Giáo án Lớp 2 Tuần 3 - Trường Tiểu học Hải Khê

Giáo án Lớp 2 Tuần 3 - Trường Tiểu học Hải Khê

 Tiết 1: Toán: KIỂM TRA

I/ Mục tiêu:

-Nắm vững kiến thức về đọc, viết số có hai chữ số, số liền trước, số liền sau

-Kĩ năng thực hiện cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100.

-Giải bài toán bằng 1 phép tính.

-Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.

II/ Hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 Tuần 3 - Trường Tiểu học Hải Khê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
 Tiết 1: Toán: KIỂM TRA
I/ Mục tiêu:
-Nắm vững kiến thức về đọc, viết số có hai chữ số, số liền trước, số liền sau
-Kĩ năng thực hiện cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100.
-Giải bài toán bằng 1 phép tính.
-Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS làm bài kiểm tra sau:
Bài 1:Số?
60
61
64
70
73
Bài 2:Số?
a/ Số liền sau của 99 là:...
b/ Số liền trước của 11 là...
Bài 3: Đặt tính rồi tính?
a/ 32 +27 68 -33
b/ 40 +25 79 -77
Bài 4:Mẹ và chị hái được 48 quả cam., riêng mẹ hái được 22 quả.Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam?
Bài 5: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm
-GV thu bài chấm
-Dặn dò HS
-Hs làm bài kiểm tra cá nhân
-Chú ý
 Tiết 2 -3:Tập đọc: Bạn của nai nhỏ
I/ Mục tiêu : 
- Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó và từ dễ lẫn do phương ngữ như :- chặn lối , chạy như bay , gã Sói, ngã ngửa 
- Biết đọc liền mạch các cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
-Hiểu nghĩa các từ mới như : ngao du thiên hạ , ngăn cản , hích vai , hung ác , --Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : - Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người , cứu người .
II / Chuẩn bị 
-Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra 2 học sinh. 
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc đoạn 1, 2 
-Đọc mẫu diễn cảm đoạn 1 và 2.
- Gọi một em đọc lại đoạn 1 và 2 
* Hướng dẫn phát âm: 
- Hướng dẫn đọc từ khĩ: chặn lối, chạy như bay...
- Yêu cầu đọc từng câu.
* Hướng dẫn ngắt giọng: 
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp.
* Đọc từng đoạn: 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
* Thi đọc
 -Mời các nhóm thi đua đọc.
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
* Đọc đồng thanh
 -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài 
TIẾT 2: 
* Tìm hiểu nội dung đoạn 1 và 2 
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:
 -Nai nhỏ xin phép cha đi đâu?
- Khi đó cha Nai nhỏ nói gì? 
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 2.
- Nai nhỏ đã kể cho cha nghe về những hành động nào của bạn? 
- Vì sao cha của Nai nhỏ vẫn lo?
- Bạn của Nai nhỏ có những điểm nào tốt?
- Em thích bạn của Nai nhỏ ở điểm nào nhất? Vì sao?
* Luyện đọc lại cả bài:
-Hướng dẫn đọc theo vai.
- Chú ý giọng đọc từng nhân vật.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
 3) Củng cố dặn dò: 
 - Theo em vì sao cha của Nai nhỏ đồng ý cho Nai nhỏ đi chơi xa?
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem bài mới.
- Đọc bài “Làm việc thật là vui” và trả lời câu hỏi của giáo viên
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu. Đọc chú thích.
- Một em đọc lại 
-Rèn đọc các từ như : chặn lối , chạy như bay ,..
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu .
- Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông /tìm nước uống / thì thấy lão Hổ hung dữ /đang rình sau bụi cây.//
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
-Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
-Một em đọc. Lớp đọc thầm đoạn1 trả lời câu hỏi.
- Đi chơi cùng bạn 
- HS trả lời. 
- Lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời.
- Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi ...
- Vì bạn ấy chỉ khỏe thôi thì vẫn chưa đủ.
- Khỏe mạnh, thông minh, dung cảm, mưu trí..
-Phát biểu theo suy nghĩ.
-6 học sinh đọc theo vai chia thành hai nhóm để đọc.
- HS trả lời
-Lắng nghe
Tiết 4:Thủ công: Gấp máy bay phản lực (t1 )
I, Mục tiêu: 
 -Học sinh biết gấp máy bay phản lục .
 - Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
 II/ Chuẩn bị :ªMẫu máy bay phản lực được gấp bằng giấy thủ công khổ A4. Quy trình gấp máy bay phản lực có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4, bút màu.
III/ Lên lớp:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
-Giáo viên nhận xét đán
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
*Hoạt động1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét . 
-Cho HS quan sát mẫu gấp máy bay phản lực và đặt câu hỏi về hình dáng, màu sắc, các phần máy bay phản lực ( phần mũi, thân )
- Mở dần mẫu gấp máy bay phản lực sau đó lần lượt gấp lại từ bước 1 đến khi thành máy bay như mẫu, nêu câu hỏi về các bước gấp máy bay phản lực từ đó cho nhận xét về điểm giống và khác nhau so với cách gấp tên lửa đã học. GV nhận xét câu trả lời.
*Hoạt động2 : 
Hướng dẫn mẫu. 
* Bước1: -Gấp tạo mũi và thân cánh máy bay.
-Đặt mặt kẻ tờ giấy lên trên bàn gấp đôi tờ giấy theo chiều dọc để tạo đường giữa H1. 
-Mở tờ giấy ra gấp theo đường dấu gấp ở hình 1 sao cho 2 mép giấy nằm sát đường dấu giữa H2. 
-Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo đường dấu gấp H2 sao cho đỉnh A nằm trên đường dấu giữa được hình 3. 
-Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3 sao cho hai đỉnh tiếp giáp nhau ở đường dấu giữa, điểm tiếp giáp cách mép gấp phía trên khoảng 1/3 chiều cao H được hình 4.
- Gấp theo đường dấu gấp ở hình 4 sao cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt hai mép gấp bên được hình 5.
- Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 5 sao cho 2 đỉnh phía trên và 2 mép bên sát vào đường dấu giữa như hình 6.
*Bước 2:- Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
- Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được máy bay phản lực như hình 7 
- Cầm vào nếp gấp giữa cho 2 cánh máy bay ngang sang hai bên hướng máy bay chếch lên phía trên và phóng lên không trung.
- Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng thao tác các bước gấp máy bay phản lực cả lớp quan sát. Sau khi nhận xét uốn nắn các thao tác gấp. 
-GV tổ chức cho các em tập gấp thử máy bay phản lực bằng giấy nháp.
-Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp máy bay phản lực.
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài 
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
-Lớp theo dõi giới thiệu bài 
- Lớp quan sát và nêu nhận xét về các phần máy bay phản lực.
- Thực hành làm theo giáo viên.
-HS theo dõi GV thực hiện mẫu 
-HS quan sát,thực hiện theo.
-Hai em lên bảng thực hành gấp các bước máy bay phản lực.
- Lớp quan sát và nhận xét.
- Các nhóm thực hành gấp máy bay phản lực theo các bước để tạo thành máy bay phản lực theo hướng dẫn của giáo viên.
- Hai em nêu nội dung các bước gấp máy bay phản lực.
- Lắng nghe
 Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010
 Tiết 1: Chính tả: Bạn của nai nhỏ	
I,Mục tiêu:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung của bài: “Bạn của Nai nhỏ”. 
Làm đúng bài tập 2b, 3a (b) 
II, Chuẩn bị:- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép.
III/ Lên lớp:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn tập chép:
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép.
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo. 
-Đọan chép này có nội dung từ bài nào?
-Đoạn chép kể về ai? 
- Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng cho Nai con đi chơi?
b/ Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu? 
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Bài có những tên riêng nào? Tên riêng phải viết như thế nào?
c/ Hướng dẫn viết từ khó:
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con 
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
d/Chép bài: - Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
e/Soát lỗi: -Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi 
f/ Chấm bài: -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài.
3/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2: - Gọi một em nêu bài tập 2.
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Ngh viết trước các nguyên âm nào?
- Ng viết với các nguyên âm nào?
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập
- Mời một em lên bảng làm bài
-Yêu cầu lớp làm vào bảng vở.
-Kết luận về lời giải của bài tập.
4) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới 
- Lắng nghe giới thiệu bài 
- Nhắc lại tựa bài.
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
-Ba học sinh đọc lại bài 
-Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Bài của Nai nhỏ 
- Bạn của Nai nhỏ.
- Vì bạn của Nai nhỏ thông minh, khỏe mạnh, nhanh nhẹn và dám liều mình cứu người khác.
- Đoạn văn có 3 câu 
- Cuối mỗi đoạn có dấu chấm.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên. 
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con khỏe, khi, nhanh nhẹn, mới, chơi .
- Nhìn bảng chép bài.
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- Điền vào chỗ trống g hay gh. 
- Học sinh làm vào vở 
- ngày, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp. 
-Ngh viết trước các nguyên âm e, i, ê.
- Ng trước những nguyên âm còn lại.
-Một em nêu bài tập 3 sách giáo khoa.
- Học sinh làm vào bảng vở 
-Một em lên bảng làm bài: Cây tre, mái che, trung thành, chung sức, đổ rác, thi đỗ, trơì đổ mưa, xe đỗ lại.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa.
Tiết 2:Toán : Phép cộng có tổng bằng 10
I,Mục tiêu : 
- Biết cộng hai số có tổng bằng bằng 10.
Biết dựa vào bảng cộng đẻ tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
Biết cộng nhẩm 10 cộng với số có một chữ số.
Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12
II,Chuẩn bị: - Bảng gài, que tính - Mô hình đồng hồ. 
 III/ Lên lớp:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Yêu cầu 2 em lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
 *) Giới thiệu 6 + 4 = 10 
- Yêu cầu lấy 6 que tính.
- GV: Gài 6 que tính lên bảng gài.
- Yêu cầu lấy thêm 4 que tính. Đồng thời gài 4 que tính lên bảng gài và nói: Thêm 4 que tính 
- Yêu cầu gộp và đếm xem có bao nhiêu que tính? Hãy viết phép tính?
-Viết phép tính này theo cột dọc?
-Tại sao em viết như vậy?
b/ Luyện tập – Thực hành 
Bài 1:
- Yêu cầu đọc đề bài (cột 1, 2, 3)
Viết lên bảng phép tính 9 + ...= 10 
-9 cộng mấy bằng 10?
- Điền số mấy vào chỗ chấm?
- Yêu cầu tự làm bài sau đó gọi 1 em đọc chữa bài.
- Mời em khác nhận xét.
Bài 2: - Yêu cầu nêu đề bài 
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
 ... ớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét bài bạn, đọc đồng thanh các từ và ghi vào vở.
-Lắng nghe về nhà thực hiện
 Tiết 4: Mĩ thuật: VTT: VẼ LÁ CÂY
 (GV bộ môn phụ trách)
 Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010 
Tiết 1:Thể dục: Bài 6 Quay phải - quay trái - động tác vươn thở và tay 
I,Mục tiêu: 
-Ôn quay phải, quay trái. Làm quen với 2 động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung. 
II, Địa điểm phương tiện: - Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập. Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”
III/ Lên lớp: 
 Nội dung và phương pháp dạy học 
Định lượng 
Đội hình luyện tập
 1. Phần mở đầu:
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 
* Trò chơi khởi động ( do giáo viên chọn )
2/Phần cơ bản:
-Ôn quay trái, quay phải, (4 - 5 lần )
- GV nhắc lại cách thực hiện động tác, đồng thời làm mẫu và giải thích động tác, sau đó hô khẩu lệnh cho học sinh tập
- Lần 3 - 5 để cán sự điều khiển GV quan sát và sửa động tác sai. Xen kẻ giữ các lần tập giáo viên nhận xét, đánh giá.
* Động tác vươn Thở (3 - 4 lần )
-Lần 1 GV nêu tên động tác, sau đó vừa giải thích vừa làm mẫu với nhịp độ chậm để học sinh bắt chước (2 x 8 nhịp). Tiếp theo GV làm mẫu cách hít thở sâu ( hít vào bằng mũi thở ra bằng miệng). Cho ôn lại cách thở một số lần, sau đó GV làm mẫu lại động tác và kết hợp hít thở. HS tập động tác kết hợp thở 2 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp. Xen kẽ nhận xét và chỉ dẫn thêm về cách thở.
* Động tác tay ( 4 lần 2 x 8 nhịp).
- GV nêu tên động tác, sau đó vừa giải thích vừa làm mẫu với nhịp độ chậm để học sinh bắt chước (2 x 8 nhịp) Tiếp theo GV mời 2 em tập tốt ra làm mẫu. GV và HS cả lớp quan sát và nhận xét đánh giá.
- Ôn lại 2 động tác mới học .( 1 -2 lần )
- Yêu cầu cả lớp ôn lại lần lượt 2 động tác 1 -2 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp 
* Trò chơi: “Qua đường lội
-GV hướng dẫn cách chơi
- Lần 1 cho chơi thử. Lần 2 có thi đua từ 2 - 4 đội. c/Phần kết thúc:
-Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. Cúi người thả lỏng (6 - 8 lần)
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-GV giao bài tập về nhà cho học sinh. 
2 phút
1phút
2phút
2phút
12 phút
3 phút 
2phút
1phút
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 Giáo viên 
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
Tiết 2:Toán : 	 9 cộng với một số 9 + 5 . 
I,Mục tiêu:
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, Lập øđược bảng 9 cộng với 1 số. 
Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II/ Chuẩn bị :Bảng gài - que tính.
III/ Lên lớp:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Giới thiệu phép cộng 9 + 5 
- Yêu cầu lấy 9 que tính.
- GV: Gài 9 que tính lên bảng gài.
- Yêu cầu lấy thêm 5 que tính. Đồng thời gài 5 que tính lên bảng gài và nói: Thêm 5 que tính 
- Yêu cầu gộp và đếm xem có bao nhiêu que tính? Hãy viết phép tính?
-Viết phép tính này theo cột dọc?
-Em làm thế nào ra 14 que tính?
* GV nêu: 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính bó thành 1 chục, 1 chục que tính với 4 que tính là 14 que tính. Vậy 9 cộng 5 bằng 14.
-Hướng dẫn thực hiện tính viết.
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính 
- Mời một em khác nhận xét .
c, Lập bảng công thức: 9 cộng với một số 
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép cộng trong phần bài học.
- Mời 2 em lên bảng lập công thức 9 cộng với một số.
- Yêu cầu đọc thuộc lòng bảng công thức.
- Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng.
3/ Luyện tập:
-Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
-Yêu cầu đọc chữa bài.
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.
- Bài toán có dạng gì?
- Ta phải lưu ý điều gì?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Nêu cách thực hiện: 9 + 8, 9 + 7.
-Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập 
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề.
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Bài toán cho biết gì về số cây?
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu cây ta làm như thế nào? 
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
-Gọi HS nhận xét
-GV nhận xét,chữa bài
4) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn cộng 9 với 1 số ta làm như thế nào? 
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập.
-Hai em lên bảng.
-Học sinh khác nhận xét.
-Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Lấy 9 que tính để trước mặt.
- Lấy thêm 5 que tính 
- Gộp lại đếm và đọc to kết quả 14 que tính.
-HS viết
- Tách 5 que thành 1 và 4; 9 với 1 là 10, 10 với 4 là 14 que 
- Thựchiện phép tính 9 + 5 
-HS thực hiện
- Tự lập công thức:
-2 em lên bảng
-HS đọc
-HS đọc theo yêu cầu của Gv
- Một em đọc đề bài.
- Tự làm bài vào vở 
- Đọc chữa bài: 9 cộng 2 bằng 11,...9 cộng 9 bằng 18.
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
-Tính viết theo cột dọc.
- HS trả lời. 
- Lớp thực hiện vào vở.
-Hai em nêu
-Hs làm vào VBT
- Một em đọc đề 
-Tất cả có bao nhiêu cây.
-Có 9 cây thêm 6 cây.
Thực hiện phép tính cộng: 9 + 6 
-Một em lên bảng làm.
-HS làm vở
- Một em khác nhận xét bài bạn.
- 3 em trả lời.
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập.
- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
Tiết 3:Tập làm văn: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI
I,Mục tiêu:
 - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; Kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện “ Gọi bạn”.
 - Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện “Kiến và chim gáy”; Lập được danh sách từ 3-5 HS theo mẫu.
II,Chuẩn bị: -Tranh minh họa bài tập1, phiếu học tập, Thẻ có ghi các câu ở bài 2.
III/ Lên lớp:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi ba em lên bảng đọc bản tự thuật về mình 
- Nhận xét cho điểm 
 2.Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: 
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1 - Gọi 1 học sinh đọc bài tập.
-Treo các bức tranh lên bảng và yêu cầu lớp quan sát và nhận xét.
-Yêu cầu 3 em lên bảng treo thứ tự các bức tranh 
- Gọi em khác nhận xét bạn treo đã đúng thứ tự các bức tranh chưa?
- Gọi 4 em nói lại nội dung mỗi bức tranh bằng 1, 2 câu 
- Sau mỗi em nói gọi em khác nhận xét bổ sung. 
-Lắng nghe chỉnh sửa cho học sinh.
- Gọi hai em lên bảng kể lại chuyện “Đôi bạn” 
- Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện này?
*Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2.
-Mời hai đội chơi, mỗi đội cử 2 bạn lên bảng.
- Yêu cầu dưới lớp quan sát nhận xét.
- Yêu cầu đọc lại câu chuyện sau khi đã sắp xếp hoàn chỉnh.
* Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài .
-Bài tập này giống bài tập đọc nào đã học?
- Yêu cầu xếp tên các bạn theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
- Mời HS đọc bài làm.
- Lắng nghe và nhận xét bài làm học sinh.
3) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- Ba em lần lượt trả lời trước lớp.
- Một em nhắc lại tựa bài 
- Một em đọc yêu cầu đề bài. 
- Quan sát các bức tranh.
- 3 em lên thảo luận về thứ tự các bức tranh.
-3 HS lên bảng treo .
- Theo dõi nhận xét bạn.
-4 HS nêu
-HS nhận xét
- Hai em kể lại 
- Bê Vàng và Dê Trắng - Tình bạn - Gắn bó ...
- Đọc đề bài.
- Lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
Nhận xét thứ tự các câu văn: b - d - a - c.
-HS quan sát,nhận xét
- Hai em đọc lại các câu văn đã được sắp xếp.
-Đọc yêu cầu đề bài.
- Bản danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một số em đọc.
-Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
-Hai em nhắc lại nội dung bài học.
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
 Tiết 4:Tự nhiên xã hội : Bài 3 : Hệ cơ.
I,Mục tiêu: Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.
II, Chuẩn bị: Tranh vẽ hệ cơ .
III, Lên lớp:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
- Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài “Bộ xương”
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: -Quan sát hệ cơ.
Bước 1: Làm việc theo cặp:
- Yêu cầu quan sát hình vẽ sách giáo khoa chỉ và nêu tên một số cơ của cơ thể.
- Yêu cầu các nhóm làm việc.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Treo tranh vẽ bộ xương phóng to lên bảng.
-Yêu cầu 2 em lên bảng chỉ và nêu tên một số cơ và vai trò của mỗi cơ.
Giáo viên rút kết luận như sách giáo khoa.
Hoạt động 2: - Thực hành co duỗi tay 
 * Bước 1: Làm việc cá nhân và theo cặp:
- Cho lớp quan sát hình 2 trang 9 và làm các động tác như hình vẽ, sờ, nắn để mô tả bắp cơ cánh tay khi co lại và khi duỗi tay ra xem có gì thay đổi.
*Bước 2 : Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu một số em lên trình diễn trước lớp, vùa làm vừa nói.
* GV Kết luận
Hoạt động 3: - Thảo luận làm gì để cơ được săn chắc 
- Chúng ta phải làm gì để cơ được săn chắc?
-GV nêu nhận xét
* Nêu kết luận như sách giáo khoa.
-Mời nhiều em nhắc lại.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học dặn học bài, xem trước bài mới.
- Ba em lên bảng chỉ tranh và trả lời
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài.Vài em nhắc lại tựa bài
- Lớp mở sách quan sát hình vẽ hệ cơ.
- HS làm việc theo nhóm
- Quan sát tranh.
-Một số em lên thực hành chỉ tranh và nêu.
- Nhắc lại.
- Quan sát và thực hành co duỗi cơ tay.
-Hai em trong nhóm trao đổi với nhau.
-Một số đại diện lên thực hành 
- Lớp theo dõi và nhận xét bạn.
- Ba em nhắc lại.
- HS trình bày ý kiến 
-HS lắng nghe
-HS nhắc lại
-Chú ý
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
I.Mục đích ,yêu cầu: HS biết
 - Kết quả hoạt động tuần 3.
 - Nắm phương hướng tuần 4.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu :
2/ Đánh giá hoạt động tuần 3.
-Giáo viên chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua của lớp ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ. 
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
 - Đa số các bạn học bài và làm bài trước khi đến lớp.
-Tuyên dương một số em hăng say phát biểu xây dựng bài:Tấn,Kỉ,Nhớ,Lan,Diễm,Thúy Nhi...
-Phê bình một số em chưa thuộc bài: Vi, Yến Nhi, Trinh,
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
3.Phương hướng tuần 4:
 - Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ. 
 - Học bài và làm bài trước khi đến lớp
 - Giữ gìn sách vở, áo quần, tóc tai gọn gàng, sạch sẽ.
 - Đảm bảo an toàn giao thông khi đến trường. 
-HS chú ý.
-HS lắng nghe
-HS chú ý

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3.doc