dài, áo quần bẩn. (Học sinh khuyên bảo cách sửa chữa).
-Nhắc nhở các em có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày.
Đọc đề.
Cả lớp hát.
2 em nói với nhau về việc giữ sạch thân thể, quần áo...
Lên trình bày trước lớp.
Học sinh mở sách, 2 em ngồi cạnh nhau hỏi và trả lời các tranh.
+Nên làm: Tắm, gội, mặc áo, phơi quần áo, cắt móng tay, móng chân.
+Không nên: Tắm nước bẩn...
+2 em trao đổi, trả lời: rửa chân tay bằng xà phòng, cắt móng tay, móng chân, đi giày dép...
Mỗi học sinh nêu 1 ý
+Chuẩn bị nước, xà phòng, khăn tắm... sạch sẽ.
+Khi tắm: dội nước xát xà phòng, kì cọ...
+Tắm xong lau khô người.
+Mặc quần áo sạch sẽ.
Trước khi cầm thức ăn, sau khi đại tiện...
 Rửa chân trước khi đi ngủ.
Ăn bốc, cắn móng tay, đi chân đất...

Tài liệu đính kèm:

  • docGA CKTKN Lop 1.doc