Giáo án Lớp 2 - Tuần 9

Giáo án Lớp 2 - Tuần 9

Tập đọc:

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 1).

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng rõ ràng các đoạn( bài ) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn( hoặc bài) thơ đã học.

- Bước đầu thuộc bảng chữ cái, nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật.

- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc, hiểu.

 II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

 

doc 22 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SINH HOẠT TẬP THỂ
	I. Nhận xét chung:
Về học tập: - Các em về nhà học và làm bài tập đầy đủ mà Gv giao.
 - Đi học đúng giờ
Về các hoạt động khác:
- Các em tham gia sinh hoạt các hoạt động của đội đề ra.
 - Mét sè phô huynh ®· ®ãng gãp ®Çy ®ñ c¸c kho¶n, kịp thời.
- C¸c tæ ph©n c«ng trùc nhËt s¹ch sÏ, gän gµng.
- Do trời mưa nhiều nên việc đi lại rất khó khăn.
 * Nhược điểm:
- Còn nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học: Kiên, Đậu Thảo,Đăng Đức...
- Còn quên một số đồ dùng học tập ở nhà: Trúc, Phú, Nguyên...
 II. Hướng tuần 9 :
- Duy trì tốt mọi nề nếp của trường, lớp, đội đề ra.
- Thi đua học tốt dành nhiều hoa điểm 10 tặng Bà, Mẹ, Cô giáo, Chị và em gái.. nhân ngày " Phụ nữ Việt Nam 20/10"
- Vệ sinh lớp học, cá nhân sạch sẽ, gọn gàng, ngay ngắn.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Đi học đúng giờ.
- Nhắc nhở phụ huynh thanh to¸n mét sè kho¶n ®ãng gãp cần thiết và tiền ăn bán trú cho nhà trường.
- ¤n bµi kÜ tr­íc khi ®Õn líp.
- Nh¾c nhë mét sè hs con vi ph¹m vµ nghÞch ngîm.
- Ôn tập kĩ chuẩn bị KTĐK lần 1
 III. Giao bµi tËp nhµ.
 Gv in s¨n bµi tËp tuần 8 vµo giÊy A4 ph¸t cho mçi hs mét bµi.
	________________
Tuần 9: 
	 Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tập đọc: 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 1).
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng rõ ràng các đoạn( bài ) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn( hoặc bài) thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái, nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật. 
- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc, hiểu.
 II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập. 
a) Kiểm tra đọc: Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút. 
- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời. 
- Nhận xét. 
b) Hướng dẫn làm bài tập. 
- Cho học sinh ôn lại bảng chữ cái. 
Bài 3: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
Bài 4: 
- Cho học sinh làm bài vào vở. 
- Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài. 
- Giáo viên và cả lớp nhận xét. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài. 
- Học sinh lên đọc bài. 
- Học sinh trả lời câu hỏi. 
- Học sinh đọc bảng chữ cái. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
Bạn bè
Hùng
Bàn
Xe đạp
Thỏ
mèo
Chuối
xoài
- Tìm thêm từ có thể xếp vào trong bảng. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
+ Học sinh, thầy giáo, ông, cha, mẹ, 
+ Ghế, tủ, giường, ô tô, xe đạp, 
+ Gà, bò, trâu, ngựa, dê, voi, vìt, 
+ Cam, mít, na, chanh, quýt, bưởi, 
 _____________________________________________ 
Tập đọc:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 2).
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc. 
- Biết cách đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
- Biết cách xếp tên riêng của người theo thứ tự trong bảng chữ cái. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập ghi tên các bài tập đọc, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập. 
a) Kiểm tra đọc: Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút. 
- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời. 
- Nhận xét. 
b) Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
Bài 4: 
- Cho học sinh làm bài vào vở. 
- Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài. 
- Giáo viên và cả lớp nhận xét. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. 
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài. 
- Học sinh lên đọc bài. 
- Học sinh trả lời câu hỏi. 
- Học sinh đặt câu theo mẫu. 
- Một học sinh khá giỏi đặt câu. 
- Học sinh tự làm. 
Ai (con gì, cái gì): 
Là gì ?
M: Bạn Lan
Chú Nam
Bố em
Em trai em
Là học sinh giỏi. 
Là nông dân. 
Là bác sĩ. 
Là học sinh mẫu giáo. 
- Học sinh mở mục lục sách tìm tuần 7, 8 ghi lại tên những bài tập đọc đã học theo thứ tự bảng chữ cái. 
- Học sinh sắp xếp: An, Dũng, Khánh, Minh, Nam. 
 ____________________________
Toán : 
LÍT.
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh: 
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu....
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên và ký hiệu của lít. 
- Biết tính cộng, trừ và các số đo theo đơn vị lít. Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước. 
- Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 Học sinh lên bảng làm bài 4 / 40. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Làm quen với biểu tượng dung tích. 
- Giáo viên lấy 2 cái cốc 1 to 1 nhỏ, rót đầy nước vào 2 cốc. 
- Cốc nào chứa được nhiều nước hơn?
- Cốc nào chứa được ít nước hơn?
* Hoạt động 3: Giới thiệu ca 1 lít hoặc chai 1 lít. Đơn vị lít. 
- Giáo viên giới thiệu ca 1 lít, rót đầy ca ta được 1 lít nước. 
- Giáo viên: Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùng,  ta dùng đơn vị đo là lít. 
- Lít viết tắt là: l
- Giáo viên viết lên bảng: 1 l, 2 l, 4 l, 6 l, rồi cho học sinh đọc. 
* Hoạt động 4: Thực hành. 
Bài 1: Viết tên gọi đơn vị là lít, theo mẫu.
- Gv hướng dẫn và nêu gợi ý hs làm bài
- Yêu cầu hs làm vào VBT.
Bài 2: Tính theo mẫu. 
- Yêu cầu học sinh làm bài vàovở VBT. 
- Gọi 1 số học sinh lên bảng chữa bài. 
Bài 4: Đọc yêu cầu bài và phân tích bài toán:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Hỏi : Muốn giải được bài toán trên ta phải làm như thế nào ?
- Hs nêu gv ghi tóm tắt trên bảng.
Lưu ý: Khi viết tên đơn vị ở phép tính :
+Nếu viết riêng phép tính thì viết 12 l + 15l = 
+Nếu là phép tính ứng với câu lời giải thì viết 12 + 15 = 
( Chỉ viết tên đơn vị l ở kết quả và để trong ngoặc)
- Yêu cầu làm bài vào vở ô li, 1 hs làm bài trên bảng phụ
- Chấm một số bài và nhận xét.
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh quan sát giáo viên rót nước vào cốc. 
- Cốc to. 
- Cốc bé. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh đọc: lít viết tắt là l
- Học sinh đọc: Một lít, hai lít, bốn lít, sáu lít, 
- Hs làm vào vở rồi chữ bài trên bảng phụ.
- 1Học sinh lên bảng làm. 
- Học sinh làm vào vở. 
9l+8l =17l
17l-6l =11l
15l+5l =20l
18l–5l =13l
2l+3l+6l=11l
28l-4l-2 l=22l
- Lần đầu bán: 12 l
 Lần sau bán: 15 l
- Cả hai lần : ..... l ?
- Ta thực hiện phép cộng 12 + 15
- Hs làm bài vào vở ô li, 1 hs làm bài trên bảng phụ
- Chữa bài
 Bài giải
 Cả hai lần cửa hàng bán được:
 12 + 15 = 27 (l)
 Đáp số: 27 l nước mắm
 ________________________________
Chiều: Tiếng việt ( TT) Luyện đọc
I Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài tập đọc: "Người thầy cũ, Người mẹ hiền..." trong SGK Tiếng việt.
- Biết ngắt nghỉ giữa các dấu câu trong bài đọc.
+Qua bài luyện đọc cần rèn luyện đạo đức, lối sống cho hs.
II Chuẩn bị:
- SGK, Bảng phụ.
III, Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ
- Gọi hs đọc lại toàn bài "Người thầy cũ, Người mẹ hiền..." và trả lời câu hỏi trong SGK.
Em hãy nêu suy nghĩ của mình khi đọc 2 bài này?
2.Luyện đọc
a. Hướng dẫn hs luyện đọc
- Gọi 1 hs khá đọc lại toàn bài
- GV nhận xét cáh đọc của hs và hướng dẫn cách đọc
- Chia nhóm luyện đọc
- Gv quan sát uốn nắn 1 số hs đọc còn lúng túng chưa trôi chảy theo từng đoạn trong bài
b.Thi đọc
- Gv tổ chức cho các nhóm thi đọc
c. Bình chọn nhóm đọc tốt và tuyên dương.
c. Thi kể theo phân vai
- Yêu cầu một số nhóm lên kể theo cách phân vai
- Nhận xét và bình chọn nhóm kể tốt. 
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu hs nêu nội dung của bài luyện đọc
- Về nhà luyện đọc thêm. 
- Nhận xét tiết học
- 1 hs đọc và trả lời câu hỏi, hs khác nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn
- Hs đọc to, cả lớp theo dõi
- Mỗi nhóm đọc 1 đoạn rồi nhận xét
- Gọi đại diện 1 số nhóm nêu ý kiến và cách bình chọn cách đọc
- 3-4 nhóm thi kể
- 3- 5 hs nêu ý kiến về nội dung của bài luyện đọc
Toán (TT)
HOÀN THÀNH VỞ BÀI TẬP
I. Mục tiêu
- Giúp hs hoàn thành các bài tập 1, 2, 3, 4 trong VBT trang 43
- Củng cố kiến thức đã học về cách đọc viết đơn vị đo; Lít.
- Biết cách cộng, trừ các số đo có đơn vị Lít
II. Chuẩn bị- VBT, bảng phụ , bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Gọi 3 hs lên bảng viết các số sau:
 77 Lít, 4 lít; 18 lít, 5 lít ; 25lít, 7lít
- Nhận xét, ghi điểm
2. Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi hs đọc yêu cầu các bài 1, 2, 3, 4 trong VBT trang 38
- Gv gợi ý 1 số phép tính để hs biết cách thực hiện 
3. Hs thực hành
- Yêu cầu cả lớp hoàn thành các bài tập trên
- Gv giúp đỡ 1 số hs yếu hoàn thành bài
4. Chấm, chữa bài
- Gv thu vở chấm, gọi 1 số hs lên chữa bài tập 3 và 4 trên bảng lớp 
- Hs chữa bài
5. Củng cố, dặn dò
- Gv ghi sẵn 1 số phép tính sau: 
39l + 9l = ; 19l - 4l = ; 29l + 40l = ; ; 49l - 39l =
- Yêu cầu làm vào giấy nháp của mình rồi chữa bài trên bảng lớp
- Nhận xét và kết luận kết quả đúng.
- Về nhà thực hành tính nhiều hơn.
* Nhận xét tiết học
-Gv đọc hs viết, cả lớp viết vào bảng con
- Hs khác nhắc lại 
- Mỗi hs đọc 1 bài
- Hs trả lời 1 số câu hỏi gợi ý của gv
- Hs hoàn thành bài trong VBT
- 2 hs lên bảng chữa bài
- Mỗi hs chữa 1 phép tính
 _______________________________________
Phụ đạo Tiếng việt Luyện viết chữ đẹp
I, Mục tiêu:
- Giúp hs rèn luyện kĩ năng viết chữ đẹp.
- Biết cách trình bày bài viết của mình.
II., Chuẩn bị: bài viết mẫu trên bảng phụ.
III, Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết chữ hoa D, Đ, E, ,G 
-Cả lớp viết vào bảng con.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới ... iên quan:
Điều 28- khoản 1,2,4. Điều 29-khoản 1-3.
Điều 32-khoản 2 (luật GTĐB)
III. Chuẩn bị:
2 bức tranh nh sách học sinh phóng to. Mũ bảo hiểm. Phiếu học tập ghi các tình huống của hoạt động 3.
IV. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới. Em hãy kể tên một số phơng tiện giao thông mà em biết? 2 em kể. Hằng ngày các em đi học bằng phơng tiện giao thông gì? 2-3 kể. Khi ngồi trên xe đạp xe máy cần thực hiện những quy định gì? Để hiểu đợc chính là nội dung bài học.
Hoạt động 2: Nhận diện hành vi đúng, sai khi ngồi sau xe đạp, xe máy.
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nhận thức đợc hành vi đúng, sai khi ngồi trên xe máy, xe đạp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
b. Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm giao cho mỗi nhóm 1 hình. 
- Khi lên xuống xe cần lu ý gì?
- Khi ngồi trên xe?
- Vì sao đội mũ bảo hiểm?
- Đội mũ nh thế nào là đúng?
- Quần áo, giày dép nh thế nào?
- Quan sát hình vẽ
- Nhận xét đúng/sai
- Lên, xuống ở bên trái
- Ngồi phía sau ngời lái xe. Bám chặt vào ngời lái, không đứng lên hoặc nghịch ngợm.
- Mũ bảo vệ đầu, bộ phận quan trọng, khi tai nạn dễ bị nguy hiểm nhất.
- Đội ngay ngắn, cài khoá dây. Thực hành đội mũ
- Gọn gành, dép có quay hậu đóng khoá.
c. Kết luận: 	Khi ngồi trên xe đạp xe máy các em cần chú ý.
	- Lên, xuống xe bên tay trái.
	- Ngồi sau ngời điều khiển xe, bám chặt, không đung đa chân hoặc đứng lên.
	- Khi xe dừng hẳn mới xuống xe.
Hoạt động 3: Thực hành và trò chơi
a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh tập thể hiện bằng động tác, cử chỉ những hành vi đúng khi ngồi trên xe đạp, xe máy.
b. Cách tiến hành
- Chia lớp thành 2 nhóm thảo luận theo 2 tình huống
- Tình huống 1: Lên, xuống xe đạp, xe máy. Ngồi trên xe đạp, xe máy, đội mũ bảo hiểm
- Tình huống 2: Trên đờng đi
- Các nhóm thảo luận, ghi nội dung trả lời bằng phiếu.
- Học sinh thực hành trong nhóm nhận xét, rút kinh nghiệm 
- Học sinh tập xuống đúng. Bám chặt ngời lái. Đội mũ ngay ngắn, cài dây.
- Chê bạn vẫy tay gọi. Em không đợc vẫy lại hoặc vung vẩy chân.
c. Kết luận: Ôm chặt ngời ngồi trớc không vung vẩy chân, tay: 	Vài em nhắc lại
 Nếu không thực hiện thì sẽ ra sao? 	Dễ gây tai nạn nguy hiểm
Gọi học sinh ghi nhớ	2-3 em đọc, lớp đọc ghi nhớ
V. Củng cố:
Khi trên xe đạp, xe máy cần lu ý thực hiện quy định gì?
Dặn học sinh: Thực hiện theo bài đã học
 _________________________________________ 
 Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010
 Toán: 
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1.
(Chờ kế hoạch của nhà trường)
 ___________________________________________
Luyện từ và câu:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 9).
I. Mục tiêu: 
- Kiểm tra đọc hiểu. 
- Học sinh đọc thầm và trả lời đúng các câu hỏi dạng trắc nghiệm. 
- Rèn học sinh tính trung thực trong thi cử
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: 
- Học sinh: Giấy kiểm tra, bút chị, thước kẻ,... 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài. 
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc. 
- Gọi một vài học sinh đọc thành tiếng cả bài. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vào giấy thi. 
- Cho học sinh làm bài. 
- Hết thời gian giáo viên thu bài. 
- Gọi 1 vài học sinh lên bảng chữa bài
- Cách đánh giá điểm: Mỗi câu đúng được 1 điểm. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn lại bài. 
- Học sinh đọc thầm. 
- Học sinh đọc thành tiếng. 
- Trả lời các câu hỏi. 
- Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra. 
- Học sinh nộp bài. 
- Chữa bài. 
Câu 1: ý b. 
Câu 2: ý b. 
Câu 3: ý c. 
Câu 4: ý c. 
Câu 5: ý a. 
 _________________________________________
Tự nhiên và xã hội (TT) 
HOÀN THÀNH VỞ BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp hs hoàn thành các bài trong VBT Trang 9.
_ Củng cố kiến thức đã học về cách đề phòng bệnh giun.
II Chuẩn bị:
VBT, bảng phụ.
III, Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs nêu những việc nên làm để phòng bệnh giun?
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 2 trong VBT trang 9
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập 
- Gọi một vài học sinh đọc thành tiếng cả bài. 
- Giáo viên hướng dẫn, gợi ý học sinh làm vào VBT
- Cho học sinh làm bài.
 - Gọi 1 vài học sinh lên bảng chữa bài
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Gv nêu một số câu hỏi để hs liên hệ trong cuộc sống.
- Gv nhận xét và bổ sung ý kiến của hs.
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn lại bài. 
- Học sinh đọc thầm. 
- Học sinh đọc thành tiếng. 
- Trả lời các câu hỏi. 
- Học sinh làm bài vào VBT. 
- Học sinh nộp bài. 
- Chữa bài. 
 Hình 1: x
 Hình2: x
 Hình3: x
 Hình 4: x
 - Nhiều hs nêu ý kiến 
 ___________________________________________
Chính tả: 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 8):
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. 
- Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập; bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Kiểm tra học thuộc lòng. 
- Giáo viên thực hiện như tiết 5. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
- Giáo viên treo sẵn 1 tờ giấy đã kẻ sẵn ô chữ, hướng dẫn học sinh làm bài. 
+ Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh): , dùng để viết?
+ Tập giấy ghi ngày, tháng trong năm có 4 chữ cái?
+ Đồ mặc có 2 ống có 4 chữ cái?
+ Nhỏ xíu giống tên thành phố của bạn mít trong bài tập đọc em đã học?
- Giáo viên tiếp tục cho đến dòng 10 để hiện ra ô chữ hàng dọc. 
- Đọc kết quả: Phần thưởng. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về ôn bài.
- Học sinh lên bảng đọc bài. 
- Học sinh trả lời. 
- Phấn. 
- Lịch. 
- Quần. 
- Tí hon. 
- Bút, hoa, tủ, xưởng, đen, ghế. 
- Học sinh đọc kết quả: Phần thưởng. 
 ________________________________________
	 Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010	 
 Toán: 
TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG.
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh
- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. 
- Bước đầu làm quen với ký hiệu chữ. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Các hình vẽ trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giáo viên giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm một số hạng trong 1 tổng. 
- Cho học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa. 
- Yêu cầu học sinh nhận xét về số hạng trong phép cộng 6 + 4 = 10. 
- Giáo viên nêu bài toán: Có tất cả 10 ô vuông, có một số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp. 
- Giáo viên phân tích dẫn dắt học sinh. 
	+ Số ô vuông bị che chưa biết ta gọi là x. Lấy x + 4 bằng 10 ô vuông. Ta viết: 
x + 4 = 10
	+ Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào?
 x + 4 = 10
 x =10 – 4
 x = 6
- Giáo viên hướng dẫn tương tự các bài còn lại. 
Kết luận: Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. 
* Hoạt động 3: Thực hành. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 3, bằng các hình thức khác nhau: Bảng con, miệng, vở, 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh quan sát và viết số thích hợp vào chỗ chấm. 
6 + 4 = 10
 6 = 10 – 4
 4 = 10 – 6
- Học sinh nhắc lại đề toán. 
- Học sinh nêu tên gọi các thành phần của phép cộng. 
- x là số hạng. 
- 4 là số hạng. 
- 10 là tổng. 
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. 
- Học sinh nhắc lại nhiều lần đồng thanh, cá nhân. 
- Học sinh làm lần lượt từng bài theo yêu cầu của giáo viên. 
 ______________________________________
Tập làm văn: 
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (giữa học kỳ 1):
(Chờ kế hoạch của nhà trường):
 ________________________________________
 Tiếng việt (TT) HOÀN THÀNH VỞ BÀI TẬP
I Mục tiêu: 
- Giúp hs hoàn thành các bài tập trong VBT.
-Củng cố kiến thức đã học trong tuần 8.
II. Chuẩn bị:
- VBT BẢNG PHỤ
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Gọi 2 hs lên bảng viết một số từ chỉ hoạt động.
- Yêu cầu cả lớp viết vào nháp 
- Nhận xét ghi điểm
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Yêu cầu hs đọc nội dung các bài tập trong VBT 
- Giáo viên gợi ý và làm mẫu 1 VD để hs biết cách làm bài
- Yêu cầu viết cả số và chữ theo yêu cầu của bài đã đề ra
- Hs tự hoàn thành bài trong VBT của mình, gv giúp đỡ 1 số hs còn lúng túng.
3. Chấm và chữa bài
- Gv thu VBT chấm, chữa bài
- Nhận xét bài làm của hs
 4. Củng cố - Dặn dò. 
- Gv đưa 1số vật dụng (SGK, Vở viết, ..) 
 - Nhận xét giờ học. 
- Hs viết theo yêu cầu
- Cả lớp nhận xét 
- Hs hoàn thành bài tập
- Hs thực hành theo yêu cầu
 _____________________________
SINH HOẠT TẬP THỂ.
	I. Nhận xét chung:
Về học tập: - Các em về nhà học và làm bài tập đầy đủ mà Gv giao.
 - Đi học đúng giờ
Về các hoạt động khác:
- Các em tham gia sinh hoạt các hoạt động của đội đề ra.
 - Một số phụ huynh đã đóng góp đầy đủ các khoản, kịp thời.
- Các tổ phân công trực nhật sạch sẽ, gọn gàng.
- Do trời mưa nhiều nên việc đi lại rất khó khăn.
- Tuyên dương một số hs có cố gắng về học tập và thực hiện tốt nề nếp của đội đề ra.
 * Nhược điểm:
- Còn nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học và trêu bạn.
- Còn quên một số đồ dùng học tập ở nhà.
 II. Hướng tuần 10 :
- Duy trì tốt mọi nề nếp của trường, lớp, đội đề ra.
- Thi đua học tốt dành nhiều hoa điểm 10 tặng Bà, Mẹ, Cô giáo, Chị và em gái.. nhân ngày " Phụ nữ Việt Nam 20/10", " Đại hội Đội TNTP-HCM "
- Vệ sinh lớp học, cá nhân sạch sẽ, gọn gàng, ngay ngắn.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Đi học đúng giờ.
- Nhắc nhở phụ huynh thanh toán một số khoản đóng góp cần thiết và tiền ăn bán trú, tiền quần áo cho nhà trường.
- Ôn bài kĩ trước khi đến lớp.
 III. Giao bài tập nhà.
 Gv in săn bài tập tuần 9 vào giấy A4 phát cho mỗi hs một bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_9.doc