I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức - Kỹ năng:
- Đọc đúng rõ ràng từng bài, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu được nội dung câu chuyện:Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt ( trả lời các được CH 1, 2, 4)
* HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3
2.Thái độ: Hiểu ý nghĩa của chuyện, đề cao tấm lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa.
- Sách Tiếng việt.
Đạo đức Tiết 2: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I/ MỤC TIÊU: - Học sinh nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh họat đúng giờ. - Nêu được lợi ích của việc sinh họat, học tập đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. - Thực hiện theo thời gian biểu. - Thái độ : Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. II/ CHUẨN BỊ : - Dụng cụ sắm vai, phiếu giao việc. - Vở Bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Tuần trước cô dạy bài gì? -Giáo viên kiểm tra việc thực hiện thời gian biểu. -Nhận xét, tuyên dương. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Thảo luận. Mục tiêu : Biết bày tỏ ý kiến về học tập và sinh hoạt đúng giờ. -Giáo viên phát 3 bìa màu cho 4 nhóm Đỏ- tán thành Xanh- không tán thành Trắng- phân vân. -Thảo luận bày tỏ ý kiến. -Nhận xét. Truyền đạt: Giáo viên kết luận từng phần nêu lại những chổ chưa đúng, nhấn mạnh phần b, d. -Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em. Yêu cầu: Mỗi nhóm tự ghi lợi ích khi học tập đúng giờ. -Giáo viên gợi ý cho HS thấy những ý tương ứng thì ghép với nhau. Kết luận. Việc học tập, sinh họat đúng giờ giúp ta học tập kết quả hơn, thỏai mái hơn. Vì vậy học tập, sinh họat đúng giờ là việc làm cần thiết. Hoạt động 2: Lập thời gian biểu. Mục tiêu: Biết lập thời gian biểu. -Nhận xét – tuyên dương – nhắc nhở các học sinh còn lại cùng với cha mẹ tiếp tục lập thời gian biểu và theo dõi ở nhà. Kết luận / tr 23. -Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì? -Giáo viên ghi bài học. Giờ nào việc nấy. Việc hôm nay chớ để ngày mai Bài tập. -Chấm, nhận xét. 3.Củng cố: Nêu ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ? - Kể lại những công việc thường ngày của em ( HS khá giỏi.) -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. Dặn dò: Làm theo những gì đã học. -Học tập, sinh hoạt đúng giờ. -2 em đọc thời gian biểu của mình trước. -Học tập, sinh hoạt đúng giờ ( tiết 2) -Chia nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm đọc từng ý kiến. -Trong nhóm thảo luận. -Nhóm cử 1 bạn lên giải thích. -Vài em nhắc lại. -Mỗi nhóm tiến hành thảo luận và ghi ra giấy màu. -Đại diện nhóm trình bày. -Vài em nhắc lại - Trao đổi nhóm 2về thời gian biểu. - Trình bày. -Đại diện học sinh khá giỏi trình bày.. -Đảm bảo sức khoẻ và học tập tốt. -Vài em đọc. -Làm vở bài tập ( Câu 5-6/ tr 4) -1 em nêu. -Học bài. Toán. LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức Kỹ năng: Giúp học sinh biết về: - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. - Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng. - Biết ước lượng được độ dài trong trường hợp đơn giản. - Vẽ được đọan thẳng có độ dài 1dm. Thái độ: Thích sự chính xác của toán học. II/ CHUẨN BỊ : - Thước thẳng. - Sách toán, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : GV ghi: 2 dm, 3 dm, 40 cm. -GV đọc: năm đềximét, bảy đềximét một đềximét. -40 xăngtimét bằng bao nhiêu đềximét? 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện tập. Mục tiêu : Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đềximét (dm). Quan hệ giữa đềximét và xăngtimét (1 dm = 10 cm). Tập ước lượng độ dài theo đơn vị (cm), (dm). Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm phần a vào vở. -Lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước. -Vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con. Em nêu cách vẽ đoạn thẳng dài 1 dm Bài 2: -Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu. -2 đềximét bằng bao nhiêu xăngtimét? -Em viết kết quả vào vở. Bài 3: ( cột 1,2) -Nêu yêu cầâu. -Muốn điền đúng phải làm gì? Lưu ý: đổi dm ra cm thêm 1 số 0, đổi cm ra dm bớt 1 số 0. -GV gọi 1 em đọc và chữa bài. -Nhận xét. ghi điểm. Bài 4: Bài 4 yêu cầu gì? -Giáo viên hướng dẫn *Bài tập cho HS khá giỏi: - Bài 3 ( cột 3) - Gọi 1 HS làm bảng. 3.Củng cố :Thực hành đo chiều dài cạnh bàn cạnh ghế, quyển vở. -Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà làm lại các bài tóan. -1 em đọc. -1 em viết. -40 xăngtimét bằng 4 đềximét. -Luyện tập. -Viết: 10 cm = 1 dm, 1 dm = 10 cm. -Thao tác theo. -Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được và đọc to 1 đềximét. -Vẽ bảng con, đổi bảng kiểm tra. -1 em nêu. Nhận xét. - HS thao tác, 2 HS kiểm tra nhau. -2 dm bằng 20 cm. -Viết vở. -Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Đổi các số đo cùng đơn vị. -Làm vở bài tập. -1 em đọc, cả lớp nghe chữa bài. -Điền cm hay dm vào chỗ chấm. - Quan sát, cầm bút chì và tập ước lượng. Làm vở BT, 2 HS kiểm tra nhau. -1 em đọc bài làm, cả lớp chữa bài.. - Độ dài bút chì : 16 cm - Độ dài gang tay : 2 dm - Độ dài bước chân : 30 cm. - Bé Phương cao : 12 dm. -3 em thực hiện. - Đại diện 2 HS khá giỏi thực hiện. - Nhận xét. TUẦN 2 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 Tập đọc PHẦN THƯỞNG. I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Kỹ năng: - Đọc đúng rõ ràng từng bài, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu được nội dung câu chuyện:Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt ( trả lời các được CH 1, 2, 4) * HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 2.Thái độ: Hiểu ý nghĩa của chuyện, đề cao tấm lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt. II/ CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa. - Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : -Nhận xét, ghi điểm. 2.Dạy bài mới: Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu: Đọc trơn được tòan bài. Đọc đúng các từ mới, các từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Giáo viên đọc mẫu đoạn 1-2. Giọng nhẹ nhàng cảm động. -Hướng dẫn luyện đọc, giảng từ. Đọc từng câu: -Hướng dẫn phát âm các từ có vần khó, các từ dễ viết sai, các từ mới. Phần thưởng, sáng kiến. nửa, làm, năm, lặng yên, ....... nửa, tẩy, thưởng, sẽ, .......... Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ. Đọc từng đoạn trước lớp: -Chú ý nhấn giọng đúng : Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm.// Giảng từ: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ. -Đọc từng đọan trong nhóm. -Nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của chuyện, đề cao tấm lòng tốt. -Câu chuyện này nói về ai? -Bạn ấy có đức tính gì? -Hãy kể những việc làm tốt của Na? - Giáo viên rút ra nhận xét: Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn. -Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3 - 4 -Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào? * Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được phần thưởng không? Vì sao? Giáo viên: Na xứng đáng được thưởng, vì có tấm lòng tốt. Trong trường học, phần thưởng có nhiều loại: HS giỏi, đạo đức tốt, lao động, văn nghệ, ..... -Luyện đọc lại. -Tuyên dương. 3.Củng cố : - Em học được tính gì ở bạn Na? -Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na có tác dụng gì? - Dặn dò-Tập đọc bài . -Vài em đọc TLCH bài Tự Thuật. - Lắng nghe, đọc thầm. -HS nối tiếp đọc từng câu trong đoạn. -Học sinh phát âm/ nhiều em. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn. - 4-5 em nhấn giọng đúng. -3 em nhắc lại. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh ( đoạn 1-2) -Một bạn tên Na. -Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè. -1 em kể. -Đọc thầm đoạn 3. * Lớp trao đổi ý kiến. - Na ...... tưởng nghe nhầm - Cô giáo, các bạn ....... vỗ tay - Mẹ ........ khóc. - HS khá giỏi trả lời. -1 số HS thi đọc lại. -Chọn bạn đọc hay. -Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người. -Biểu dương người tốât việc tốt, khuyến khích việc làm tốt. -Đọc bài chuẩn bị cho kể chuyện. Kể chuyện PHẦN THƯỞNG. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức Kỹ năng: Dựa vào tranh minh họa và gợi ý(SGK), kể lại đượcf từng đọac câu chuyện. ( BT 1,2,3) Thái độ : Khuyến khích học sinh làm việc tốt, đề cao lòng tốt. II/ CHUẨN BỊ : - Tranh minh họa. - Sách tiếng việt, nắm nội dung bài đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: Gọi HS kể lại chuyện. -Nhìn tranh kể từng đoạn. -Kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động : Kể từng đoạn . Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý trong tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Phần thưởng. Tranh: -Kể từng đoạn theo tranh. -Nhận xét. -Kể chuyện trước lớp. Gợi ý: Na là 1 cô bé như thế nào? -Trong tranh này Na đang làm gì? -Các việc làm tốt của Na như thế nào? -Na còn băn khoăn điều gì? -Cuối năm các bạn bàn tán việc gì? Na làm gì? -Các bạn Na đang thì thầm bàn nhau chuyện gì? -Cô khen các bạn thế nào? -Buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế nào? -Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ này? -Khi Na được phần thưởng Na, các bạn và mẹ vui mừng ra sao? Hoạt động 2:Kể toàn bộ chuyện.(HS khá giỏi) Mục tiêu : Dựa vào tranh minh họa và gợi ý trong tranh, kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện Phần thưởng. -Giáo viên hướng dẫn kể toàn bộ chuyện theo 2 hình thức ... 0,71,72,73,74. c/ 10,20,30,40. -Nhiều em lần lượt đọc. -HS làm bài. -Đọc : 4 em đọc. Cả lớp chữa bài. -2 em trả lời. -0 không có số liền trước. -2 em lên bảng làm. HS làm vở -HS nhận xét bài bạn. -1 em đọc đề. Lớp 2A có 18 HS, lớp 2B có 21 HS. -Số học sinh cả hai lớp. -Học sinh làm bài. Tóm tắt 2A : 18 học sinh 2B : 21 học sinh. Cả hai : ? học sinh. Giải Số học sinh có tất cả : 18 + 21 = 39 ( học sinh ) Đáp số : 39 học sinh. - 1 HS làm bảng lớp. - 1HS làm bảng lớp. -2 đội tham gia trò chơi : Công chúa và quái vật. -Làm bài tập. Tự nhiên và xã hội BỘ XƯƠNG. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức Kĩ năng: - Nêu được tên và chỉ được vị trí vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương ống, xương tay, xương chân. Thái độ : Ý thức rèn luyện thể thao cho xuơng phát triển tốt. II/ CHUẨN BỊ : - Tranh, mô hình bộ xương. - Sách TNXH, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Bài cũ: - Tên bài cũ? -Nhờ đâu mà ta vận động được? - Nhận xét – đánh giá. HĐ 2: Bài mới: - Giới thiệu bài: * Bước 1: Làm việc theo cặp. - Gv yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bộ xương (SGK)và chỉ vị trí, nói tên một số xương và khớp xương. - Gv kiểm tra và giúp đỡ các nhóm ( nếu cần). * Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Gv đưa ra mô hình bộ xương. - Gv yêu cầu một số học sinh lên bảng: (Gv nói têm một số xương: xương đầu, xương sống...) - Gv chỉ một số xương trên mô hình. * Bước 3: - Yêu cầu quan sát, nhận xét các xương trên mô hình và so sánh các xương trên cơ thể mình, chỗ nào hoặc vị trí nào xương có thể gập, duỗi hoặc quay được. + Kết luận: Các vị trí như bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đâøu gối, cổ chân...ta có thể duỗi hoặc quay được, người ta gọi là khớp xương. * Bước 4: - Gv chỉ vị trí một số khớp xương. * Gv cho Hs thảo luận theo cặp các câu hỏi -Hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không ? -Hộp sọ có hình dạng và kích thước như thế nào? Nó bảo vệ cơ quan nào ? -Nêu vai trò của xương chân ? * GV Kết luận: Bộ xương cơ thể gồm rất nhiều xương , khoảng 200 chiếc với hình dạng và kích thước khác nhau * Câu hỏi dành cho HS khá giỏi: - Nêu tên các khớp xương của cơ thể. - Việc gì xảy ra nếu xương bị gãy? -GV giảng thêm .4/ CỦNG CỐ: - Hôm nay các em học bài gì? - Nêu tên và vai trò của một số xương. 5/ DẶN DÒ: Về nhà xem lại bài. - HS trả lời. - Nhận xét - Bộ xương. - HS chỉ vị trí các xương đó trên mô hình - HS chỉ các vị trí trên mô hình: xương đầu, xương mặt, khớp bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân... - Tự kiểm tra lại bằng cách gập, xoay cổ tay, cánh tay, gập đầu gối ... - HS đứng tại chỗ nói tên các khớp xương đó. -HS thảo luận theo cặp - Không giống - Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não . - Xương chân giúp ta đi , đứng chạy , nhảy. - Vài HS trả lời. - Học sinh trả lời câu hỏi. Chính tả LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức Kĩ năng: Nghe – viết đúng đọan chính tả, trình bày đúng hình thức đọan văn xuôi. Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2. Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái BT3. Thái độ : Ý thức làm việc, học tập tốt. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi g/gh, bảng chữ cái. - Vở chính tả, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ :Tiết trước em viết bài gì ? -Đọc các từ khó dễ lẫn cho học sinh viết. -Đọc bảng chữ cái. Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Viết chính tả. Mục tiêu : Viết đúng đoạn cuối trong bài Làm việc thật là vui. -Giáo viên đọc đoạn cuối bài. - Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? -Đoạn trích nói về ai ? -Em bé làm những việc gì ? -Bé làm việc như thế nào ? + Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn trích này có mấy câu ? -Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ? -Em hãy đọc câu 2. -Hướng dẫn viết từ khó: -Phụ âm đầu : l, r -âm cuối : t, c . Dấu hỏi, ngã. Viết chính tả : -Giáo viên đọc bài cho học sinh viết ( mỗi câu đọc 3 lần ) -Soát lỗi : Đọc lại bài. -Chấm bài ( 5-7 vở ). Nhận xét. Trò chơi: Thi tìm chữ bắt đầu g/gh -Khi nào em viết g/gh ? Hoạt động 2: Bài tập. Mục tiêu: Củng cố quy tắc chính tả- Phân biệt g / gh. Học thuộc bảng chữ cái. Biết sắp tên người đúng thứ tự bảng chữ cái. Bài 3: -Sắp xếp lại : H, A, L, B, D theo thứ tự bảng chữ cái. 3.Củng cố: Nhận xét tiết học. -Tuyên dương , nhắc nhở. Dặn dò: Học ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh. Học thuộc bảng chữ cái. -Phần thưởng. -2 em lên bảng viết / nháp. -Làm việc thật là vui. -Bài Làm việc thật là vui. -Về em bé. -Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. -Bé làm việc tuy bận rộn nhưng vui. -3 câu. -Câu 2. -1 em đọc to câu 2. -HS đọc các từ khó. làm, lúc, rau, rộn, luôn . vật, việc, học, nhặt, cũng. -2 em lên bảng viết. -Bảng con. -Học sinh viết bài. -Nghe dùng bút chì sửa lỗi. - Chia đội trong 5’ mỗi đội phải tìm được và ghi ra giấy. -Khi sau đó là e, ê, i. -1 em nêu yêu cầu, đọc đề bài. -A,B, D, H, L. -Viết vở : An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan. -Học thuộc lòng. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức Kĩ năng: Biết viết số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. Biết số hạng – tổng. Biết số bị trừ – số trừ – hiệu. Biết làm tính cộng trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ. Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : - Ghi sẵn bài 2 - Vở BT, sách, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Bài cũ : Ghi bảng 45 + 17 38 + 26 91 – 47 83 – 46 -Nhận xét. Hoạt động 2 : Luyện tập. Mục tiêu : Cấu tạo thập phân của sốâ có 2 chữ số, các thành phần và kết quả của phép cộng, trừ. Giải toán có lời văn. Đơn vị dm, quan hệ dm và cm. Bài 1 ( Viết 3 số đầu: 25, 62, 99) -20 còn gọi là mấy chục ? -25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? -Hãy viết các số trong bài thành tổng các chục, đơn vị. Bài 2 : Ghi bảng kẻ sẵn. Số hạng 30 52 9 7 Số hạng 60 14 10 2 Tổng -Đọc các chữ ghi ở cột đầu. -Số cần điền vào ô trống là số nào? -Muốn tìm tổng em làm thế nào ? Bài 3 : ( Làm 3 phép tính đầu) Bài 4 : Hỏi dáp : -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán yêu cầu tìm gì ? -Muốn biết chị hái bao nhiêu quả cam, ta làm phép tính gì ? Tại sao ? * Bài tập phát triển cho HS khá giỏi: Bài 1: ( 3 số còn lại: 87, 39, 85.) Bài 3 ( 2 phép tính cuối) Bài 5 : 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Tuyên dương, nhắc nhở. Dặn dò- Bài sau. -2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con -20 còn gọi là 2 chục. -1 em đọc bài mẫu : 25 = 20 + 5 -2 chục, 5 đơn vị. -HS làm bài. -1 em đọc , chữa bài. -Số hạng, số hạng, tổng. -Là tổng của 2 số hạng cùng cột. -Lấy số hạng cộng số hạng. -1 em lên làm. Cả lớp làm vở. -Nhận xét. Kiểm tra bài mình. -Tương tự phần b. -1 em đọc đề. - Làm bài. -1 em đọc đề. -Chị và mẹ hái 85 quả cam, mẹ hái 44 quả. -Tìm số cam của chị. -Phép trừ vì tổng là 85, trong đó có số cam đã biết là 44. - HS Làm bài. -HS làm cá nhân trên bảng lớp. Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009 Tập làm văn CHÀO HỎI, TỰ GIỚI THIỆU. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức Kĩ năng: Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân ( BT1, BT2). Viết dược một bản tự thuật ngắn ( BT3). Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : - Tranh bài 2. - Sách, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: Gọi 2 em trả lời. -Têân em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì ? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Chào hỏi, tự giới thiệu. Mục tiêu: Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp. Bài 1: -Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho các em. Truyền đạt: Khi chào người lớn tuổi em nên chú ý chào sao cho lễ phép, lịch sự. Chào bạn thân mật, cởi mở. Bài 2: Trực quan: Tranh. -Tranh vẽ những ai ? - Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ? -Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào ? -Ba bạn chào nhau như thế nào? Có thân mật, lịch sự không ? -Thực hành.-Nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài viết . Mục tiêu: Viết được một bản tự thuật ngắn. Bài 3:-Nhận xét. 3.Củng cố: Nhận xét .Tuyên dương, Dặn dò - Thực hành tập kể về mình. -2 em trả lời. -2 em khác nói lại thông tin mà bạn giới thiệu. -Chào hỏi- tự giới thiệu. -1 em đọc yêu cầu. -HS nối tiếp nhau nói lời chào. -Con chào mẹ, con đi học ạÏ! -Xin phép bố mẹ, con đi học ạ! -Mẹ ơi, con đi học đây ạ! -Thưa bố mẹ, con đi học ạ ! -Em chào thầy cô ạ! -Chào cậu ! Chào bạn ! Chào Minh -1 em đọc yêu cầu. -Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít. -Chào hai cậu , tớ là Mít, tớ ở thành phố Tí Hon. -Chào cậu, chúng tớ là Bút Thép và Bóng Nhựa. Chúng tớ là học sinh lớp hai. -Thân mật, lịch sự. -3 bạn làm thành 1 nhóm thực hành chào và giới thiệu. -Làm vở. -Nhiều em nêu bản Tự thuật của mình. -Tập cách chào hỏi lịch sự.
Tài liệu đính kèm: