Bông hoa Niềm Vui
I.Mục tiêu:
1- Hiểu các từ : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo , đẹp mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu.
- Hiểu nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với mẹ.
2- Rèn kĩ năng đọc hay, đọc đúng .
3 - Có lòng hiếu thảo với cha mẹ .
II.Đồ dùng dạy học :Bảng phụ
II.Hoạt động dạy học :
A/ Kiểm tra bài cũ : -3 H. đọc thuộc lòng bài thơ: “ Mẹ”.
-Trong bài thơ 3 em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
-HS-GV nhận xét ,cho điểm .
B/ Bài mới : 1/Giới thiệu bài .
2/Luyện đọc :
Tuần 13 Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2005 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán 14 trừ đi một số : 14-8 I Mục tiêu : 1- H. biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14-8. 2- Tự lập và học thuộc bảng công thức 14 trừ đi một số. - Rèn kĩ năng đặt tính đúng, giải các bài toán có liên quan . 3-Thích thú lập bảng trừ và giải toán . II. Đồ dùng: que tính . III. Hoạt động dạy –học : A/Kiểm tra : H. đặt tính và thực hiện các phép tính sau ; 73 - 5 83 – 24 93- 48 63 – 15 H. đọc thuộc bảng trừ 13 trừ đi 1 số. B/Bài mới : 1/ Giới thiệu bài 2 / Giới thiệu phép tính 14-8. - Nêu bài toán : Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính . Còn bao nhiêu que tính? -? Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? -Y/C H. nêu cách làm . - Tóm tắt cách bớt hợp lý. - Y/C H. đặt tính và tính vào bảng con . - 1 H. lên bảng đặt tính và nêu cách thực hiện phép tính. c/ Y/C H. lập bảng trừ của 14 và học thuộc . 3/Thực hành : * Bài 1:Tính nhẩm . - Y/C H. đọc đề, nêu miệng kết quả . *Bài 2: Đặt tính và tính : -Y/C H. đọc đề bài , nêu cách đặt tính và tính, cho H. làm bài vào vở . * Bài 3: Gọi H. nêu y/c của bài. - Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? - H. làm vào vở bài tập, 3 H. lên bảng làm - Yêu cầu H. nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - T. nhận xét. * Bài 4: Y/C H. đọc đề , nêu miệng tóm tắt - Nghe và phân tích đề . - Thực hiện phép tính trừ 14-8 - Thao tác trên que tính và tìm cách làm hợp lý. 14 - 6 8 - Thi học thuộc lòng bảng trừ . - Đọc đề , nối tiếp nhau nêu kết quả các phép tính . Lưu ý so sánh :14- 4- 2 và 14-6. - 2 H. lên bảng làm bài lớp làm bài vào vở . - Nêu cách tìm hiệu, 1 H. lên bảng làm bài . - H. đọc đề bài - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 14 14 12 - 5 - 7 - 9 9 7 3 -Phân tích đề bài trong nhóm - Bán đi nghĩa là thế nào? -Bài toán này thuộc dạng toán gì ? - Bán đi nghĩa là bớt đi. - H. tự giải bài tập vào vở. 4/ Củng cố dặn dò : Thi học thuộc lòng bảng trừ của 14. - Y/C H. lập các phép tính dạng 14 trừ đi một số. Tiết 3 + 4: Tập đọc Bông hoa Niềm Vui I.Mục tiêu: 1- Hiểu các từ : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo , đẹp mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu. - Hiểu nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với mẹ. 2- Rèn kĩ năng đọc hay, đọc đúng . 3 - Có lòng hiếu thảo với cha mẹ . II.Đồ dùng dạy học :Bảng phụ II.Hoạt động dạy học : A/ Kiểm tra bài cũ : -3 H. đọc thuộc lòng bài thơ: “ Mẹ”. -Trong bài thơ 3 em thích nhất câu thơ nào? Vì sao? -HS-GV nhận xét ,cho điểm . B/ Bài mới : 1/Giới thiệu bài . 2/Luyện đọc : -GV đọc mẫu - Y/c H. đọc nối câu, đoạn tìm từ . + Luyện từ : sáng, lộng lẫy, ốm nặng, hai bông nữa. + Ngắt câu : - Em muốn bố/ một Niềm Vui/ đau// - Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng// - Tổ chức H. đọc cá nhân, đọc đồng thanh. - Nhận xét, cho điểm. -1H. đọc , lớp đọc thầm . -H đọc nối tiếp đoạn ,thi đọc giữa 3) Tìm hiểu bài: - Đoạn 1, 2 kể về bạn nào? - Sớm tinh mơ Chi đã vào vườn làm gì? - Chi tìm bông hoa niềm vui để làm gì? - Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm vui? - Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào? - Bông hoa Niềm vui đẹp như thế nào? - Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa? - Bạn Chi đáng khen ở điểm nào? * đọc đoạn 3, 4. - Khi nhìn thấy cô giáo Chi nói gì? - Khi biết lí do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo nói gì? - Thái độ của cô ra sao? - Theo em Chi có những đức gì? 4) Luyện đọc lại. - Thi đọc theo vai. Gọi 3 H. đọc theo vai - Đọc đúng giọng của nhân vật, người dẫn chuyện thong thả, chậm rãi. - Giọng Chi cầu khẩn. - Lời cô giáo dịu dàng, trìu mến. 5) / Củng cố, dặn dò : Cho H. đọc lại cả bài theo vai . -Nhận xét tiết học. - Bạn Chi. - Tìm bông cúc màu xanh. - Tặng bố là dịu cơn đau. - Màu xanh là màu của hi vọng vào những điều tốt lành - Chi thương bố. - Rất lộng lẫy - Vì nhà trường có quy định không ai được ngắt hoa. - Biết bảo vệ của công - Xin cô cho em.... - Ôm Chi vào lòng và nói: Em hiếu thảo với cha - Trìu mến , cảm động. - Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà. - H. đóng vai người dẫn chuyện, cô giáo và Chi. Tiết 5: Chính tả Tập chép: Bông hoa Niềm Vui I.Mục tiêu : 1- Chép lại chính xác đoạn từ Em hãy hái.cô bé hiếu thảo trong bài tập đọc Bông hoa Niềm vui. 2- Tìm những từ có tiếng iê/ yê - Nói được câu phân biệt các thanh hỏi/ ngã; phụ âm r/ d 3- Trình bày bài đẹp, sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3. II. Hoạt động dạy - học : A.Kiểm tra : Gọi 2 H. lên bảng viết từ . - Nhận xét bài của H. dưới lớp. - Nhận xét, cho điểm từng H. B. Bài mới : 1. Hướng dẫn tập chép. - GV. đọc đoạn chép ? Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho ai? Vì sao? - Những chữ nào trong bài chính tả đựơc viết hoa? - H. viết từ khó. - Cho H. chép bài vào vở - GV. chấm, nhận xét. 2. Hướng dẫn H. làm bài tập. * Bài 2: Tìm những từ có vần iê, yê. - T. đọc từng yêu cầu. - H. giơ bảng và nhận xét. * Bài 3: (Lựa chọn) Đặt câu hỏi để phân biệt: rối- dối, rạ - dạ.. - GV. nhận xét, sửa. 3/ Củng cố, dặn dò : Khen những bài viết đẹp. Nhận xét giờ học . -Tìm những tiếng bắt đầu bằng r / d / gi - H. đọc lại - H. trả lời - Đầu câu, tên riêng người. - Hãy hái, nữa, dạy dỗ. - H. viết bảng con. - Yếu, kiếm, khuyên. - H. đặt nối tiếp. Tiết 6: Thể dục Bài 23: Trò chơi bỏ khăn nhóm ba, nhóm bảy (GV chuyên dạy ) Tiết 7:Tiếng Việt + Luyện đọc I.Mục tiêu : 1-Luyện đọc tốt các bài tập đọc trong tuần . 2-Rèn đọc đúng ,đọc hay .Trả lời được câu hỏi của nội dung các bài . 3-Thích thú với môn học . II.Hoạt động dạy –học : 1-Hướng dẫn luyện đọc và trả lời các bài tập đọc : a. Bài :Bông hoa Niềm Vui + Luyện đọc đúng + Đọc phân vai +trả lời câu hỏi Đánh dấu * vào ô trống trước câu trả lời đúng :1. Chi muốn hái bông hoa Niềm VUi để làm gì ? Để trang trí phòng bệnh của bố . Để tặng bố ,giúp bố dịu cơn đau . Để ngắm hoa . 2.Vì sao Chi không dám tự ý hái hoa ? Vì hoa là của chung ,không ai được hái Vì Chi thấy hoa đẹp ,không ngỡ ngắt . Vì Chi sợ cô giáo và các bạn phê bình . b Bài : Quà của bố -Luyện đọc đúng -Tổ chức thi đọc -Trả lời câu hỏi nội dung bài . c.Bài :Há miệng chờ sung -Luyện đọc đúng -Trò chơi:Biết một câu , đọc cả đoạn -Câu chuyện muốn khuyên em điều gì ? 2.Củng cố ,dặn dò : -Nhận xét giờ học . -HS đọc nối tiếp từng đoạn -HS đọc phân vai -Trả lời câu hỏi ,chọn ý đúng . -HS đọc nối tiếp từng đoạn -Thi đọc giữa các nhóm .Chọn bạn đọc hay 1 HS đọc câu hỏi - HS trả lời câu hỏi -1HS đọc một câu bất kì trong bài . -HS bên cạnh đọc ngay đoạn có câu đó Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2005 Tiết 1:Toán 34-8 I.Mục tiêu : 1- H. biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34-8. 2- áp dụng phép trừ có nhớ để giải các bài toán có liên quan . 3.Thích học toán . II.Đồ dùng dạy học : que tính, bảng gài . III. Hoạt động dạy học : A/ Kiểm tra : H. thực hiện các phép tính sau : 14-8 ; 24-8 ; 34-8. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : 2/ Giới thiệu phép tính 34-8 - Nêu đề toán . -Y/C H. tự tìm ra kết quả của phép tính 34-8. - Y/C H. tìm cách tính nhanh . - GV ghi : 34-8=26 - Y/C H. đặt tính và so sánh kết quả với phép tính nhẩm . - GV. chốt : có nhớ ở 1 hàng chục( 3 chục bớt 1 chục còn 2 chục ) - Y/C H. tự tìm ví dụ . c/ Thực hành : * Bài 1: Y/C H. nêu cách đặt tính và tính. Y/C H. làm vào bảng con . * Bài 2: Y/C H. đọc đề, nêu cách đặt tính và tính . Y/c H. làm vào vở . * Bài 3: Y/C H. đọc đề, phân tích đề, tóm tắt và giải vào vở . - ? Bài toán thuộc dạng toán gì? - T. nhận xét. * Bài 4: Y/C H. nêu cách tìm số hạng và số bị trừ . Cho H. làm vào bảng con . - Nghe và phân tích đề . - Thao tác trên que tính tìm ra kết quả là 26. - Nêu cách tính nhanh 5 em . - Đọc lại kết quả của phép tính 34-8 -Nêu cách đặt tính và tính . - Làm bảng con . - 1H. lên bảng làm bài và nêu cách đặt tính , lớp làm vào bảng con. - Nhiều H. nêu miệng cách đặt tính và tính, 1 H. lên bảng, lớp làm vở . - Đọc đề,phân tích nêu dạng toán, 1 H. lên bảng nêu tóm tắt và giải, lớp làm bài giải vào vở. - Bài toán về ít hơn. - Nhiều H. nêu cách tìm, 1H. lên bảng làm bài, lớp làm bảng con. 3/Củng cố , dặn dò : - Yêu cầu H. nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 34 – 8 - Nhận xét tiết học. Biểu dương H. học tốt, có tiến bộ. Tiết 2: Mĩ thuật Vẽ tranh :Đề tài :Vườn hoa hoặc công viên (GV chuyên dạy ) Tiết 3: Tập đọc Quà của bố I.Mục tiêu : 1 -H. hiểu nghĩa các từ : Thúng câu, cà cuống, niềng niễng,nhộn nhạo, cá sộp, muỗm - Hiểu nội dung bài: hiểu được tình thương yêu của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con . 2-Rèn kĩ năng đọc hay, đọc đúng . 3- Yêu quý, kính trọng bố của mình . II.Đồ dùng dạy học :Bảng phụ III.Hoạt động dạy học : A/Kiểm tra: Gọi H. đọc và trả lời câu hỏi bài “ Bông hoa Niềm Vui ”. B/Bài mới :1/ Giới thiệu bài 2/Luyện đọc : GV đọc mẫu Cho HS đọc nối câu ,nối đoạn . + Luyện từ: lần nào, lạo xạo, thao láo, ngó ngoáy. + Luyện đọc câu : (GV treo bảng phụ ) Mở thúng thế giới dưới nước .// Cà cuốngnhộn nhạo.// mở hòm ra mặt đất.// ngó ngoáy .// Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất//con sập sành/con muỗm to xù/mốc thếch/ngó ngoáy// -Cho giải nghĩa từ - 1 HS khá đọc - H. đọc nối câu . - H. đọc nối tiếp đoạn. -HSgiải nghĩa ,đặt câu 3/ Tìm hiểu bài : -Bố đi đâu về các con có quà ? -Quà của bố đi câu về có những gì ? -Vì sao có thể gọi là “ Một thế giới dưới nước”? - Các món quà dưới nước của bố có đặc điểm gì ? - Bố đi cắt tóc về có quà gì? - Các món quà đó có gì hấp dẫn ? -Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích món quà của bố ? -Theo con, vì sao các con lại thấy giàu quá trước món quà đơn sơ ? - Đi câu, đi cắt tóc . -Cà cuỗng, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối . -Vì đó là những con vật sống dưới nước . - Sống động, bò nhộn nhạo -Con xập xành, con muỗm, con dế. - Con xập xành ngó ngoáy . Con dế..chọi nhau . - Hấp dẫn, giàu quá . - Vì các con rất yêu bố 4.Luyện đọc lại : Cho HS thi đọc 5/Củng cố, dặn dò : ? Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì ? Nhận xét tiết học . Tiết 4 : Tự nhiên – xã hội Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở I. Mụ ... hiếu thảo với cha mẹ b/ Nội dung của bài là : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ. Nói về 1 bông hoa niềm vui. 4/ Luyện đặt câu theo chủ đề : Hãy tìm từ chỉ người trong bài và đặt câu với mỗi từ vừa tìm được . - Tìm thêm 5 từ chỉ người nói về gia đình . Viết 1 đoạn văn 5 câu nói về tình cảm của con cái với cha mẹ . - Y/C H. trình bày, H. khác nhận xét . 5/ T. nhận xét tiết học Tiết 6: Thể dục Bài 23: Trò chơi bỏ khăn nhóm ba, nhóm bảy I.Mục tiêu : - Học trò chơi nhóm ba, nhóm bảy . Ôn đi đều. - Biết cách chơi, bước đầu tham gia vào trò chơi. - Thực hiện chính xác động tác đi đều. -Thấy được ích lợi của việc tập thể dục và chăm tập thể dục. II. Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi. III. Nội dung phương pháp : 1/ Phần mở đầu : - Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c tiết học . - Y/C H. khởi động . - Y/C H. tập bài thể dục phát triển chung . 2/ Phần cơ bản : - Hướng dẫn trò chơi : Nhóm ba, nhóm bảy . +T. nêu tên trò chơi. +Hướng dẫn cách chơi: Y/C H. nhảy chân sáo theo vòng tròn, vừa vỗ tay vừa đọc bài thơ, sau tiếng ba , bảyhợp lại nhau khi nghe lệnh hô. - Y/C cán sự cho lớp đi đều 5 phút . 3/ Phần kết thúc : - Y/C H. thả lỏng . - Hệ thống bài, nhận xét tiết học . - Tập hợp lớp, điểm số, chào, báo cáo - Chạy tại chỗ, xoay các khớp . - Tập theo sự điều khiển của cán sự lớp . - Nhắc lại tên trò chơi. - Thực hiện theo hướng dẫn, ai thực hiện sai phải nhảy lò cò 1 vòng . - Tập theo hiệu lệnh của cán sự lớp , theo đội hình hai hàng dọc . - Cúi lắc người thả lỏng . - Nghe giao việc . 3/Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học . 3/ GV chấm bài, nhận xét tiết học . Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2005 Tiết 1: Âm nhạc Học hát: Chiến sĩ tí hon. Tiết 2: Tập đọc Bài: Há miệng chờ sung I. Mục tiêu: - Hiểu từ mới: chàng, mồ côi cha mẹ. - Hiểu nội dung bài: Phê phán những kẻ lười biếng không chịu làm việc chỉ chờ ăn sẵn. - Đọc đúng, đọc hay - Có ý thức lao động. II. Đồ dùng: 1 chùm sung III. Hoạt động dạy - học. A. Kiểm tra: Đọc bài “Quà của bố” Đặt câu hỏi cho đoạn cuối bài. Đặt câu với từ : thơm lừng, thao láo B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài. 2 Luyện đọc: T. đọc mẫu H đọc nối tiếp câu - Luyện đọc từ: làm lụng, nằm ngửa, sung rụng, nuốt, chàng lười. - Luyện đọc câu: Hàng ngày// anh ta cứ nằm ngửa dưới gốc cây sung/ há miệng ra thật to/ chờ cho sung rụng vào mồm thì ăn// - H. đọc nối tiếp đoạn. - Thi đọc giữa các nhóm . - Đọc đồng thanh. 3. Tìm hiểu bài: - Anh chàng lười nằm dưới gốc cây sung để làm gì? - Chờ sung rụng trúng vào mồm thì ăn - Chàng lười nhờ người qua đường làm giúp việc gì? - Nhặt sung bỏ hộ vào mồm anh ta - Người qua đường giúp anh chàng lười như thế nào? - Lấy 2 ngón chân cặp quả sung, bỏ vào miệng anh chàng lười. - Chàng lười bực, gắt người qua đường như thế nào? - Ôi chao! Người đâu mà lười thế! - Câu nói của anh chàng lười có gì đáng cười? - Kẻ cực lười lại còn chê người khác là lười 4 Luyện đọc lại. - T. hướng dẫn H. thi đọc truyện theocác vai: Người dẫn truyện, chàng lười - Giọng đọc chậm rãi, khôi hài. - Kéo dài giọng đọc ở các từ ngữ: ôi chao, lười thế ( câu cuối bài). 5. Củng cố, dặn dò. - Truyện này phê phán điều gì? - Thói lười biếng không chịu làm việc chỉ chờ ăn sẵn - Câu thành ngữ: “Há miệng chờ sung để chỉ những người lười không muốn lao động, học hành chỉ chờ may mắn tự đến”. - Các em không học tập anh chàng trong chuyện này. Tiết 5: Tiếng Việt* Há miệng chờ sung I.Mục tiêu: - H. nghe viết đoạn “ Chợt có ngườichàng lười ” trong bài tập đọc: Há miệng chờ sung . -Biết đặt câu có các từ chỉ hoạt động của chàng lười . -Có ý thức chăm chỉ học tập, làm việc. II.Hoạt động dạy- học : 1/ T. nêu y/c nội dung tiết học . 2/ Hướng dẫn viết bài chính tả . -T. đọc đoạn chép , y/c 1 H. đọc, lớp đọc thầm . ? Đoạn văn nói về nhânvật nào? Về nội dung gì ? -Nêu các dấu câu trong bài? Sau dấu chấm em phải viết như thế nào ? -Đoạn văn có mấy câu ? - Y/C H. tìm từ khó luyện viết. - Đoạn văn nói về anh chàng lười nhờ người qua đường nhặt hộ quả sung cho vào miệng ,gặp phải người còn lười hơn . - Đoạn văn có 3 câu . -Tìm, đọc và viết các từ : lười, sung,cặp 3/ Y/C H. tìm từ chỉ hoạt động của anh chàng lười và đặt câu với mỗi từ tìm được : H. nối tiếp nhau đặt câu H. khác nghe nhận xét, bổ sung . 4/ Chấm bài, nhận xét tiết học . Tiết 6 : Âm nhạc* Múa vận động phụ hoạ bài “ Chiến sĩ tí hon ” . I.Mục tiêu : - Hát kết hợp múa vận động phụ hoạ bài : chiến sĩ tí hon . - Biết múa 1 số động tác phụ hoạ cho bài hát 1 cách tự nhiên . II.Hoạt động dạy- học : 1/T. nêu y/c nội dung tiết học . 2/Hướng dẫn H. múa những điệu đơn giản phụ hoạ cho bài hát - T. múa kết hợp hát cho H. quan sát. -H. múa thử . -H. tập từng động tác kết hợp với hát . -H. tập biểu diễn kết hợp với vận động phụ hoạ theo nhóm, cá nhân . 3/ Nhận xét tiết học : Tuyên dương nhóm, cá nhân biểu diễn hay. Tiết 7: Thể dục* Luyện đi đều- Trò chơi : Nhóm 3, nhóm7. I.Mục tiêu : -Ôn động tác đi đều, Ôn trò chơi : Nhóm 3 nhóm 7. - Tập chính xác các động tác. Chơi chủ động . II. Địa điểm, phương tiện: Sân trường , còi. III. Nội dung , phương pháp : 1/Phần mở đầu : -Nhận lớp phổ biến nội dung y/c tiết học. -Y/C H. khởi động . 2/Phần cơ bản : * Ôn đi đều : Y/c cán sự cho lớp đi đều trong vòng 5 phút. T. theo dõi sửa sai. *Ôn trò chơi : Nhóm 3 nhóm 7. -Y/c H. nhắc lại tên trò chơi và cách chơi . -Y/C H. chơi theo nhóm . T. theo dõi và nhận xét. 3/Phần kết thúc : -Y/C H. đứng tại chỗ vỗ tay và hát . - Nhận xét tiết học . - Tập hợp lớp, điểm số, chào, báo cáo. - Xoay các khớp và chạy tại chỗ . - Lớp tập theo hiệu lệnh hô của cán sự lớp . - Tự chơi theo nhóm . -Tập theo y/c của T. Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2005 - H. đọc đề phân tích mẫu. - T. phát thẻ và yêu cầu H. ghép. - Gọi 3 nhóm / 3 người thực hiện H. khác làm nháp - T. đánh giá, tuyên dương. 3. Củng cố- dặn dò: Nhấn mạnh kiểu câu: Ai làm gì? - Cho H. tự tính nhẩm rồi nêu kết quả. Bài 2: - Cho H. tự làm rồi chữa. Lưu ý: Trường hợp tìm số tròn chục trừ đi số 1 số. Bài 3: Tìm x. - Yêu cầu H. nhắc lại cách tìm số bị trừ, số hạng. - H. làm vở. - T. chữa bài và nhận xét. Bài 4: H. tự làm Bài 5: Vẽ theo mẫu. - T. hướng dẫn H. chấm 4 điểm vào vở - Nối tạo hình. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhấn : Dạng trừ có nhớ. - H. làm bài tập về nhà. Tiết 4: Mĩ thuật Vẽ tranh theo đề tài: Vườn hoa hoặc công viên. I. Mục tiêu: - H. thấy được vẻ đẹp & lợi ích của vườn hoa và công viện - Vẽ được một bức tranh đề tài Vườn hoa hay Công viên theo ý thích. - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường. II. Chuẩn bị - T. * Sưu tầm ảnh phong cảnh về vườn hoa hoặc công viên. * Sưu tầm tranh của hoạ sĩ hoặc thiếu nhi. * Hình hướng dẫn minh hoạ cách vẽ. - H. * Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ. * Bút chì, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy – học . 1. Giới thiệu bài: - T. lựa chọn cách giới thiệu bài phù hợp với nội dung. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - T. giới thiệu tranh, ảnh và gợi ý để H. nhận biết.: * Vẽ vườn hoa hoặc công viên là vẽ tranh phong cảnh, với nhiều loại cây, hoa, có sắc màu rực rỡ. * ở trường, ở nhà cũng có vườn hoa, cây cảnh với nhiều loại hoa đẹp. - T. gợi ý cho H. để H. kể tên một vài vườn hoa, công viên mà các em biết (Công viên Lê- nin, Thủ Lệ) hoặc công viên ở địa phương. -Gợi ý để H. tìm hiểu thêm các hành ảnh khác ở công viên, vườn hoa : chuồng nuôi chim, thú quý hiếm, đu quay, cầu trượt, tượng, đài phun nước. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh vườn hoa hoặc công viên. - T. đặt câu hỏi gợi mở để H. nhớ lại một góc vườn hoa ở nơi công cộng hay ở nhà mình để vẽ tranh . - Tranh vườn hoa, công viên có thể vẽ thêm người, chim thú hoặc cảnh vật khác cho bức tranh thêm sinh động. - Tìm các hình ảnh chính, hình ảnh phụ để vẽ. - Vẽ màu tươi sáng và kín mặt tranh. Hoạt động 3: Thực hành - T. nhắc nhở H. vẽ hình vừa với phần giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ. - Vẽ hình ảnh chính trước và tìm các hình ảnh phụ cho phù hợp nội dung. - Dựa vào từng bài cụ thể, T. gợi ý H. vẽ màu. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - T. hướng dẫn H. nhận xét một số tranh. - T. yêu cầu H. tự tìm ra bài vẽ đẹp. 2: Dặn dò - Vẽ thêm tranh vào khổ giấy to hơn. - Sưu tầm tranh của thiếu nhi. Tiết 5: Toán * Ôn dạng 34 – 8 , 54 – 18 I. Mục tiêu: - Củng cố bảng trừ 14. - Làm toán nhanh, chính xác với dạng toán trừ có nhớ. - Tìm số hạng trong một tổng, tìm số bị trừ và giải toán. - H. yêu thích môn toán. II. Hoạt động dạy – học. A. Kiểm tra bài cũ. - H. đọc thuộc bảng trừ 14. B. Thựchành. Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu: - H.làm vở nháp. - Củng cố cách đặt tính. 14 và 9 24 và 18 34 và 17 64 và 5 74 và 9 84 và 16. Bài 2: H. làm vở. Giải bài tập theo tóm tắt. Có : 64 con gà. Bán: 9 con gà Còn: ? con gà. - T.? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? ? Bán đi thì số gà tăng lên hay giảm đi? Bài 3: Tìm x biết. x < 17- 8 x + 17 = 46 x + 15 < 15 + 6 19 + x = 85. x + 8 = 17. * Lưu ý bài: - x < 17 – 8. x < 9. Vậy x = 0, 1, 2, 3 , 4, 5, 6, 7, 8. - x+ 15 < 15 + 6 vì cả hai tổng cùng có số hạng 15. Vậy x < 6 tức là x = 0, 1, 2, 3, 4 , 5. Bài 4: Yêu cầu H. vẽ hình và khoanh tròn vào các phần trả lời đúng. Trong hình bên có bao nhiêu hình tam giác? a) 4 hình tam giác b) 5 hình tam giác c) 8 hình tam giác d) 10 hình tam giác. - H. làm vở bài tập toán. 2. Thầy chấm bài – nhận xét tiết học. Tiết 6: Mĩ thuật * Vẽ theo mẫu: Vẽ lá cờ Tổ quốc. I. Mục tiêu: - H. nhận biết đựoc hình dáng, màu sắc lá cờ Tổ quốc - Vẽ đúng, đẹp. - Bảo quản và coi lá cờ Tổ quốc là một báu vật. II. Hoạt động dạy – học. 1. Giới thiệu bài Hoạt động 1: H. hình dung lại lá cờ Tổ quốc và trả lời: * Cờ Tổ quốc có hình gì? ở giữa có gì? * Cở Tổ quốc có nhiều hình dạng khác nhau không? Hoạt động 2: H. vẽ. * 1 H. lên bảng tự vẽ * Cả lớp vẽ. * T. quan sát, giúp đỡ H. vẽ yếu . * Củng cố bước vẽ như sau: + Vẽ phác hình, chỉnh sửa. + Đo khoảng cách để vẽ ngôi sao ở giữa (các cách đều nhau). + Tô màu đỏ phải đều. + Ngôi sao vàng năm cánh ở giữa cân đối + T. chấm bài: chọn những bài vẽ đẹp để tuyên dương *T. nhận xét giờ học Làm bài 2 trong vở bài tập.
Tài liệu đính kèm: