Giáo án lớp 2 - Tuần 12 - GV: Nguyễn Thị Mến

Giáo án lớp 2 - Tuần 12 - GV: Nguyễn Thị Mến

MỤC TIÊU :

 Giúp hoc sinh biết cách tìm số trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ.

 Áp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan.

 Củng cố kĩ năng về vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước.

 Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tờ bìa - kéo.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Tuần 12 - GV: Nguyễn Thị Mến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008
Tuần 12
Chào cờ
Toán
Tìm Số bị trừ 
 I.Mục tiêu :
 Giúp hoc sinh biết cách tìm số trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ.
 áp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan.
 Củng cố kĩ năng về vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước.
 Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau.
II.Đồ dùng dạy học:
Tờ bìa - kéo.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Gv nêu yêu cầu bài 1 - hỏi hs
Gv cùng hs lập phép tính.
Gv hướng dẫn giải bài toán.
Gv cho hs nêu thành phép tính.
GV đưa ra ví dụ 2
Gv yêu cầu nêu thành phần phép tính - nêu kết luận.
Gv cho hs đọc thuộc kết luận.
Bài 1:Gv gọi 2 em lên làm - lớp làm vở
Nhận xét bổ sung.
Bài 2:Gọi hs làm - gv nhận xét.
Bài 3:Gọi hs nêu yêu cầu 
Gọi 3 em điền - ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học - ghi bài
Chuẩn bị giờ sau.
3’
30’
2’
Có 10 ô vuông.Bớt 1 ô vuông. Hỏi còn bao nhiêu ô vuông?
10 - 4 = 6
SBT ST Hiệu 
Hs nêu thành phần của phép tính
x- 4 = 6
x = 6 + 4 
x = 10
Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy hiệu cộng với số trừ . 
2 em lên bảng làm - lớp làm vở.
x - 4 = 8 x - 8 = 24
x = 8 + 4 x = 24 + 8
x = 12 x = 32
Hs lên bảng điền - nhận xét
Số 3 hs điền
7 - 2 = 5 10 - 4 = 6
5 - 5 = 0
Tâp đọc
 Sự tích cây vú sữa
I.Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài
- Đọc đúng các từ ngữ: Sự tích, lần, la cà,nơi, bao lâu,trẻ, lớn hơn,kì lạ,run rẩy,
nở trắng,tán lá,reo trồng khắp nơi. 
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ .
- Hiểu nghĩa các từ:Vùng vằng,la cà,mỏi mắt chờ mong,lá đỏ hoe như mắt mẹ chờ con,cây xoan cành ôm cậu.
-II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ nếu có. 
Bảng tóm tắt nội dung cần luyện đọc.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 HS lên l lên bảng thực hiện yêu cầu sau:
2.Bài mới: 
a,Giới thiệu 
Hỏi:Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú sữa?Con cảm thấy vị ngọt của quả như thế nào?
GV đọc mẫu lần 1,chú ý giọng đọc nhẹ nhàng,tha thiết.
 GV cho hs đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ.
Yêu cầu hs đọc từng câu.Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho hs.
Giới thiệu các câu cần luyện giọng,cho hs tìm cách đọc sau đó luyện đọc.
Đọc từng đoạn.
Thi đọc.
Đọc đồng thanh.
1hs đọc cả bài .
3’
30’
’
Hai hs đọc thuộc lòng bài thơ Thương ông.
Trả lời.
Hs ăn thử và nêu.
1 hs khá đọc mẫu lần 2.Cả lớp nghe và theo dõi trong SGK.
Đọc các từ dã giới thiệu ở phần mục tiêu,hoặc một số từ khác phù hợp với tình hình hs.
Mỗi hs đọc từng câu trong bài.Mỗi hs đọc 1 câu.
Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Một hôm,/vừa đói/vừa rét,/lại bị trẻ lớn hơn đánh,/cậu mới nhớ đến mẹ,/liền tìm đường về nhà.//
Hs đọc nối tiếp đoạn.
Thi đọc
. 
Tâp đọc
 Sự tích cây vú sữa
I.Mục tiêu :
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ .
- Hiểu nghĩa các từ:Vùng vằng,la cà,mỏi mắt chờ mong,lá đỏ hoe như mắt mẹ chờ con,cây xoan cành ôm cậu.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện:Truyện cho ta thấy tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ nếu có. 
Bảng tóm tắt nội dung cần luyện đọc.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
Tìm hiểu bài. Tiết 2
Yêu cầu hs đọc đoạn 1.
Hỏi:Vì sao cậu bé nhỏ bỏ nhà ra đi?
Yêu cầu hs đọc tiếp đoạn 2.
Hỏi:Vì sao cậu bé quay trở về?
Khi trở về nhà,không thấy mẹ cậu,cậu bé làm gì?
Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ?
Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ?
Theo em sao mọi người lại đặt tên cây lạ là cây vú sữa?
Câu chuyện cho ta thấy đựơc tình cảm yêu thương của mẹ dành cho con.Để ngưòi mẹ được động viên an ủi,em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ.
3.Củng cố-dặn dò:
Cho hs đọc lại cả bài. 
15
’
Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng.
Đọc thầm.
Vì cậu vừa đói,vừa rét,lại bị trẻ lớn đánh.
Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh ở vườn mà khóc. 
Cây xanh run rẩy,từ những cành lá,những đài hoa bé tí trổ ra,nở trắng như mây.Hoa rụng,quả xất hiện,lớn nhanh,ra căng mịn.Cậu vừa chạm môi vào,một dòng sữa trắng trào ra ngọt như sữa mẹ.
Lá cây hoe đỏ như mắt mẹ khóc con chờ con.Cây xoa cành ôm cậu,như tay mẹ âu yếm vỗ về.
Vì trái cây chín,có dòng nước trắng và thơm như dòng sữa mẹ.
Một số hs phát biểu.VD:Mẹ ơi,con đã biết lỗi rồi,mẹ hãy tha lỗi cho con.Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng
Con xin lỗi mẹ,từ nay con sẽ không bỏ đi chơi xa nữa.Con sẽ ở nhà chăm học, chăm làm.Mẹ hãy tha lỗi cho con. 
 Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2008
Toán
13 trừ đi một số : 13 – 5
I.Mục tiêu :
Giúp hs biết cách thực hiện phép trừ 13-5.
Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số.
áp dụng bảng trừ đã học giải bài toán có liên quan.
Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của pháp trừ.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng gài - bảng con - phấn mầu. 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 em lên bảng làm - nhận xét. 
2.Bài mới: a,Giới thiệu:
Gv giới thiệu phép tính - hs thao tác que tính - lập bảng 13 trừ 1 số 13 - 5, hs đọc thuộc lòng.
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu 
Yêu cầu hs làm vào vở - gọi làm miệng 
Nhận xét bổ sung.
Bài 2:Gọi hs nêu yêu cầu.
Gọi 4 em làm - lớp làm bảng con. 
Bài 3: Hs đặt tính rồi tính. 
Bài 4: Gọi hs đọc đầu bài
Gọi hs tóm tắt - giải
Gv nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học - ghi bài
3’
30’
2’
2 hs lên bảng làm
x - 14 = 62 x - 13 =30
13 - 5 =
13
13 - 4 = 9
13 - 7 = 6
5
13 - 5 = 8
13 - 8 = 5
6
13 - 6 = 7
13 - 9 = 4
Tính nhẩm:gọi hs làm
9 + 4 = 13
8 + 5 = 13 
7 + 6 = 13
4 + 9 = 13 
5 + 8 = 13
6 + 7 = 13
13 - 9 = 4
13 - 8 = 5
13 - 7 = 6
13 - 4 = 9
13 - 8 = 5
13 -6 = 7
Hs nêu yêu cầu
4 em làm - lớp làm bảng con
3 em đặt tính - tính
Hs đọc yêu cầu - tóm tắt giải
Bài giải:Cửa hàng còn lại số xe đạp là: 13 - 6 = 7(xe đạp)
 Đáp số : 7 xe đạp 
Đạo đức
Quan tâm, giúp đỡ bạn
I-Mục tiêu:
*Kiến thức:
Giúp Hs hiểu được:
 - Biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
 - Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
 - Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
* Thái độ, tình cảm:
 - Hs biết yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh.
* Hành vi:
 - Giáo dục Hs có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II-Chuẩn bị:
Giấy khổ to, bút viết.
III-Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1-Kiểm tra bài cũ:
Hs nêu phần ghi nhớ bài trước?
2-Bài mới:
Giới thiệu ghi bảng.
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- Gv nêu tình huống: Hà bị ốm, không đi học được. Là bạn của Hà em sẽ làm gì?
- Gv hướng dẫn Hs thảo luận.
- Gv tổng hợp ý kiến của Hs.
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Nhận biết các biểu hiện của quam tâm, giúp đỡ bạn.
- Gv đưa tình huống yêu cầu Hs thảo luận- trả lời.
+ Hạnh học kém môn toán, tổng kết cuối năm Hạnh đứng cuối lớp, các bạn trong tổ phê bình Hạnh. Theo em các bạn làm đúng hay sai? Em sẽ làm gì để giúp Hạnh?
- Gv tổng kết ý kiến hs.
- Gv kết luận.
3- Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học-ghi bài
- Chuẩn bị bài sau
- Hs trả lời.
- Hs nghe tình huống.
- Hs thảo luận theo nhóm đôi.
+Đến thăm bạn.
+Mang vở cho bạn muợn để chép bài
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Hs nhận xét bổ sung.s Hs h
- Hs nghe tình huống.
- Hs thảo luận- trả lời câu hỏi.
- Các bạn làm sai. Vì nếu phê bình quá mạnh, có thể làm bạn buồn, chản nản.
- Các bạn cùng cô giáo giúp đỡ, kèm cặp bạn. để bạn học tốt hơn.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Hs nhận xét bổ sung.
- Hs nêu phần ghi nhớ.
Tự nhiên và xã hội
 Đồ dùng trong gia đình
I- Mục tiêu:
- Học sinh kể được tên, nhận dạng và nêu được công dụng của các đồ dùng thông thường trong nhà.
- Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
- Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng, có ý thức cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng.
II- Đồ dùng dạy học: 
Phiếu bài tập, phấn màu-bảng phụ, tranh ảnh trong SGK trang 26, 27.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
- Gv yêu cầu hs kể tên 5 đồ vật có trong gia đình. 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu hs quan sát hình vẽ 1, 2, 3 SGK và kể tên các đồ dùng trong hình và nêu lợi ích của chúng? 
- Gv yêu cầu hs trình bày.
- Gv hỏi: Ngoài đồ dùng trên ở nhà em còn đồ dùng nào nữa?
- Gv ghi bảng. 
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Phân loại các đồ dùng. 
- Gv phát phiếu thảo luận cho hs.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày. 
- Gv nhận xét.
- Gv kết luận .
*Hoạt động 3: Trò chơi đoán tên đồ vật.
- Gv phổ biến luật chơi.
- Gv điều khiển cho hs chơi đúng luật.
* Hoạt động 4: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
- Gv hướng dẫn hs quan sát tranh và thảo luận.
3’
30’
’
- Hs trả lời.
- 3 hs kể tên 5 đồ vật có trong gia đình mình.
- Hs quan sát tranh SGK.
- Hs chia thành 4 nhóm, thảo luận làm vào phiếu học tập.
- Hs trả lời ngoài đồ dùng trên ở nhà em còn đồ dùng .
- Hs trả lời-nhận xét bổ sung.
- Hs chia thành 4 nhóm.
- Hs thảo luận, điền vào phiếu.
- Đại diện hs trả lời. 
- Hs nhận xét, bổ sung.
- HS nghe phổ biến luật chơi. Chia lớp thành 2 đội.
- HS chơi tích cực.
- Hs dưới lớp quan sát và nhận xét các bạn chơi.
- Hs thảo luận theo nhóm đôi.
- 4 hs trình bày theo thứ tự bức tranh.
Chính tả: nghe viết
Sự tích cây vú sữa 
 I.Mục tiêu :
- Nghe và viết lại chính xác đoạn:Từ các cành lánhư sữa mẹ trong bài tập đọc Sự 
 tích cây vú sữa.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch,at/ac.
Củng cố qui tắc chính tả với ng/ngh.
ii.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép.
- Bảng phụ ghi nội dung các bài tập chính tả.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 3 HS lên bảng viết-nhận xét.
2. Bài mới: a,Giới thiệu 
GV đọc bài chép-hỏi.
Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện?
Câu chuyện kết thúc ra sao?
Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn?
Đoạn văn có mấy câu?
Lời nói của hai anh em viết với dấu câu nào?
Hướng dẫn viết từ khó.
GV nhận xét.
GV cho hs chép bài – soát lỗi.
Chấm bài sửa sai.
Luyện tập:Bài 2:Gọi hs yêu cầu 
Dán bảng gài-hs ghép chữ.
Bài 3:Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
Bài 4:Gọi hs đọc yêu cầu.
Gọi hs lên bảng làm-nhận xét.
GV nhận xét sửa sai. 
3.Củng cố  ...  thực hành vẽ.
 - GV hướng dẫn hs yếu .
 - GV hướng dẫn hs tô màu . 
 - HS thực hành vẽ và tô màu .
 - GV thu sản phẩm chấm .
 - GV trưng bày sản phẩm .
 - HS nhận xét sản phẩm.
	Hoạt động 3 . Củng cố dặn dò (5’)
 - HS củng cố nội dung .
 - GV củng cố dặn dò hs chuẩn bị bài sau.	 
Kể chuyện
Sự tích cây vú sữa
I.Mục tiêu :
- Biết kể lại đoạn 1 câu chuyện bằng lời của mình.
- Dựa vào ý tóm tắt kể lại đoạn 2 của câu chuyện.
- Biết kể lại đoạn cuối câu chuyện theo tưởng tượng.
- Kể lại được cả nội dung câu chuyện,biết phối hợp giọng điệu,cử chỉ,nét mặt ccho hấp dẫn. 
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng ghi tóm tắt nội dung bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 4 hs lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bà và cháu,sau đó cho biết nội dung,ý nghĩa của câu chuyện. 
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Yêu cầu hs nhắc lại tên bài tập đọc,sau đó giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b)Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện
Kể lại đoạn 1 bằng lời của em
Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
Hỏi:Kể bằng lời của mình nghĩa là thế nào?
Yêu cầu 1 hs kể mẫu (Có thể đặt câu hỏi gợi ý:
Cậu bé là người như thế nào? Cậu ở với ai?
Tại sao cậu bỏ nhà ra đi?
khi cậu bé ra đi,người mẹ làm gì?
Gọi thêm nhiều hs khách kể lại.Sau mỗi lần hs kể lại yêu cầu các em khác bổ xung,góp ý,nhận xét.
Gọi hs nêu yêu cầu của bài và nêu yêu cầu nội dung của chuyện.
Yêu cầu hs thực hành kể theo cặp và theo dõi hs hoạt động.
Gọi một số em trình bày trước lớp.Sau mỗi lần hs kể GV và hs cả lớp dừng lại để nhận xét.
Kể đoạn 3theo tưởng tượng
Hỏi:Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào?
GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc của các em được kể thành một đoạn.
GV có thể cho hs nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện cho đến hết hoặc cho hs kể lại từ đầu đến cuối câu chuyện. 
3.Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết giờ học.
Dặn dò hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
3’
30’
2’
4 hs lên kể nối tiếp câu chuyện.
1hs nêu nội dung câu chuyện.
Hs nhắc lại tên bài.
Đọc yêu cầu bài 1.
Nghĩa là không kể nguyên văn như SGK.
HS khá kể:Ngày xưa,có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi.Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ,có vườn rộng.Mẹ cậu luôn vất vả.Một lần ,do mải chơi,cậu bé bị mẹ mắng.Giận mẹ quá,cậu bỏ nhà đi biền biệt không quay trở về.Người mẹ thương con cứ mòn mỏi đứng ở cổng đợi con về. 
Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của.
Đọc bài
Hs kể theo cặp và theo dõi. Hs trình bày đoạn 2.
Hs nối tiếp nhau kể.
VD Mẹ cậu bé vẫn biến thành cây.Mẹ cậu bé hiện ra từ cay và hai mẹ con vui sống với nhau
Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Thi kể giữa các đội.
Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2008
ôn Toán
33 - 5
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh biết thực hiện trừ có nhớ dạng 33 - 5
áp dụng phép tính trừ có nhớ dạng 33 -5 để giải các bài toán liên quan
Củng cố biểu tượng về 2 đoạn thẳng cắt nhau về điểm.
II.Đồ dùng dạy học:
Que tính – bảng gài. 
III.Hoạt động dạy học:
	Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ giới thiệu bài(5’)
HS đọc bảng cộng 13 trừ đi một số .
GV nhận xét và giới thiệu bài .
Hoạt động 2.Thực hành 
. Bài 1. 
 - HS nêu yêu cầu của bài .
 - HS thực hiện ở bảng con + bảng phụ .
 - Lớp và gv nhận xét .
 Bài 2 .
 -HS nêu yêu cầu của bài .
 - HS làm ở vở ô ly + bảng phụ .
 - GV chấm chữa bài .
 Bài 3.
HS nêu yêu cầu của bài .
HS làm ở giấy nháp +bảng phụ .
Lớp và gv nhận xét .
Hoạt động 3.Củng cố dặn dò (3’)
HS củng cố nội dung .
 -GV củng cố nội dung và dặn dò hs chuẩn bị bài sau .
Ôn Tiếng Việt
Mẹ
I.mục tiêu:	
Chép lại chính xác đoạn từ “Lời ru ... suốt đời “Trong bài Mẹ.
Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
I.Đồ dùng dạy học:
Bảng chép nội dung đoạn thơ.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1 .Kiểm tra bài cũ::
Gọi 2 hs lên bảng,yêu cầu hs nghe và viết lại chính xác từ mắc lỗi,cần phân biệt ở tiết trước.
Nhận xét và cho điểm hs.
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
GV đọc toàn bài 1 lượt.
Hỏi:Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
Yêu cầu hs đếm số chữ trong các câu thơ.
Hướng dẫn:Câu 6 viết lùi vào 1 ô li so với lề,câu 8 viết sát lề.
Hướng dẫn viết từ khó
Cho hs đọc rồi viết bảng các từ khó.
Theo dõi,nhận xét và chỉnh sửa lỗi sai cho hs.
Viết chính tả.
Soát lỗi.
Chấm bài.
3.Củng cố – Dặn dò:
Tổng kết chung giờ học.
Dặn HS về nhà viét các lỗi sai,làm lại các bài tập chính tả còn mắc lỗi.
3’
30’
Viết các từ ngữ:Sự tích cây vú sữa,cánh lá,sữa mẹ,người cha,chọn nghé,ngon miệng,con trai,cái trai,bãi cát,các con.
2 hs đọc thành tiếng,cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. 
Mẹ được so sánh với những ngôi sao,với ngọn gió.
Có câu có 6 chữ(đọc các câu thơ 6 chữ)có câu có 8 chữ(đọc các câu 8 chữ).Viết xen kẽ một câu 6 chữ ,một câu 8 chữ.
Đọc và viết các từ:Lời ru ,gió, quạt ,thức,giấc tròn,ngọn gió,suốt đời
Hs viết bài và soát lỗi 
Hs chữa bài 
Ôn Thể dục
Trò chơi: “Bỏ khăn - ôn bài thể dục”
I- Mục tiêu- Ôn động tác đi đều .Yêu cầu thực hiện động tác tơng đối chính xác,đều đẹp. Trò chơi bỏ khăn.
- Rèn ý thức, thái độ học tập vui vẻ, thoải mái. 
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy học
- Địa điểm: sân bãi
- Phơng tiện: còi, khăn cho trò chơi. 
III,Hoạt động dạy học:
Nội dung bài học
TG
Đội hình
A.Phần mở đầu-
- Tập trung học sinh, điểm số.
- GV phổ biến nội dung bài học:
- Ôn đi đều .Điểm số1-2,1-2...và điểm sốtừ 1 đến hết theo đôi hình hàng dọc(hàng ngang).
- GV cho hs khởi động xoay khớp cổ tay.
B.Phần cơ bản
- Điểm số 1-2,1-2...và điểm số từ 1đến hết theo đôi hình hàng dọc (hàng ngang)
- GV hớng dẫn , sửa sai.
- Ôn đi đều: gv điều khiển 
khẩu lệnh: Đứng lại ...đứng
- GV hớng dẫn quan sát, sa sai.
- GVchấm điểm..
-- GV hớng dẫn chơi trò chơi:Bỏ khăn.
C.Phần kết thúc
- GV tuyên dơng một số hs thực hiện tốt .
- GV tâp trung hs_nhận xétgiờ học.
- Chuẩn bị giờ sau.
7’
21’
7’
Hs tập hợp thành 4 hàng dọc.Hs điểm số báo cáo
Hs chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc..
Hs khởi động
Hs luyện tập theo hàng dọc (hàng ngang)
Lớp trởng cho hs ôn tập .
Hs nghe và tập theo lớp.Hs ôn theo tổ.
H- -Hs kiểm tra theo nhóm.
Hs thi đua theo lớp nhóm.
Hs xếp 4hàng dọc đi đều.
Hs chơi trò chơi theo vòng tròn
Hs đi đều theo 4 hàng dọc
Cúi ngời thả lỏng
 Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2008
ôn Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh củng cố về các phép trừ có nhớ dạng 13 - 5, 33 - 5, 53 - 15 
Giải bài toán có lời văn (toán đơn giải bằng một phép trừ)
 Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
II.Đồ dùng dạy học:
Đồ dùng phục vụ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ giới thiệu bài (5’)
HS thực hiện một số phép tính.
GV nhận xét giới thiệu bài.
 Hoạt động 2. Thực hành (28’)
Bài 1 .
HS nêu yêu cầu của bài .
HS thực hiện ở bảng con +bảng phụ .
Lớp và gv nhận xét .
Bài 2 .
HS nêu yêu cầu của bài .
HS làm ở vở ôly + bảng phụ .
Gv chấm chữa bài .
Bài3 .
HS nêu yêu cầu của bài .
HS làm ở giấý nháp và bảng phụ .
Lớp và gv nhận xét .
Hoạt động 3. Củng cố dặn dò (2’)
hs củng cố nội dung .
GV nhận xét dặn dò .
ôn tiếng việt
Gọi điện
I.Mục tiêu : 
Đọc và hiểu bài Gọi điện.
 Biết và ghi nhớ một số thao tác khi gọi điện.
 Trả lời câu hỏi về các việc cần làm trong giao tiếp qua điện thoại.
 Viết được 4 đến 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể. II.Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ sgk.
 Mỗi hs một tờ giấy nhỏ để viết.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs đọc bức thư hỏi thăm ông bà.
Nhận xét ,cho điểm từng HS.
2.Bài mới: a,Giới thiệu.
Bài 1:
Gọi hs đọc bài Gọi điện.
Yêu cầu hs làm miện ý a.(1 hs làm cả lớp nhận xét).
Yêu cầu hs khác làm tiếp ý b.
Đọc cầu hỏi ý c và yêu cầu trả lời.
Bài 2:
Gọi hs đọc yêu cầu.
Gọi hs khác đọc tình huống a.
Hỏi :Khi bạn em gọi điện đến bạn có thẻ nói gì?
Hỏi tiếp :Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn.
Yêu cầu viết vào Vở bài tập 
Chấm một số bài của hs. 
3.Củng cố – Dặn dò
Tổng kết giờ học.
Nhắc các em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại.
3’
30’
2’
3-5 hs đọc bài làm.
2 hs đọc thành tiếng.Cả lớp theo dõi.
Thứ tự các việc phải làm khi gọi điện thoại là:
1)Tìm số máy của bạn trong sổ.
2)Nhấc ống nghe lên.
3)Nhấn số.
ý nghĩa của các tín hiệu:
+ “Tút’’ ngắn liên tục là máy bận.
+ “Tút’’ dài, ngắt quãng là chưa có người nhấc,không có ai ở nhà.
Em cần giơí thiệu tên quan hệ với bạn(là bạn) và xin phép bác sao cho lễ phép,lịch sự.
Đọc yêu cầu của bài.
Đọc tình huống a.
Nhiều hs trả lời.Ví dụ:
+A lô!Ngọc đấy à. Mình là tâm đây. Bạn lan lớp mình vừa bị ốm.Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn đấy.
Đến 6 giờ chiều nay,mình qua nhà đón cậu rồi hai đứa mình đi nhé!
Thực hành viết bài.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
 - HS nắm được ưu khuyết điểm của bản thân, tổ, lớp.
 - HS đề ra phương hướng tuần tới, tháng tới +sinh hoạt văn nghệ.
II. Đồ dùng dạy học : GV: Chuẩn bị nội dung sinh hoạt. 
 	HS : Phương hướng tuần tới. 
III.Tiến trình dạy học :
Hoạt động 1.Kiểm điểm các hoạt động tuần 12.
 - HS các tổ kiểm điểm ưu khuyết điểm của từng thành viên trong tổ.
 - Lớp trưởng kiểm điểm ưu khuyết điểm của từng tổ.
 - Cả lớp bổ sung.
 - GV nhận xét bổ sung.
	Hoạt động 2. Phương hướng tuần tới +sinh hoạt văn nghệ
 - Các tổ đề ra phương hướng tuần tới.
 - Lớp trưởng đề ra phương hướng tuần tới.
 - Cả lớp bổ sung.
 - GV đề ra phương hướng tuần tới +tháng tới.
 - Lớp sinh hoạt văn nghệ.
Mĩ thuật
vẽ trang trí : vẽ tiếp hoạ tiết vào đường diềm... 
 I. Mục tiêu:
 - HS quan sát và vẽ được hoạ tiết vào đường diềm và vẽ màu .
 - Rèn kĩ năng quan sát +vẽ và tô màu.
 - Giáo dục niềm say mê bộ môn.
I.Đồ dùng dạy học : GV :tranh mĩ thuật 
 HS :Bút chì ,màu.
 II.Tiến trình dạy học:
 	Hoạt động 1. Quan sát +nhận xét (5’)
 - GV trưng bày bức tranh đường diềm .
 - HS quan sát nhận xét.
	Hoạt động 2. Hướng dẫn vẽ + vẽ (25’)
 - HS nêu ý tưởng vẽ thêm hoạ tiết vào đường diềm . 
- GV gợi ý cách vẽ thêm hoạ tiết vào đường diềm .
 - GV hướng dẫn hs yếu .
 - GV hướng dẫn hs tô màu . 
 - HS thực hành vẽ và tô màu .
 - GV thu sản phẩm chấm .
 - GV trưng bày sản phẩm .
 - HS nhận xét sản phẩm.
	Hoạt động 3 . Củng cố dặn dò (5’)
 - HS củng cố nội dung .
 - GV củng cố dặn dò hs chuẩn bị bài sau.	 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2 TUAN 12.doc