Toán
49 + 25
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- 7 bó chục que tính và 14 que tính rời.
- Bảng gài que tính.
Tuần 4 Thứ 2 ngày 12 thỏng 9 năm 2011 Đồng chớ Bớch dạy ______________________________________________________________________ Ngày soạn:11/9/2011 Thứ ba ngày 13 tháng 09 năm 2011 Toán 49 + 25 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. đồ dùng dạy - học: - 7 bó chục que tính và 14 que tính rời. - Bảng gài que tính. III. Các hoạt động dạy - học: ( 40/ ) A. ổn định tổ chức: ( 2/ ) Cho HS hát đầu giờ B. Kiểm tra bài cũ: ( 3/ ) - GV ghi bảng phép tính: 19 + 8 9 + 63 - Nêu cách đặt tính và tính HS hát - 2 HS lên bảng. 19 9 8 63 27 72 - Nhận xét, cho điểm C. Bài mới: ( 30/ ) 1. giới thiệu bài: 49+25 2. Giới thiệu phép cộng 49+25: - HS cùng lấy que tính. - Được 74 que tính. Bằng 74 HS quan sát GV thực hiện và thực hiện theo. - GV lấy 49 que tính (4 bó) và 9 que tính và 5 que rời). Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - 49 + 25 bằng bao nhiêu ? HD HS các cộng: 6 bó và 14 que rời. - Tách 14 que = 1 chục que tính + 4 que tính. - 6 bó + 1 bó = 7 bó (hay 7 chục que tính và 4 que tính). - Hướng dẫn cách đặt tính 49 25 74 - 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1. - 4 cộng 2 bằng 6 nhớ 1 là 7. 2. Thực hành. Bài 1( cột 1,2,3) - Nêu cách tính ? - 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bảng con Cho HS làm bài vào bảng con. 39 64 19 - Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. 22 29 53 61 93 72 Bài 3: - Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán - Cho 1 em đọc đề bài. - 1 em đọc đề bài. - HD học sinh tìm hiểu, tóm tắt bài toán. - Cho 1 em lên bảng tóm tắt, 1 em làm bài tập. - 1 em lên bảng làm bài tập, dưới lớp làm vào vở. -Yêu cầu dưới lớp làm vào vở. Tóm tắt: Lớp 2A: 29 học sinh Lớp 2B: 25 học sinh Cả 2 lớp: học sinh? Bài giải: Số học sinh cả 2 lớp là: 29 + 25 = 54 (học sinh) - Nhận xét bài của bạn - GV nhận xét, cho điểm. ĐS: 54 học sinh D. Củng cố dặn dò: ( 5/ ) - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài trong VBT __________________________________________ Chính tả: (Tập chép) Bím tóc đuôi sam I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng chính tả. - Chép lại chính xác bài chính tả ,biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài: Bím tóc đuôi sam. (thời gian khoảng 12') - Luyện viết đúng quy tắc chính tả với iê/ yê/ iên/ yên làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lần.BT2;BT3a/b II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp chép bài chính tả. - Bảng phụ viết nội dung BT2, BT3. III. hoạt động dạy - học ( 40/ ) A. ổn định tổ chức: ( 2/ ) Cho HS hát đầu giờ. b. Kiểm tra bài cũ: ( 3/ ) - HS hát đầu giờ - GV đọc: nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả, trò chuyện, chăm chỉ. - 2 em lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con - 2 em viết họ tên bạn thân của mình B. Bài mới: ( 30/ ) 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn tập chép: - GV đọc bài trên bảng lớp - 2, 3 em đọc bài. - Hướng dẫn nắm nội dung bài viết. - Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai ? giữa thầy giáo với Hà. - Vì sao Hà không khóc nữa ? - Vì được thầy khen có bím tóc đẹp nên rất vui, tự tin. - Bài chính tả có những dấu câu gì ? - Dấu phẩy, dấu 2 chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm. - Hướng dẫn viết bảng con: thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt. - HS viết bảng con. - GV hướng dẫn HS chép bài vào vở. - HS chép bài vào vở. - GV chấm 5, 7 bài. - HS nhìn bảng nghe GV đọc để soát bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Điền vào chỗ trống iên hay yên - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm bài tập vào bảng con. - Đọc kết quả (yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên. - GV nhắc HS viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết iên khi là vần của tiếng. - 2, 3 em nhắc lại quy tắc, chính tả. Bài 3: Điền vào chỗ trống r/ d/ gi hoặc ân/ âng. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài tập vào vở. - HS làm bài, da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da, vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân. - Cho cả lớp làm bài tập vào vở. D. Củng cố dặn dò. ( 5/ ) - Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt. - Dặn HS về nhà viết lại những chữ còn viết sai và chưa đẹp và chuẩn bị bài sau. - HS chú ý. Kể chuyện Bím tóc đuôi sam I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào tranh minh họa kể được nội dung đoạn 1, 2 của câu chuyện ( BT1); bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình ( BT2). - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của các bạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Các tranh minh hoạ phóng to. - Mảnh bìa ghi tên nhân vật: Hà, Tuấn, thầy giáo, người dẫn chuyện. III. hoạt động dạy - học: ( 40/ ) A. ổn định tổ chức: ( 2/ ) Cho HS hát đầu giờ b. Kiểm tra bài cũ: ( 3/ ) - HS hát - 3 em kể lại chuyện theo cách phân vai. - 3 HS lên bảng. c. Bài mới: ( 30/ ) 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể lại đoạn 1, 2 (theo tranh minh hoạ). - GV hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát SGK kể lại đoạn 1, 2. - Tranh 1: Hà có hai bím tóc ra sao ? Khi Hà đến trường các bạn gái reo lên như thế nào ? ( Có hai bím nhỏ, mỗi bên buộc 1 cái nhỏ.) ( ái ! chà chà ! búi tóc đẹp quá.) - Tranh 2: Tuấn đã chêu chọc Hà như thế nào ? Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì ? (Tuấn nắm búi tóc Hà cuối cùng làm Hà ngã phịch.) - 2, 3 em kể tranh 1. - 2, 3 em kể tranh 2. - GV & HS nhận xét. b. Kể lại đoạn 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo của em. - 2- 3 HS kể lại. ( Hà chạy đi tìm thầy, em vừa mách tội Tuấn và khóc thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà vui vẻ khen tóc Hà đẹp lắm.) - Kể theo nhóm. + Tập kể trong nhóm. - Đại diện nhóm thi kể đoạn 3. - 3 HS lên thi kể. - GV và cả lớp nhận xét. c. Phân vai ( người dẫn chuyện, Hà, Tuấn ) dựng lại câu chuyện. - Kể theo nhóm 4. - GV làm người dẫn chuyện - 1 HS nói lời của Hà. - 1 HS nói lời của Tuấn - HS nói lời của thầy giáo - HS nhận vai tập thể với giọng của nhân vật. - 1 HS nói lời của thầy giáo - Thi kể theo vai 2, 3 nhóm - GV và HS nhận xét về nội dung cách diễn đạt, cử chỉ điệu bộ. - HS kể theo phân vai. + GV chọn 4 em dựng lại hoạt cảnh của câu chuyện. - Người dẫn chuyện; Hà; Tuấn; Thầy giáo. d Củng cố dặn dò: ( 5/ ) - GV nhận xét kết quả thực hành kể chuyện trên lớp, khen những HS kể chuyện hay, những HS nghe bạn kể chăm chú. - HS chú ý. - Về nhà tập kể lại câu chuyện nhiều lần và kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. ______________________________________________________________________ Ngày soạn:12/9/2011 Thứ tư ngày 14tháng 9 năm 2011 Toán Luyện tập I. Mục tiêu:- Giúp HS: Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 9+5; Thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 ; 49 + 5 . - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng day- Học: - SGK - Bảng con, vở bài tập III. hoạt động dạy - học. ( 40/ ) A. ổn định tổ chức: ( 2/ ) Cho HS hát đầu giờ b. Kiểm tra bài cũ: ( 3/ ) - Gọi HS lên bảng. - HS hát 9 + 8 9 + 7 69 + 3 39 + 7 29 + 56 39 + 19 C. Bài mới: ( 30/ ) Bài 1: Tính nhẩm( cột 1,2,3) - 1HS nêu yêu cầu của bài - GV HD HS vận dụng bảng cộng 9 cộng với 1 số để làm tính nhẩm. - HS làm miệng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm vào bảng con. - HS làm vào bảng con - GV củng cố: Cộng từ phải sang trái bắt đầu từ đơn vị viết kết quả thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục. 29 19 39 9 + 45 +9 +26 +37 74 28 65 46 Bài 3: Điền dấu = ( cột 1) - Cho HS làm bài vào vở - Yêu cầu giải thích 1 vài trường hợp. - HS làm bài tập vào vở. 9 + 9 < 19 9 + 9 > 15 9 + 8 = 8 + 9 Bài 4: - 1em đọc đề bài. - Hướng dẫn TT và giải bài toán. - BT cho biết gì ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu con gà ta phải làm tính gì ? - Cho 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải. Tóm tắt: Gà trống: 25 con Gà mái : 19 con Tất cả : con ? Bài giải: Trong sân có tất cả là: 25 + 19 = 44 (con gà) Đáp số: 44 con gà D. Củng cố dặn dò: ( 5/ ) -Yêu cầu HS đọc lại bảng cộng 9 cộng với một số và nêu cách cộng. - Đọc lại bảng cộng 9 cộng với 1 số. - Nêu cách cộng. - Nhận xét giờ học.BTVN5 . _____________________________________________ Tập đọc Trên chiếc bè I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, hoan nghênh. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm,dấu phẩy, giữa các cụm từ. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên "sông" của đôi bạn:Dế Mèn và Dế trũi.( trả lời được CH 1,2) 3.Hiểu nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông. II. Đồ dùng dạy - học. - Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh các con vật trong bài. - Bảng phụ viết sẵn những câu văn cần luyện đọc. III. hoạt động dạy - học. ( 40/ ) A. ổn định tổ chức: ( 2/ ) Cho HS hát đầu giờ B. Kiểm tra bài cũ: ( 3/ ) - 1 em đọc bài: Bím tóc đuôi sam TLCH: - Qua chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê, điểm nào đáng khen ? HS hát. - 1 HS đọc - 1 HS trả lời. B. Bài mới: ( 30/ ) 1. Giới thiệu bài: Bài đọc trích từ tác phẩm nổi tiếng Dế Mèn phưu lưu ký của nhà văn Tô Hoài, 1 tác phẩm mà thiếu nhi Việt Nam rất yêu thích. 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Học sinh nghe b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. + Đọc từng đoạn trước lớp: Hướng dẫn đọc đoạn (trên bảng phụ). - Đọc nối tiếp. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc theo nhóm 3 + Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc. - GV & HS bình chọn, nhận xét. - Đọc đồng thanh. - HS đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - 1 em đọc đoạn 1, 2. Câu hỏi 1+ 2: * Gọi 1 HS đọc đoạn 1, 2 - 1 em đọc câu hỏi. - Dế Mèn và dễ Trũi đi chơi xa bằng cách gì ? ( Hai bạn ghép ba, bốn lá bèo sen lại thành 1 chiếc bè đi trên sông.) - Dòng sông với 2 chú bé có thể chỉ là một dòng nước nhỏ. - Đọc 2 câu đầu của đoạn 3. - Đọc câu hỏi 2. - Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ? ( Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi x ... 2. Hướng dẫn nghe – viết. 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài 1 lần lượt. - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. - Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? - Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây. - Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào ? - Ghép 3, 4 lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông. - Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ? - Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày, Bè, Mùa. - Vì đó là những chữ đầu bài, đầu câu hoặc là tên riêng. - Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa lùi vào một ô. 2. 2 HD HS viết từ khó. - GV đọc, HS viết trên bảng con. - HS viết bảng con: ( Dễ Trũi, say ngắm, bèo sen, trong vắt, rủ nhau.) 2. 3 Đọc cho HS viết chính tả. - GV đọc - HS viết bài vào vở. - GV đọc HS soát bài. - HS đổi vở soát lỗi. 2.4 Chấm chữa bài - GV thu chấm( 5 đến 7 bài ). - Nhận xét, trả bài cho HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Tìm 3 chữ có iê / yê - HS làm bảng con - Nhận xét chữa bài. VD: tiếng, hiền, biếu, chiếu, khuyên chuyển, truyện, yến Bài 3(a): - 1 HS đọc yêu cầu. - Cho biết khi nào viết dỗ/giỗ ? - HS làm vào vở. - Chấm 5 – 7 bài. - Nhận xét chữa bài. VD: - gỗ (dỗ dành) - giỗ (giỗ tổ) - dòng (dòng nước). - ròng ( ròng rã) D. Củng cố dặn dò. ( 3 - 5/ ) - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà viết lại những chỗ viết sai. __________________ ...................................................................................................................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội Làm gì để cơ và xương phát triển tốt I. Mục tiêu:Giúp HS : - Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. - Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. - HS có ý thức thực hiện các biện pháp để xương và cơ phát triển tốt. II. Đồ dùng dạy – học. - Tranh bộ đồ dùng dạy học ( bài 4). III. Hoạt động dạy – học: ( 40/ ) A. ổn định tổ chức: ( 2/ ) Cho HS hát đầu giờ B. Kiểm tra bài cũ: ( 3/ ) - Nói tên một số cơ của cơ thể ? - Chúng ta lên làm gì để cơ đương săn chắc ? C. Bài mới: ( 30/ ) Khởi động: Trò chơi “Xem ai khéo” *Mục tiêu: HS thấy cần được phải đi và đứng đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống. *Cách chơi: GV hướng dẫn HS chơi. *GV hỏi: Khi nào thì quyển sách bị rơi xuống? KL: Đây là một trong các bài tập để rèn luyện tư thế đi, đứng đúng. - HS hát đầu giờ. 1 HS lên bảng trả lời. HS xếp thành 2 hàng dọc ở giữa lớp học. Mỗi em đội trên dầy 1 cuốn sách. Các hàng đi xung quanh lớp về chỗ phải đi thẳng người, giữ đầu và cơ thẳng sao cho quyển sách trên đầu không bị rơi xuống. Hoạt động 1: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt. *Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt. Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng. *Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo cặp - Thảo luận nhóm 2 - Cho HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung câu hỏi: - Quan sát tranh trang 10 và 11. + Kể tên những món ăn mà bạn đang ăn (h1). +Những món ăn này có tác dụng gì? - Giúp cho cơ và xương phát triển tốt. + Hãy kể những món ăn hàng ngày của gia đình em ? - Thịt, cá, rau, canh, chuối + H2: Bạn trong tranh ngồi học như thế nào ? Nơi học có ánh sáng không ? - Ngồi sai tư thế. + Lưng của bạn ngồi như thế nào ? + Ngồi học như thế nào là ngồi đúng tư thế ? - Ngồi thẳng lưng, nơi học tập phải có đủ ánh sáng. + H3: Bạn đang làm gì ? - Bạn đang bơi. Bơi là 1 môn thể thao rất có lợi cho việc phát triển xương và cơ giúp ta cao lên, thân hình cân đối hơn. + H4, 5: Bạn nào xách vật nặng. - HS quan sát so sánh. + Tại sao chúng ta không nên xách vật nặng ? Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 vài em ở các cặp trình bày và nêu ý kiến của mình sau khi quan sát các hình. - HS nêu - Các nhóm khác bổ xung. Hoạt động 2: Trò chơi “Nhấc một vật” *Mục tiêu: Biết được cách nhắc một vật sao cho phù hợp lí để không đau lưng và cong vẹo cột sống. *Cách tiến hành: Bước 1: GV làm mẫu và phổ biến cách chơi. - HS quan sát. Bước 2: Tổ chức cho HS chơi (dùng sức của cả hai chân và tay chứ không dùng sức của cột sống). - 1 vài em nhấc mẫu - Chia 2 đội chơi. - Thi xem đội nào thắng. *Chú ý: Khi nhấc vật nặng lưng phải thẳng dùng sức ở 2 chân để co đầu gối và đứng thẳng dậy để nhắc vật. Không đứng thẳng chân và không dùng sức ở lưng sẽ bị đau lưng. c. Củng cố dặn dò: ( 5/ ) - Nêu những việc cần làm để cơ và xương phát triển tốt? - Có ý thức thực hiện các biện pháp để cơ và xương phát triển tốt. - 1 HS nêu. - Chú ý - Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. __________________________________________________________________ Ngày soạn:14/09/2011 Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 Toán 28+5 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. -biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. II Đồ dùng dạy - học: - 2 bó mỗi bó một chục que tính và 13 que tính dời. III. Các hoạt động dạy - học: ( 40/ ) A. ổn định tổ chức: ( 2/ ) Cho HS hát đầu giờ HS hát b. Kiểm tra bài cũ: ( 3/ ) - 2HS lên bảng. - 2 HS lên bảng 8 + 9 6 + 8 - Đọc bảng cộng 8 cộng với một số - 2, 3 em đọc c. bài mới: ( 30/ ) 1. Giới thiệu bài: 28 + 5 2. Giới thiệu phép cộng 28+5 - GV lấy 28 que tính và 5 que tính nữa rồi hỏi: + Có 28 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - HS thao tác trên que tính (gộp 8 que tính với 2 que tính) ở 5 que tính được 1 chục que tính (bó lại thành 1 bó) và còn 3 que tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục que tính, lại thêm 3 que tính rời, như vậy có tất cả là 33 que tính. Vậy 28 + 5 = 33. - Hướng dẫn HS đặt tính viết và tính từ phải sang trái. 28 + 5 33 - 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1 - 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. 3. Thực hành. Bài 1: Tính ( cột 1,2,3) - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Dòng 1 HS làm bảng con a. 38 58 28 48 +45 +36 +59 +27 83 94 87 75 - Dòng 2 HS làm SGK, 5 em lên chữa. b. 38 79 19 40 29 +9 +2 +4 +6 +7 47 81 23 46 36 Bài 3: - Một HS đọc yêu cầu đề bài - Nêu kế hoạch giải - Lớp làm vào vở - 1 em tóm tắt, 1 em giải Tóm tắt: Gà: 18 con Vịt: 5 con Tất cả: con ? Bài giải: Cả gà và vịt có: 18 + 5 = 23 (con) Đáp số: 23 (con) Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm - HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS vẽ - HS tự đặt thước tìm trên vạch chia cm để vẽ được đoạn thẳng dài 5 cm. - Đặt thước, đánh dấu điểm ở vạch 0cm và vạch 5cm. - Nhận xét chữa bài. - Dựa vào thước, dùng bút nối hai điểm đó ta được đoạn thẳng dài 5cm. d. Củng cố – dặn dò: ( 5/ ) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. ____________________________________________ Tập làm văn Cảm ơn - xin lỗi I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nói lời cảm ơn xin lỗi, phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản ( BT 1,2). - Biết nói 2,3câu ngắn về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp (). 2. Rèn kĩ năng viết. - Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ BT3. - SGK, vở TLV III. các hoạt động dạy - học: ( 40/ ) A. ổn định tổ chức: ( 2/ ) Cho HS hát đầu giờ HS hát B.Kiểm tra bài cũ: ( 3/ ) - 1 HS đọc bài tập 1, sắp xếp lại thứ tự các tranh. Dựa theo tranh kể lại câu chuyện "Gọi bạn". - 1 HS kể chuyện. - 2, 3 HS đọc danh sách, một nhóm trong tổ học tập. c. Bài mới: ( 30/ ) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Miệng - Nói lời cảm ơn - HS thảo luận nhóm 2 a. Với bạn cho đi chung áo mưa - Cảm ơn bản ! - Mình cảm ơn bạn ! b. Với cô giáo cho mượn sách - Em cảm ơn cô ạ ! c. Với em bé nhặt hộ chiếc bút - Chị (anh) cảm ơn em Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện nhóm 2 a. Với người bạn bị em lỡ giẫm vào chân. - Ôi, xin lỗi cậu. b. Với mẹ vì em quên làm việc mẹ dặn - Ôi, con xin lỗi mẹ. c. Với cụ già bị em va phải - Cháu xin lỗi cụ Bài 3: (Miệng) - GV nêu yêu cầu - HS quan sát tranh. - Kể lại sự việc trong mỗi tranh (nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp). - Tranh 1: Bạn gái được mẹ (cô, bác, dì) cho một con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ. - Cảm ơn mẹ (con cảm ơn mẹ ạ !) - Bạn trai làm vỡ lọ hoa - Xin lỗi mẹ (con xin lỗi mẹ ạ !) Bài 4: Viết - GV nêu yêu cầu bài. - Nhớ lại những điều em đã học hoặc bạn em đã kể khi làm bài, viết lại. - HS làm bài vào vở. - Nhiều HS đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét góp ý. - GV chấm 4, 5 bài viết hay nhất. D. Củng cố, dặn dò. ( 5/ ) - Nhận xét, tiết học. - Dặn HS về thực hành những điều đã học. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ __________________________________________ ______________________________ Sinh hoạt tập thể Kiểm điểm nền nếp tuần 4 Các tổ trưởng lên đánh giá nhận xét về các bạn trong tổ mình. Ưu điểm : cần cố gắng phát huy. Nhược điểm : cần khắc phục trong tuần 3. Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung nền nếp của lớp trong tuần 2 vừa qua. Bình bầu tổ tiên tiến. Cả lớp tuyên dương . Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần 5. An toàn giao thông : Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông, biển báo hiệu giao thông -Học sinh nắm được hiệu lệnh của cảnh sát giao thông và biển báo giao thông. - Giáo dục các em thực hành nhận biết các biển báo giao thông.
Tài liệu đính kèm: