I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, chấm,hai chấm, chấm cảm, dấu hỏi.
- Biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật : người dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn, Hà, thầy giáo.
- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Hiểu được nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái, trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
Giáo dục học sinh ý thức cần đối xử tốt với bạn gái.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh.
- Học sinh : Sách Tiếng việt.
TUẦN 4 LỊCH BÁO GIẢNG Từ ngày: ./ . đến ngày:../../ 2008 Thứ ngày TKB PPCT Môn dạy Bài dạy Hai 1 2 3 4 28 29 16 4 Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Bím tóc đuôi sam Bím tóc đuôi sam 29 + 5 Biết nhận lỗi và sửa lỗi Ba 1 2 3 4 30 7 17 4 Kể chuyện Thể dục Toán Thủ cơng Bím tóc đuôi sam Động tác lườn Trò chơi 49 + 25 gấp máy bay phản lực Tư 1 2 3 4 5 31 32 18 4 Chính tả (TC) Tập đọc Toán Aâm nhạc TNXH Bím tóc đuôi sam Trên chiếc bè Luyện tập Làm gì để xương và cơ phát triển tốt Năm 1 2 3 4 8 33 19 33 Thể dục Mĩ thuật Toán LTVC Động tác lườn Trò chơi 8 cộng với một số:8+5 Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày tháng Sáu 1 2 3 4 5 34 35 36 20 Tập viết Chính tả(NV) Tập làm văn Toán Sinh hoạt lớp Chữ hoa C Trên chiếc bè Cảm ơn, xin lỗi 28 + 5 Ngày soạn: Ngày dạy: tiết TẬP ĐỌC Bài BÍM TÓC ĐUÔI SAM I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu. - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, chấm,hai chấm, chấm cảm, dấu hỏi. - Biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật : người dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn, Hà, thầy giáo. - Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. - Hiểu được nội dung: Khơng nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái, trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Giáo dục học sinh ý thức cần đối xử tốt với bạn gái. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : Tranh. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ :Tiết tập đọc trước em đọc bài gì ? -Giáo viên gọi 2 em học thuộc lòng bài Gọi bạn. -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới :GV nêu yêu cầu của tiết học. a. Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng đọc lời người kể chuyện, lời các bạn gái, lời Hà, lời Tuấn. Đọc từng câu : -Gọi HS nối tiếp đọc từng câu. -Hướng dẫn phát âm đúng các từ có vần khó, từ ngữ dễ phát âm lẫn lộn : loạng choạng, ngượng nghịu,nín hẳn, bím tóc, ngã phịch xuống đất, òa khóc, khuôn mặt, vui vẻ, gãi đầu ... Đọc từng đoạn trước lớp : -Gọi HS nối tiếp đọc từng đoạn. -Kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng: Khi Hà đến trường./ mấy bạn gái cùng lớp reo lên ://”Ái chà chà!// Bím tóc đẹp quá!//” Vì vậy,/ mỗi lần cậu kéo bím tóc,/ cô bé lại loạng choạng/ và cuối cùng/ ngã phịch xuống đất.//Rồi vừa khóc./ em vừa chạy đi mách thầy.// Đừng khóc,/ tóc em đẹp lắm!// -Gọi HS đọc chú giải. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. -Gọi HS thi đọc. -Nhận xét. -Yêu cầu lớp đọc đồng thanh. b. Tìm hiểu bài. -Hà đã nhờ mẹ làm gì ? -Khi Hà đến trường, các bạn đã khen 2 bím tóc của em như thế nào ? -Tại sao đang vui vẻ như vậy mà Hà lại khóc ? -Tuấn đã trêu Hà như thế nào ? -Em nghĩ như thế nào về trò đùa của Tuấn ? -Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào ? -Theo em vì sao lời khen của thầy làm Hà vui không khóc nữa ? -Tan học Tuấn làm gì ? -Từ ngữ nào cho thấy Tuấn xấu hổ vì đã trêu Hà ? -Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì ? c. Luyện đọc lại. -Gọi HS thi đọc phân vai. -Nhận xét. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị trước tiết kể chuyện. -Gọi bạn. -2 em HTL và TLCH. -Vài em nhắc tựa : Bím tóc đuôi sam. -Theo dõi, đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. -Học sinh phát âm(nhiều em ). -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài(đoạn 1-2) -Vài em luyện đọc câu. - HS đọc chú giải. -Đọc cả đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh (đoạn 1-2) -Tết cho 2 bím tóc. -Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá. -Tuấn sấn đến, trêu Hà. -Tuấn kéo bím tóc của Hà ...... -Tuấn đùa ác, bắt nạt bạn, không tôn trọng bạn, không biết cách chơi với bạn. Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp. -Vì lời khen của thầy làm Hà tự tin, tự hào về bím tóc của mình. -Tuấn đến gặp Hà, xin lỗi Hà. -Tuấn gãi đầu ngượng nghịu. -Phải đối xử tốt với bạn gái. -HS thi đọc. Tiết TOÁN. Bài 29 + 5 I/ MỤC TIÊU : - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 29 + 5. - Biết số hạng, tổng. - Biết giải bài tốn bằng phép cộng. - Củng cố biểu tượng hình vuông, vẽ hình các điểm cho trước. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Que tính. Viết Bài 3. - Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ: Ghi : 9 + 5= 9 + 7 = 9 + 5 + 3 = 9 + 7 + 2 = -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : GV nêu yêu cầu của tiết học. a. Hướng dẫn phép cộng 29+5 - Nêu bài toán : Có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có tất cả bao nhiêu que ta làm thế nào ? -Yêu cầu HS thao tác trên que tính. -Nêu : 9 que tính với 1 que tính là 10 que tính bó lại thành 1 chục, 2 chục với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 là 34. Vậy 29 + 5 = 34. -GV hướng dẫn đặt tính và tính. -Gọi HS đặt tính và nêu cách tính. Gợi ý : Rút ra quy tắc. b.Thực hành: Bài 1 : Tính. -Gọi HS lần lượt lên bảng tính. -GV cùng lớp nhận xét. Bài 2 : Gọi HS đọc đề. -Muốn tính tổng ta làm thế nào ? -Khi đặt tính cần chú ý gì ? -Gọi HS lần lượt lên bảng làm. -Nhận xét. Bài 3 :Gọi HS đọc đề bài. -Muốn có hình vuông ta nối mấy điểm với nhau? - Gọi HS làm. -Gọi HS nêu tên gọi hình vuông. -Nhận xét. 3.Củng cố : Nêu cách đặt tính 29 + 5 và quy tắc . - Nhận xét tiết học. -Nhắc các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. -2 em lên bảng. -29 + 5. -Nghe, phân tích. -Thực hiện phép cộng 29 + 5. -Thực hành trên que tính. -Học sinh làm theo thao tác của giáo viên. -Đọc to : 29 + 5 = 34. -HS quan sát lắng nghe. -1 em đặt tính và nêu cách tính. Lớp làm nháp. -Nhiều em nêu : 29 + 5 = 34. Ghi nhớ : Lấy số đơn vị cộng với số đơn vị rồi tách ra 1 chục ở tổng các số đơn vị. ( Nhiều em đọc ). -HS làm bài. -1 em đọc đề. -Lấy số hạng cộng số hạng. -Thẳng cột. -HS làm bài: -1 em đọc đề. -4 điểm. -Làm bài thực hành nối. -1 em nêu tên gọi các hình vuông : ABCD, MNPQ. -2 em. Tiết ĐẠO ĐỨC. Bài Biết nhận lỗi và sửa lỗi ( tiết 2) I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức : Biết khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi, đồng thời biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành đúng việc sửa chữa lỗi lầm. - Thái độ : Giáo dục học sinh có tính dũng cảm, trung thực. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Ghi sẵn các tình huống, giấy thảo luận. - Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Tiết trước em được học bài gì? -Em kể cho các bạn nghe việc em đã gây ra lỗi lầm và biết nhận lỗi sửa sai ? -Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em điều gì ? 2.Dạy bài mới :GV nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động 1 :Đóng vai theo tình huống. Hoạt động nhóm : Các nhóm theo dõi chuyện và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi. -Gọi đại diện nhóm trình bay. Tình huống 1: Lan đang trách Tuấn :” Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình?”. Em sẽ làm gì nếu là Tuấn ? Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa được dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu :”Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?”. Em sẽ làm gì nếu em là Châu ? Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách:”Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi ?”. Em sẽ làm gì nếu em là Trường ? Tình huống 4: Xuân quên không làm bài tập Tiếng việt. Sáng nay đến lớp, các bạn kiểm tra bài tập ở nhà. Em sẽ làm gì nếu là Xuân ? Kết luận: Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen. Hoạt động 2: Thảo luận. -Giáo viên chia nhóm và phát phiếu giao việc. Tình huống 1 :Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ do tai kém, lại ngồi bàn cuối. Vân muốn viết đúng nhưng không biết làm thế nào ? Theo em Vân nên làm gì ? Yêu cần người khác giúp và thông cảm có nên không ? Vì sao ? Lúc nào nên, lúc nào không nên ? Tình huống 2 : Dương bị đau bụng nên ăn cơm không hết suất. Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nói lí do. Việc đó đúng hay sai? Dương nên làm gì ? Kết luận : Cần bày tỏ ý kiếncủa mình khi bị người khác hiểu nhầm. -Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi lầm cho bạn. -Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt. Hoạt động 3: Tự liên hệ : -GV nêu tình huống. -Giáo viên phân tích và tìm hướng giải quyết đúng. -Khen ngợi những em biết nhận lỗi và sửa lỗi. Kết luận : Ai cũng có khi mắc lỗi. Điền quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò : Sưu tầm các câu chuyện những trường hợp nhận lỗi và xin lỗi. -Biết nhận lỗi và sửa lỗi / tiết 1. -1 em giỏi đưa ra tình huống trên. -Em mau tiến bộ, được mọi người yêu mến -Biết nhận lỗi và sửa lỗi / tiết 2. -Nhóm theo dõi. Nhóm chuẩn bị sắm vai. -Đại diện nhóm trình bày cách ứng xử của mình qua tiểu phẩm. 1.Tuấn cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích lí do. 2.Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa. 3.Trường cần xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn. 4.Xua ... hĩa của đoạn, chúng ta phải ngắt đoạn thành các câu. -Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu phải đặt dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? -Gọi HS lên bảng làm. -Sửa bài. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. - Dặn dò – Tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, cây cối, con vật. -2 em đặt 2 câu theo mẫu : Ai ( cái gì, con gì) là gì ? -Lớp làm ghi vào nháp. -Vài em nhắc tựa :Từ chỉ sự vật. Mở rộng vốn từ : ngày, tháng, năm. -Chia nhóm và tìm từ trong nhóm. 5 phút các nhóm mang bảng từ lên dán. -Đếm số từ tìm được của các nhóm. -HS lắng nghe. -HS thực hành. -Làm vở bài tập. -Một số cặp lên trình bày. -HS lắng nghe. -Khó nắm được hết ý của bài. -Cuối câu viết dấu chấm. Chữ cái đầu câu viết hoa. -2 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm nháp. Trới mưa to. Hà quên mang áo mưa. Lan rũ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. -Làm vở Bài tập. -Học bài. Tìm từ. Ngày soạn: Ngày dạy: TẬP VIẾT Bài CHỮ C I/ MỤC TIÊU : - Biết viết chữ cái C hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết đúng cụm từ ứng dụng : Chia ngọt sẻ búi cỡ chữ nhỏ, đúng kiểu chữ, cỡ chữ. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Mẫu chữ C hoa.Bảng phụ : Chia, Chia ngọt sẻ bùi. - Học sinh : Vở tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Tiết trước cô dạy viết chữ gì ? -Gọi 2 HS viết. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : GV nêu yêu cầu của tiết học. a. Hướng dẫn viết chữ cái hoa. Quan sát : Mẫu chữ C - Chữ cái C hoa cao mấy li, rộng mấy li? Nêu : Chữ C hoa được viết bởi một nét liền, nét này là kết hợp của hai nét cơ bản là nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. -Giáo viên chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu : Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2 ( Giáo viên vừa viết vừa nói). -Hướng dẫn viết bảng con chữ C hoa. -GV nhận xét uốn nắn. b. Hướng dẫn viết cụm tư ứng dụng. -Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng. - Chia ngọt sẻ bùi có nghĩa là gì ? -Quan sát và nêu cách viết . -Những chữ nào cao 1 li ? -Những chữ nào cao 1,25 li? 1,5 li ? -Những chữ còn lại cao mấy li ? -Cách đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào? -Giáo viên viết mẫu : Chia -Hướng dẫn HS viết bảng con. c. Viết vở. -Nêu yêu cầu. -Theo dõi uốn nắn. -Chấm, chữa bài. Nhận xét. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học. -Nhắc nhở ý thức rèn chữ giữ vở. - Dặn dò _ Tập viết bài nhà. -Chữ B -HS viết: B, Bạn -Vài em nhắc tựa. -Quan sát. -Cao 5 li. -4 –5 em nhắc lại. -Bảng con. -HS đọc : Chia ngọt sẻ bùi. -Nghĩa là yêu thương đùm bọc lẫn nhau sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu. -Chữ i, a, n, o, s, e, u, i. -Chữ s, t. -Cao 2 li rưỡi : C, h, g, b. -Dấu nặng đặt dưới o, dấu hỏi đặt trên e, dấu huyền đặt trên u. -Bảng con. Viết 2 lượt. -Viết -Viết bài nhà/ trang 10 Tiết CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT Bài Trên chiếc bè I/ MỤC TIÊU : - Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi đoạn : Tôi và Dế Trũi ....... nằm dưới đáy trong bài tập đọc : Trên chiếc bè. - Làm được bài tập 2 ,3 a / b. - Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả với iê/ yê, làm đúng các bài tập, phân biệt r/ d/ gi, ăn/ ăng. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Bài viết : Trên chiếc bè sẵn. - Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ? -Giáo viên đọc các từ khó. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : GV nêu yêu cầu. a.Hướng dẫn nghe viết : -Giáo viên đọc đoạn viết. Hỏi đáp : Đoạn trích này ở trong bài tập đọc nào ? -Đoạn trích kể về ai ? -Dế Mèn và Dế Trũi rũ nhau đi đâu ? -Hai bạn đi chơi bằng gì ? -Đoạn trích có mấy câu ? -Chữ đầu câu viết thế nào ? -Bài viết có mấy đoạn ? -Chữ đầu đoạn viết thế nào ? -Ngoài ra còn viết hoa chữ cái nào ? Vì sao ? -Hướng dẫn viết từ khó : -Nhận xét. -Giáo viên đọc bài. -Soát lỗi. -Chấm bài. Nhận xét. b.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: GV nêu yêu cầu. -Chia đội . -Gọi các đội thi tìm từ. -Nhận xét. Bài 3 :Gọi HS đọc đề. -Gọi 2 HS lên bảng làm. -Nhận xét. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. -Bím tóc đuôi sam. -2 em lên bảng viết lời đọc củaGV.Cả lớp viết nháp. - Trên chiếc bè. -HS dò bài. -Trên chiếc bè. -Dế Mèn và Dế Trũi. -Đi ngao du thiên hạ. -Bằng bè kết từ những là bèo sen. -Có 5 câu. -Viết hoa. -3 đoạn. -Viết hoa lùi vào 1 ô li. -Dế Mèn, Dế Trũi, vì tên riêng. -rủ nhau, Dế Mèn, Dế Trũi, -Viết bảng con. -Viết vở. -HS lắng nghe. - 2 đội thi tìm từ. -1 em đọc đề. -HS tìm:vần thơ, vầng trăng dân làng, dâng lên. -Sửa lỗi. Tiết TOÁN. Bài 28 + 5 I/ MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 28 + 5. - Áp dụng phép cộng dạng 28 + 5 để giải các bài toán có liên quan. - Biết vẽ đoạn thẳng cĩ độ dài cho trước. - Củng cố kĩ năng về đoạn thẳng có độ dài cho trước. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Bảng cài, que tính. - Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng. -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : GV nêu yêu cầu của tiết học. a.Giới thiệu phép cộng: 28 + 5 -Nêu bài toán : Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? Để biết có được bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào ? -Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả. -Nhận xét. -GV hướng dẫn các em cách đặt tính theo cột dọc. b. Thực hành. Bài 1 :GV nêu yêu cầu. -Gọi HS lần lượt lên bảng tính. -GV cùng lớp nhận xét. Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài. -GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. -Gọi HS lên bảng giải cả lớp làm vào vở. -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 :Gọi HS nêu yêu cầu. -Gọi HS lên bảng vẽ cả lớp làm vào vở. -Nhận xét. 3.Củng cố : Em nêu cách đặt tính 28 + 5 và cách thực hiện ? -Nhận xét tiết học. - Dặn dò- học bài. -2 em đọc thuộc lòng bảng cộng 8 -Tính nhẩm: 8 + 3 + 5 8 + 4 + 2 8 + 5 + 1 -28 + 5. -Nghe và phân tích đề toán. -Thực hiện phép cộng 28 + 5 -Cả lớp thực hiện que tính -3 chục que và 3 que là 33 que tính. 1- em báo cáo kết quả : 28+5=33 -Gọi HS nêu lại cách tính. -Nhiều em nhắc lại. -HS lắng nghe. -HS làm. -1 em đọc đề bài. Lớp làm bài Giải Số con gà và vịt có là: 18 + 5 = 23 (con) Đáp số : 23 con. -1 em đọc đề bài. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm -HS vẽ -1 em nêu. Tiết TẬP LÀM VĂN Bài CÁM ƠN- XIN LỖI. I/ MỤC TIÊU : -Biết nói lời cám ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp. -Biết nói 2 đến 3 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cám ơn hay xin lỗi thích hợp. -Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Kẻ bảng bài 3. - Học sinh : Sách tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Tiết trước em học bài gì ? -Gọi 1 HS kể lại chuyện Gọi bạn -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : GV nêu yêu cầu của tiết học. Bài 1 :Gọi HS đọc yêu cầu. Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho đi chung áo mưa ? -Nhận xét, khen ngợi. Truyền đạt : Khi nói lời cám ơn, chúng ta phải tỏ thái độ lịch sự chân thành, nói lời cám ơn với người lón tuổi phải lễ phép, với bạn bè thân mật. Người Việt Nam có nhiều cách nói cám ơn khác nhau. -Cô giáo cho em mượn quển sách : -Em bé nhặt hộ em chiếc bút: Bài 2 : Tiến hành tương tự Bài 1. -Nói lời xin lỗi của em trong các trường hợp : -Em lỡ bước giẫm vào chân bạn : -Em đùa nghịch va phải một cụ già: -Khi nói lời xin lỗi em cần có thái độ thành khẩn. Bài 3 : Trực quan : Tranh . -Tranh vẽ gì ? -Khi được nhận quà bạn phải nói gì ? -Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh này trong đó có sử dụng lời cám ơn. -Giáo viên nhắc nhở : Khi nói lời xin lỗi em phải cần có thái độ thành khẩn. -Nhận xét. Bài 4 : Em tự viết vào vở bài nói của mình về 1 trong 2 bức tranh. -Gọi HS đọc bài viết của mình. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. - Dặn dò - Thực hành tốt bài học. -Kể chuyện theo tranh. Lập danh sách học sinh. -1 em kể lại chuyện Gọi bạn theo tranh. -HS nhắc lại tựa bài. -1 em đọc yêu cầu. -Cám ơn bạn đã cho tớ đi nhờ. -Cám ơn bạn đã giúp tớ không bị ướt. -Em cám ơn cô ạ ! -Em xim cám ơn cô! -Cám ơn em nhiều! -Chị cám ơn em! -Em ngoan quá, chị cám ơn em ! -Xin lỗi nhé, tớ không cố ý! -Cậu có sao không, cho tớ xin lỗi ! -Cháu xin lỗi cụ ạ! Cụ có sao không ? -Xin lỗi ông ( bà) , ông (bà) có sao không ? -1 em đọc đề bài. -Tranh vẽ một bạn nhỏ đang nhận quà của mẹ. -Bạn phải cám ơn mẹ. -HS nói với bạn bên cạnh. Vài em trình bày trước lớp . -Cháu cám ơn cô! con gấu bông đẹp. -Cô ơi ! Con gấu bông đẹp quá. -Con cám ơn cô ạ. -Con lỡ tay làm vỡ bình hoa. Con xin lỗi cô ạ! -Cô tha lỗi cho con nhé, con không cố ý làm vỡ đâu ạ ! -Làm vở. -HS đọc. -Làm tốt bài học. TRÌNH DUYỆT TUẦN 4 TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: