Phương án trả lời đúng
- Thăm thầy giáo cũ
-Vì bố đi công tác xa, chỉ đến thăm thầy được một lúc.
- Bố vội bỏ mũ lễ phép chào thầy.
- HS đọc thầm đoạn 2 trả lời:Trèo cửa sổ bị thầy phạt.
- HS đọc thầm đoạn 3 trả lời:Bố cũng có lần bị phạt.
- 3 nhóm, mỗi nhóm 4 HS đọc phân vai.
- Thi đọc toàn bộ truyện.
- HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy, cô giáo.
- Về kể lại chuyện cho người thân nghe.
Tuần 7 Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2006 Toán (T31) Luyện tập I - Mục tiêu 1- Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn. 2- Củng cố và rèn luyện kĩ năng giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. 3- Học sinh hứng thú, tự tin thực hành toán. II - Hoạt động dạy và học Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: Củng cố khái niệm ít hơn, nhiều hơn, quan hệ nhiều hơn, ít hơn, quan hệ bằng nhau. Bài tập 2: - GV cho HS hiểu: em kém anh tức là em ít hơn anh. Bài tập 3: Quan hệ ngược với bài 2: "anh hơn em 5 tuổi", có thể hiểu là "em kém anh 5 tuổi"(H/s K,G) Bài tập 4: - Tổ chức làm vở. - GV chấm - nhận xét. 4- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS đếm số ngôi sao trong mỗi hình rồi trả lời câu hỏi. - HS nối tương ứng ngôi sao ở mỗi hình rồi so sánh. - HS giải bài toán - HS chữa bài. - HS liên hệ. - 1 HS lên bảng giải. - Cả lớp làm vở. - HS xem tranh (SGK) rồi tự giải (là hình ảnh minh hoạ bài toán có trong thực tế sinh động) - HS nói lại cách giải dạng toán "nhiều hơn", "ít hơn". Tập đọc Người thầy cũ I - Mục tiêu 1- Hiểu nghĩa các từ mới: xúc động, hình phạt, các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu chuyện: lễ phép, mắc lỗi. - Hiểu nghĩa các từ mới và nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp. 2- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu. - Đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật: chú Khánh (bố của Dũng), thầy giáo. 3- Kính trọng thầy, cô giáo. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc III - Hoạt động dạy và học: Tiết 1 A- KTBC: B- Bài mới: 1- Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc: 2- Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc từ khó - Hướng dẫn luyện đọc ngắt nghỉ hơi. - GV treo bảng phụ: hướng dẫn câu cần ngắt giọng, nhấn giọng. - 2 HS đọc bài "mua kính" - Trả lời câu hỏi nội dung bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS đọc các từ khó: - Lễ phép, mắc lỗi, mắc lại nữa,... -H/s luyện đọc câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS đọc các từ chú giải SGK. - HS thi đọc từng đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. Tiết 2 3 Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Bố Dũng đến trường làm gì? - Em đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường? Câu 2: - Khi gặp thầy cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? Câu 3: - Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? Câu 4: - Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? 4- Luyện đọc lại: - GV tổ chức đọc phân vai. 5- Củng cố dặn dò: - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?(H/s K,G) Phương án trả lời đúng - Thăm thầy giáo cũ -Vì bố đi công tác xa, chỉ đến thăm thầy được một lúc. - Bố vội bỏ mũ lễ phép chào thầy. - HS đọc thầm đoạn 2 trả lời:Trèo cửa sổ bị thầy phạt... - HS đọc thầm đoạn 3 trả lời:Bố cũng có lần bị phạt.... - 3 nhóm, mỗi nhóm 4 HS đọc phân vai. - Thi đọc toàn bộ truyện. - HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy, cô giáo. - Về kể lại chuyện cho người thân nghe. Chính tả (TC) Người thầy cũ I - Mục tiêu: 1- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài "Người thầy cũ". 2- Luyện tập phân biệt ui / uy, tr / ch, iêng / iên. 3- Giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II - Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết bài tập chép. Bảng phụ viết bài tập. III - Hoạt động dạy và học: A- KTBC: H/s viết:tai, tay. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn tập chép: * GV đọc bài trên bảng - Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? - Bài chép có mấy câu? - Chữ đầu câu viết như thế nào? - Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm? - GV đọc: xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi, hình phạt. - GV nhắc HS chú ý cách viết và trình bày bài. - GV chấm - chữa bài. 3- Hướng dẫn làm bài tập. * GV treo bảng phụ viết sẵn bài tập. Bài tập 2: Điền ui / uy vào chỗ chấm? Bài tập 3; (lựa chọn 3a) -H/s K,G làm cả phần b 4- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2, 3 HS viết bảng lớp. - Cả lớp viết bảng con. - 2 HS đọc bài chép. - HS trả lời. - 3 câu. - Viết hoa. - HS đọc. - HS viết bảng con chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn. - HS chép bài vào vở. -Soát bài - HS nêu yêu cầu - 2 HS làm bảng lớp. - Cả lớp làm bảng con. - HS làm bài tập. - 2 HS lên bảng chữa bài. Thể dục Động tác toàn thân (GV chuyên dạy) Tiếng Việt + Luyện đọc I - Mục tiêu: - Luyện đọc thành thạo bài :Người thầy cũ và luyệnđọc bài:Cô giáo lớp em -Hiểu ý nghĩa nội dung bài. - Rèn đọc đúng ,đọc hay,đọc phân vai. II - Hoạt động dạy và học: 1-Giới thiệu bài 2-Luyện đọc: a-Bài :Cô giáo lớp em G/ v đọc mẫu -Gọi h/s đọc nối tiếp từng câu,tìm từ khó đọc -Hướng dẫn đọc từ khó -Hướng dẫn đọc câu . -Cho h.s luyện đọc theo đoạn -Hướng dẫn tìm hiểu bài G/v cho h/s trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài -Luyện đọc lại b-Bài:Người thầy cũ - Luyện đọc đúng:(Chú ý đối tượng h/s đọc chưa tốt) - Tìm hiểu nội dung: Tổ chức cho HS tìm hiểu nội dung. GV nhận xét. - Luyện đọc phân vai:(H/s K,G) -G/v cho h/s tự nhận vai và đọc phân vai 3-Tổng kết,nhận xét giờ học. -H/s đọc nối tiếp tìm từ khó VD:Nào,lớp thoảng ... -H/s luyện đọc từ khó -H/s luyện đọc câu khó -Đọc nối tiếp từng đoạn -Sửa lỗi phát âm và ngắt giọng cho bạn -H/s lần lượt trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài -H/s đọc lại bài -H/s đọc nối tiếp từng đoạn. - Nhận xét- sửa lỗi phát âm và ngắt giọng cho bạn. - 2 HS một nhóm: Một hỏi - một trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đại diện 1 vài nhóm trả lời trước lớp. -H/s nhận vai và đọc phân vai theo nhóm. -Nhận xét ,bình chọn nhóm đọc hay. Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2006 Toán (T32) Ki lô gam I - Mục tiêu: 1- Giúp học sinh có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn. - Nhận biết về đơn vị ki lô gam, biết đọc, viết, tên gọi và kí hiệu của ki lô gam. 2- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân (cân đĩa) - Làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị ki lô gam. 3- Thực hành, nhận biết cân. II - Đồ dùng dạy học: Cân đĩa với các quả cân: 1kg, 2kg, 5kg. Một số đồ vật. III - Hoạt động dạy và học: 1- Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn. Cách tiến hành như SGV 2- Giới thiệu cái cân đĩa - GV hướng dẫn cân đồ vật. 3- giới thiệu ki lô gam, quả cân 1 ki lô gam. - Cân các vật để xem nặng, nhẹ, ta dùng đơn vị đo là ki lô gam. - Ki lô gam viết tắt là kg ( GV viết) - Giới thiệu tiếp các quả cân. 4- Thực hành: Bài tập 1: - GV h/dẫn h/s làm bài. Bài tập 2: GV hướng dẫn cả lớp làm phần a -H/s K,G làm cả phần b Bài tập 3: - Lưu ý bình thường viết là: 25 kg + 10 kg = 35 kg nhưng trong giải toán viết: 25 + 10 = 35 (kg) *G/v cho h/s thực hành cân. 5- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học sinh quan sát cân đĩa thật. - HS thực hành - Vài HS đọc ki lô gam viết tắt là kg. - HS xem và cầm quả cân 1kg. - HS xem hình vẽ để tập đọc, viết tên đơn vị ki lô gam và tự điền vào chỗ chấm. - HS đọc kết quả tính. -Nhận xét - HS làm quen giải bài toán có đơn vị là ki lô gam. - HS làm bài. -Chữa bài - Thực hành cân. Mĩ thuật Vẽ tranh: Đề tài em đi học (GV chuyên dạy) Tập đọc Thời khoá biểu I - Mục tiêu: 1- Nắm được một số tiết học chính (ô màu hồng), số tiết học bổ sung (ô màu xanh) số tiết học tự chọn (ô màu vàng) trong thời khoá biểu. - Hiểu tác dụng của thời khoá biểu đối với học sinh, giúp theo dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày. 2- Đọc đúng thời khoá biểu, biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, ngắt hơi sau từng dòng. - Đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. 3- Chuẩn bị bài,vở theo thời khoá biểu để học tập tốt. Có thói quen sử dụng thời khoá biểu. II - Đồ dùng học tập: Bảng phụ kẻ sẵn thời khoá biểu để hướng dẫn học sinh. III - Hoạt động dạy và học: A- KTBC: B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: SGV 2- Luyện đọc: *GV treo bảng phụ. GV đọc mẫu thời khoá biểu: đọc đến đâu chỉ thước đến đấy theo 2 cách (SGV) Cách thi (Thực hiện như SGV) 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Đọc và ghi lại số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn? - GV hướng dẫn HS nhận xét đánh giá. - Em cần TKB để làm gì?(H/s K,G) 4- Củng cố dặn dò: Nhắc HS rèn luyện thói quen dùng thời khoá biểu. - 3, 4 HS đọc bài: "Mục lục sách" - Trả lời câu hỏi nội dung bài. - HS quan sát. - HS đọc thành tiếng TKB thứ hai theo mẫu SGK. - Nhiều HS lần lượt đọc. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm TKB đếm số tiết của môn học, ghi vở. - Nhiều HS đọc bài làm của mình trước lớp. - Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà,mang sách vở và dồ dùng học tập cho đúng. - 2 HS đọc TKB của lớp tự nhiên -xã hội Ăn uống đầy đủ I-Mục tiêu 1-H/s hiểu ăn uống đầy đủ giúp cơ thể khoẻ mạnh.Cần ăn đủ các chất. 2-Biết quan sát ,nhận xét và trình bày ý kiến của mình 3-Có ý thức thực hiện ăn uống đầy đủ II-Đồ dùng dạy học: -Câu hỏi thảo luận III-Hoạt động dạy học: A-KTBC: -Nêu lại sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hoạt động 1:Các thức ăn và bữa ăn hằng ngày -G/v cho h/s quan sát tranh trong SGK để trả lời câu hỏi: -Bạn Hoa làm gì? -Bạn ăn thức ăn gì? -Tranh 2,3,4 tương tự KL:Ăn như bạn Hoa là đủ chất.Vậy ăn thế nào là đủ chất? 3-Hoạt động 2:Liên hệ thực tế G/v cho h/s làm việc theo cặp -Trước và sau bữa ăn ta nên làm gì? 4-Hoạt động 3:Cần ăn uống đầy đủ *G/v treo bảng phụ - Cho h/s thảo luận các câu hỏi: -Trong dạ dày và ruột non thức ăn được biến thành chất bổ như thế nào? -Chất thu được từ thức ăn được đưa đi đâu? KL:Ăn uống đầy đủ giúp cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn. 5-Trò chơi :Lên thực đơn G/v chia lớp thành các nhóm 6-Củng cố, tổng kết -H/s trả lời -Nhận xét -H/s quan sát tranh và trả lời -Bạn ăn sáng Ăn mì,uống sữa -Ăn 3 bữa mỗi ngày và ăn đủ chất. -2 h/s 1 cặp kể về các bữa ăn của mình -Lắng nghe nhận xét xem bạn đã ăn đủ số bữa chưa, đủ chất chưa.Cần ăn thêm hay giảm thức ăn gì?Vì sao? -Rửa tay. -H/s thảo luận ,nêu ý kiến. -Được tiêu hoá biến thành chất bổ nhờ một số men -Ngấm qua thành ruột đi nuôi cơ thể -Các nhóm thảo luận để lên thực đơn hằng ngày -Nêu thực đơn -Nhận xét xem thực đơn đã hợp lí chưa. Âm nhạc + Tập sử dụng một số nhạc cụ gõ (GV chuyên dạy) Thể dục + Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ (GV chuyên dạy) Mĩ thuật + Vẽ trang trí đường diềm (GV chuyên dạy) Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2006 Toán (T33) Luyện tập I - Mục tiêu: 1- Giúp HS làm quen với cân đồng hồ v ... ướng dẫn mẫu - Bước 1: Gấp tạo mũi thuyền. - Đặt ngang tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, gấp 2 đầu giấy vào khỏang 2,3 ô như hình 1 sẽ được hình 2. - Các bước gấp tương tự như các bước gấp thuyềnphẳng đáy không mui. - Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều. Gấp đôi tờ giấy theo đường dấu gấp hình 2 được hình 3. - Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền (Gấp theo H/dẫn trang 121) - Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. - - Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - HS tập gấp thuyền phẳng đáy có mui - HD quan sát mẫu thuyền phẳng đáy không mui và thuyền phẳng đáy có mui giống và khác nhau thư thế nào? - HS quan sát - HS nêu bước gấp - HS quan sát - HS quan sát - HS nêu bước gấp. - HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui - HS tập gấp bằng giấy nháp. Toán + Luyện tập I- Mục tiêu: - HS Luyện tập về giải toán có lời văn các dạng đã học. - Bài toán về nhiều hơn, bài tóan về ít hơn,... với các số có kèm theo đơn vị là kilôgam, lít. - Nhận dạng hình. II - Hoạt động dạy và học H/dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: Thùng nhỏ có 18 lít nước mắm, thùng to nhiều hơn thùng nhỏ 7 lít. Hỏi thùng to có bao nhiêu lít nước mắm? Bài tập 2: Giải bài tóan theo tóm tắt. Can có : 171 Thùng nhiều hơn : 81 Thùng có : ......lít? Bài tập 3: Tóm tắt bao gạo to : 48 kg Bao gạo nhỏ ít hơn : 15 kg Bao gạo nhỏ có : .......kg? GV chấm 1 số bài. Bài tập 4: Kể tên các hình chữ nhật có trên hình sau: B C D E A I H G 5- - Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học 1 HS đọc đề 1 HS phân tích đề, dạng toán 1 HS lên bảng tóm tắt - giải Cả lớp nhận xét. 1 HS nhìn tóm tắt đặt đề toán. 1 HS lên bảng giải Cả lớp làm giấy nháp HS nhìn tóm tắt đọc đề toán HS giải vào vở 1 HS lên bảng chữa bài Cả lớp nhận xét. HS đếm số hình chữ nhật Đọc tên các hình. Có 6 hình chữ nhật: ABCI, CDHI, DEGH, ABDH, CEGI, ABEG 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm nháp. Cả lớp nhận xét Tiếng Việt + Chính tả: Dậy sớm I- Mục tiêu: 1- nghe - viết chính xác đoạn thơ bài "Dậy sớm" 2- Viết đúng các âm vần dễ lẫn do cách phát âm địa phương: gi/d/r 3- Trình bày sạch, viết chữ đẹp. II - Hoạt động dạy và học 1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 2- H/dẫn nghe - viết -- GV đọc mẫu bài viết. - Em bé dậy sớm làm gì? - Trên đường đến trường bé đã thấy những gì? Bé nghĩ gì? - GV đọc bài viết - GV chấm - chữa bài 3- H/dẫn làm bài tập Điền vào chỗ chấm d/gi/r Núi ......ăng hàng, dung ........ăng dung dẻ, đáng ....ăng buổi sáng. 4 - Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - 2 HS đọc lại bài - Rửa mặt rồi đến trường. - Núi giăng hàng trước mặt, sương trắng viền quanh núi,... - HS viết tiếng khó bảng con: - Rửa mặt, giăng hàng, sương trắng viền quanh núi, lười. - HS viết bài vào vở - HS tự chữa lỗi - HS làm bài vào vở - HS chữa bài trên bảng. Thủ công + Luyện gấp thuyền phẳng đáy có mui I- Mục tiêu: 1- HS Luyện tập gấp thuyền phẳng đáy có mui 2- Gấp thành thạo các bước, nếp gấp phẳng, thuyền cân đối. 3- Hứng thú gấp thuyền. II- Đồ dùng dạy học: Mẫu thuyền phẳng đáy có mui III - Hoạt động dạy và học 1 H/dẫn quan sát mẫu Nêu lại các bước gấp? 2- GV tổ chức gấp thuyền phẳng đáy có mui GV giúp đỡ những em yêu hoàn thành bài. Chú ý dùng ngón tay miết mạnh các nếp gấp cho phẳng. GV tổ chức cho HS thi gấp nhanh, đẹp. 3 - Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học HS quan sát mẫu HS nêu lại 4 bước gấp HS thực hành gấp thuyền HS thi gấp thuyền HS nhận xét bình chọn bạn gấp đẹp, nhanh. Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2005 Toán Tìm số hạng trong một tổng. I- Mục tiêu: - HS biết cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia - HS bước đầu làm quen với ký hiệu chữ (chữ biểu thị cho một số chưa biết) - HS hứng thủ học toán II- Đồ dùng dạy học: - Phóng to hình vẽ trong bài học lên bảng. III - Hoạt động dạy và học A- Bài mới: 1- Giới thiệu bài - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK 6 + 4 = ......... 6 = 10 - ............ 4 = 10 - ............ - GV nêu số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi số đó là x. lấy x + 4 tất cả có 10 ô vuông. X = 4 = 10 - GV nêu trong phép cộng này x gọi là gì - Muốn tìm số hạng chữ biết ta làm thế nào? x + 4 = 10 x = 10 - 4 x= 6 B- Luyện tập - Bài 1: GV cho HS đọc yêu cầu của bài - Bài 2: GV cho HS nêu miệng - Bài 3: GV cho HS đọc đề toán - Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - HS hoàn thành bài tập - HS quan sát hình vẽ - HS viết số thích hợp vào chỗ chấm 6 + 4 = 10 6 = 10 - 4 4 = 10 - 6 - HS nhận xét các số hạng và tổng trong phép cộng 6 + 4 = 10 (mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia) - HS quan sát hình vẽ ở cột giữa bài học. Có tất cả 10 ô vuông có một số ô vuông bị che lấp và một số ô vuông không bị che lấp. - HS đọc phép tính số hạng chưa biết HS nêu lại các thành phần trong phép cộng. - HS trả lời: Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Vài HS nhắc lại và học thuộc - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào bảng con - Nhận xét - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét - 1 HS lên bảng tóm tắt và giải. Cả lớp làm bài vào vở. Tập làm văn Ôn tập (tiết 8) I- Mục tiêu: 1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 2- Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ. 3- Hứng thú học tập II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép bài tập ô chữ II - Hoạt động dạy và học 1- Giới thiệu bài SGV 2- Kiểm tra học thuộc lòng (số học sinh còn lại - Thực hiện như tiết 6) 3- Trò chơi ô chữ: GV treo bảng phụ đã kẻ ô chữ, hướng dẫn HS làm. + Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, đoán từ đó là từ gì? + Bước 2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang (viết chữ in hoa) + Bước 3: Sau khi điền đủ từ hàng ngang, tìm hàng dọc. 4 - Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - 1 HS đọc yêu cầu của bài - đọc cả mẫu - Cả lớp quan sát lại, quan sát ô chữ và điền chữ mẫu. - HS đọc từ mới hàng dọc - HS làm vở - 3,4 nhóm lên thi tiếp sức. - Đại diện các nhóm đọc đọc kết quả - Làm thẻ bài Chính tả, Tậplàm văn tiết 10 Chính tả Kiểm tra đọc (Đọc hiểu - Luyện từ và câu) Đề bài do PGD & ĐT ra) Tự nhiên xã hội Đề phòng bệnh giun I- Mục tiêu: - Hiểu được giun thường sống ở ruột người, giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khỏe. - Chúng ta thường bị nhiễm giun qua đường ăn uống. - HS biết thực hiện 3 điều vệ sinh đề phòng bệnh giun. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh trong SGK - Vở bài tập III - Hoạt động dạy và học - Khởi động: Bài hát con cò. - Hoạt động 1: - Giới thiệu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu về bệnh giun. - GV treo ảnh phong trao SGK 1- Nêu triệu chứng của người bị bệnh giun? 2- Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? 3- Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể? 4- Nêu tác hại do giun gây ra? - Hoạt động 3: - các con đường lây nhiễm giun. - Bước 1: Thảo luận. - Bước 2: GV treo tranh: Các con đường giun chui vào cơ thể người. - Bước 3: Gv chốt lại Hoạt động 4: Đề phòng bệnh giun. - Bước 1: Làm việc cả lớp. - Bước 2: Làm việc với SGK - Bước 3: GV chốt lại kiến thức. - Kết luận: Giữ vệ sinh ăn chín uống sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn. - Củng cố dặn dò: - HS quan sát - Đau bụng, buồn nôn, ngứa hậu môn - Sống nhiều ở ruột. - Chúng ăn các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người. - Sức khỏe yếu kém, học tập không đạt kết quả. - Các nhóm trình bày kết quả. - HS thảo luận theo cặp - HS đại diện trình bày - HS nói 1 cách để đề phòng bệnh giun sán. Tập làm văn Ôn tập - Kiểm tra I- Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm - Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ. - HS tự tin khi kiểm tra II- Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài kiểm tra. - Vở bài tập III - Hoạt động dạy và học 1- Giới thiệu bài 2- Kiểm tra: 3- TRò chơi ô chữ - Bước 1: Dựa theo lời gợi ý các em phải đoán được từ đó là từ gì? - Bước 2: Ghi vào ô trống theo hàng ngang - Cả lớp và GV nhận xét - Củng cố dặn dò: - HS bốc phiếu - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc mẫu, HS đọc thầm theo. - HS quan sát ô chữ - HS suy nghĩ - HS viết từ tìm được - HS làm bài vào vở bài tập - HS đọc lại bài vừa làm Tiếng việt + Luyện. Tập viết - Tập làm văn I- Mục tiêu: 1- HS Luyện tập về Tập viết: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. 2- Ôn tập về Tập làm văn: nói lời cảm ơn, xin lỗi, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị, khẳng định, phủ định. 2- Ôn về dấu câu: dấu chấm, dấu phẩu, dấu chấm than, dấu chấm hỏi. II - Hoạt động dạy và học 1- Tập viết: H/dẫn HS tập viết phần tập viết thêm và viết phần chữ nghiêng. 2- Tập làm văn: H/dẫn HS làm bài tập . Bài tập 1: Nói lời cảm ơn hoăc xin lỗi của em trong các trường hợp sau: a- Bạn cho em mượn bút khi em quên bút ởnhà. b- Em vô ý làm giây mực ra vở của bạn. Bài tập 2: Nói lời của em: a- Bạn bên cạnh nói chuyện trong giờ học, em đề nghị bạn giữ trật tự. b- Bạn đến chơi, em mở cửa mời bạn vào nhà chơi. Bài tập 3: Ghi lại những cách nói có nghĩa giống với nghĩa của các câu sau: a- Em bé chưa biết nói b- Đây không phải cặp sách của tôi. Bài tập 4: Điền dấu câu: GV treo bảng phụ chép sẵn câu: a- Em là HS lớp 2A b- Em học lớp mấy c- Con chào mẹ ạ 3- - Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học HS mở vở tập viết, viết phần viết thêm và viết chữ nghiêng. HS nối tiếp nhau nói lời cảm ơn, xin lỗi với 2 trường hợp. Ví dụ: a- Mình cảm ơn bạn, bạn thâtk tốt. b- Tớ xin lỗi cậu, tớ vô ý quá. HS thảo luận nóilời đề nghị và lời mới trong 2 trường hợp. Nhiều HS nói lời của mình HS mở vở làm vào vở. Mỗi câu có 3 cách nói khác nhau nhưng cùng nghĩa 2 HS lên bảng làm Cả lớp nhận xét, bổ sung Câu a dấu chấm, câu b dấu chấm hỏi, câu c dấu chấm than Tự nhiên xã hội + Luyện tập bài: Đề phòng bệnh giun I- Mục tiêu: 1- HS hoàn thành kiến thức, kĩ năng đã học về đề phòng bệng giun. 2- Nắm được cách phòng bệnh giun. 3- Có ý thức vếinh ăn, uống để phòng tránh bệnh giun II - Hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Tự liên hệ a- Mục tiêu: HS tự liên hệ bản thân đã làm gì để phòng tránh bệnh giun. b- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi: Em cần làm gì để phòng tránh bệnh giun. Hoạt động 2: Làm bài tập và thực hành. a- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. b- Cách tiến hành: GV tổ chức. c- GV chốt lời giải đúng. 3 - Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - HS thảo luận từng cặp. - HS thảo luận xong, đại diện trả lời trước lớp - HS mở vở bài tập TNXH tự làm - 1 số HS đọc bài làm trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Thực hành giữ vệ sinh ăn, uống để phòng tránh bệnh giun.
Tài liệu đính kèm: