I. Mục tiêu:
Tập Đọc
- Đọcđúng các câu cảm ,câu cầu khiến .
-Hiểu ND : ca ngợi quyết râm vượt khó của một HS bị tật nguyền ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Kể chuyện:
-Bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
- HS K- G kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
II. § dng d¹y hc :
-Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
2. Kiểm tra bài cũ:
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “Cùng vui chơi”-Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét chung.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu: GV đưa tranh minh hoạ bài đọc phóng to lên bảng. Hỏi:Em hãy cho biết tranh vẽ gì?
- Gi¸o viªn giíi thiƯu ghi b¶ng
b. Hướng dẫn luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu một lần
Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
LuyƯn ®c c©u:
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn.
- Hướng dẫn phát âm từ khó:
- Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó.
LuyƯn ®c ®o¹n :
- Chia đoạn
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-YC HS đặt câu với từ mới.
Học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức đọc giữa các nhóm.
- Nhn xÐt ®¸nh gi¸ .
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc đoạn 1.
-Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
- Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào?
-YC HS đọc đoạn 2.
-Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
-Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người?
-YC HS đọc đoạn 2, 3.
-Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li.
-Em hãy đặt cho câu chuyện bằng một tên khác?
-GV treo bảng phụ các gợi ý cho HS chọn và giải thích vì sao em chọn ý đó.
Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
KĨ chuyƯn
a.Xác định Mục tiêu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Các em kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật. Các em có thể theo lời Nen-li, lời Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê, hoặc kể theo lời thầy giáo.
- GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố-Dặn dò: 1 phút
- Hỏi: Câu chuyện ca ngợi điều gì?
- Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Về nhà học bài.
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-HS quan sát.
-Tranh vẽ một cậu bé gù cố leo lên cây cột. Thầy giáo vẽ mặt chăm chú theo dõi. Các bạn đứng dưới khích lệ.-HS lắng nghe.
- Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.
- HS đọc theo HD của GV: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay.
-3 HD đọc, mỗi em đọc một đọan (2 lượt)
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu với từ: Chật vật.
-Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm đọc nối tiếp.
-1 HS đọc đoạn 1.
-Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên xà ngang.
- Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti .con bò mọng non.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Vì bị tật từ nhỏ. Nen-li bị gù.
-Vì Nen-li muốn vượt qua chính mình, muốn làm được những việc như các bạn đã làm.
-1 HS đọc đoạn 2, 3.
-Nhóm đôi : Nen-li bắt đầu leo lên một cách chật vật, .
- Cậu bé can đảm.
- Nen-li dũng cảm.
- Một tấm gương sáng.
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
-1 HS đọc YC SGK.
- 2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. (chọn một nhân vật để mình sắp vai kể).
- HS kể theo YC. Từng cặp HS kể theo đoạn .
- HS nhận xét cách kể của bạn.
- HS thi kể theo đoạn trước lớp. HSK-G kể cả câu chuyện
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
- 2,3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.
-Lắng nghe.
TuÇn 29 Thø hai ngµy 29 th¸ng 3 n¨m 2010 TËp ®äc - KĨ chuyƯn BUỔI HỌC THỂ DỤC I. Mục tiêu: ãTập Đọc - Đọcđúng các câu cảm ,câu cầu khiến . -Hiểu ND : ca ngợi quyết râm vượt khó của một HS bị tật nguyền ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) ãKể chuyện: -Bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. - HS K- G kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật. II. §å dïng d¹y häc : -Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 2. Kiểm tra bài cũ: -YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “Cùng vui chơi”-Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét chung. 3. Bài mới: a.Giới thiệu: GV đưa tranh minh hoạ bài đọc phóng to lên bảng. Hỏi:Em hãy cho biết tranh vẽ gì? - Gi¸o viªn giíi thiƯu ghi b¶ng b. Hướng dẫn luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu một lần µGiáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. ¤ LuyƯn ®äc c©u: -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. - Hướng dẫn phát âm từ khó: - Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. ¤ LuyƯn ®äc ®o¹n : - Chia đoạn -YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. -YC HS đặt câu với từ mới. ¤ Học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức đọc giữa các nhóm. - NhËn xÐt ®¸nh gi¸ . c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. -YC HS đọc đoạn 1. -Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì? - Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào? -YC HS đọc đoạn 2. -Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? -Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người? -YC HS đọc đoạn 2, 3. -Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li. -Em hãy đặt cho câu chuyện bằng một tên khác? -GV treo bảng phụ các gợi ý cho HS chọn và giải thích vì sao em chọn ý đó. µLuyện đọc lại: -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. -Cho HS luyện đọc theo vai. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. µ KĨ chuyƯn a.Xác định Mục tiêu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. -Các em kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật. b. Kể mẫu: -GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật. Các em có thể theo lời Nen-li, lời Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê, hoặc kể theo lời thầy giáo. - GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố-Dặn dò: 1 phút - Hỏi: Câu chuyện ca ngợi điều gì? - Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Về nhà học bài. -2 học sinh lên bảng trả bài cũ. -HS quan sát. -Tranh vẽ một cậu bé gù cố leo lên cây cột. Thầy giáo vẽ mặt chăm chú theo dõi. Các bạn đứng dưới khích lệ.-HS lắng nghe. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. - Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài. - HS đọc theo HD của GV: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay. -3 HD đọc, mỗi em đọc một đọan (2 lượt) -HS trả lời theo phần chú giải SGK. -HS đặt câu với từ: Chật vật. -Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 3 nhóm đọc nối tiếp. -1 HS đọc đoạn 1. -Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên xà ngang. - Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti .con bò mọng non. -1 HS đọc đoạn 2. -Vì bị tật từ nhỏ. Nen-li bị gù. -Vì Nen-li muốn vượt qua chính mình, muốn làm được những việc như các bạn đã làm. -1 HS đọc đoạn 2, 3. -Nhóm đôi : Nen-li bắt đầu leo lên một cách chật vật, .. - Cậu bé can đảm. - Nen-li dũng cảm. - Một tấm gương sáng. -HS theo dõi GV đọc. -2 HS đọc. -HS xung phong thi đọc. -5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai. -1 HS đọc YC SGK. - 2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. (chọn một nhân vật để mình sắp vai kể). - HS kể theo YC. Từng cặp HS kể theo đoạn . - HS nhận xét cách kể của bạn. - HS thi kể theo đoạn trước lớp. HSK-G kể cả câu chuyện - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất. - 2,3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. -Lắng nghe. To¸n tiÕt 141 : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: -Biết được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó. -Vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông. -Làm được bài 1,2,3 -Tính chính xác II. §å dïng d¹y häc : -Hình minh hoạ -Phấn màu. -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy hocï: 1. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài 3 - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. -GV phát cho mỗi HS một hình chữ nhật đã chuẩn bị như phần bài học của SGK. -Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu hình vuông? -GV hỏi: Em làm thế nào để tìm được 12 ô vuông? -GV hướng dẫn HS cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD: +Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm mấy hàng? +Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông? +Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông? -GV hỏi: Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? -Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? -GV yªu cÇu HS đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ABCD. -GV cho HS thực hiện phép tính nhân 4cm x 3cm. -GV giới thiệu: 4cm x 3cm= 12cm2, 12cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). -GV hỏi lại: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào? b. Luyện tập: µBài 1: HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật. - HS làm bài. -2 HS lên bảng -Nghe giới thiệu. - HS nhận đồ dùng. -Gồm 12 hình vuông. -HS trả lời theo cách tìm của mình (có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 4 x 3, có thể thực hiện phép cộng 4 + 4 +4 hoặc 3 + 3 + 3) +Được chia làm 3 hàng. + Mỗi hàng có 4 ô vuông. + Hình chữ nhật ABCD có: 4 x 3 = 12 (ô vuông) -Mỗi ô vuông là 1cm2. -Hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12cm2. -HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm. -HS thực hiện 4 x 3= 12. (HS có thể ghi đơn vị của kết quả là cm) -HS nhắc lại kết luận. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào phiếu Chiều dài 5cm 10cm 32cm Chiều rộng 3cm 4cm 8cm DT hình chữ nhật 5 x 3 = 15(cm2) 10 x 4 = 40(cm2) 32x8 = 256(cm2) Chu vi HCN (5+3)x2=16(cm) (10+4)x 2=28(cm) (32+8)x2=80(cm) -GV nhận xét và cho điểm HS. µBài 2: - GV gọi HS đọc đề toán. - GV YC HS tự làm bài. Tóm tắt Chiều rộng: 5cm Chiều dài: 14cm Diện tích:? -Gv nhận xét và cho điểm HS. µ Bài 3- Gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi: Em có nhận xét gì về số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật trong phần b? -Vậy, muốn tính được diện tích hình chữ nhật b, chúng ta phải làm gì trước? - HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4 Củng cố – Dặn dò: - HS nhắc lại qui tắc tính diện tích HCN. -Nhận xét giơ häc , tuyên dương -YC HS về luyện tập thêm, học thuộc qui tắc và chuẩn bị bài sau -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp Bài giải Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là: 14 x 5= 70(cm2) Đáp số: 70 cm2 -1 HS đọc trước lớp. - Chiều dài và chiều rộng không cùng một đơn vị đo. -Phải đổi số đo chiều dài thành xăng-ti-mét vuông. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . Bài giải: a.Diện tích hình chữ nhật là: (5 x 3 = 15 (cm2) b.Đổi 2dm = 20cm Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 9 = 180 (cm2) Đáp số: a. 15cm2; b. 180cm2 - Lắng nghe và ghi nhớ. Thđ c«ng (®ång chÝ hoµi d¹y ) ChiỊu TiÕng viƯt Nh©n ho¸ - ¤n c¸ch ®Ỉt vµ tr¶ lêi c©u hái §Ĩ lµm g×? DÊu chÊm, chÊm hái, chÊm than A- Mục tiêu : 1.Kiến thức : Giúp hs nhớ và nắm được nội dung đã học về : - Nhân hoá -.Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi để làm gì? - Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than 2.Kỹ năng: Giúp hs mở rộng vốn từ đã học thêm phong phú B - §å dïng d¹y häc : - bảng phụ , b¶ng nhãm C - Các hoạt động : µCâu 1: Đọc Bài thơ sau và cho biết: T«i lµ bÌo lơc b×nh lµm gi¸o” - Các sự vật tự xưng là gì? Cách xưng hô ấy có tác dụng gì? - Gäi hs tr×nh bÇy miƯng - GV cïng häc sinh nhËn xÐt µCâu 2 : Tìm bộ phận câu trả lới cho câu hỏi Để làm gì? - Các bạn phải học tập thật chăm chỉ để đạt kết quả tốt . - Tập thể thao để tăng sức dẻo dai. - Đoàn kết để có sức mạnh. - Gv nhận xét, bổ sung , giúp đỡ . «VËn dơng : yªu cÇu häc sinh mçi em ®Ỉt 1 c©u theo mÉu trªn vµ chØ ra bé phËn TL c©u hái ®Ĩ lµm g× ? µCâu 3: Phong đi học về Thấy em rất vui, mẹ hỏi: -Hôm nay con được điểm tốt à -vâng Con được điểm 9 nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Lan - Mẹ ngạc nhiên: - Sao con nhìn bài của bạn Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bạn tập đâu! Chúng con thi thể dục nay mà! - Häc sinh lµm vë – tr×nh bÇy miƯng - GV nhËn xÐt ch÷a bµi «Bµi 4 : Dµnh cho häc sinh giái ViÕt mét ®o¹n v¨n ng¾n kho¶ng 5 c©u cã sư dơng biƯn ph¸p nh©n ho¸ vµ sư dơng c¸c dÊ ... nề nếp cĩ sẵn, thực hiện tốt chủ điểm tháng học. - Thi ®ua häc tËp giĩp ®ì nhau cïng tiÕn bé Tiết 4 : SINH HOẠT NGOẠI KHOÁ Chủ điểm : Chào mừng ngày Giải phóng Miền Nam 30/4 I/ Mục tiêu : -Hiểu ý nghĩa ngày 30/4 -Giáo dục cho HS lòng kính trọng ,quý mến mẹ và cô giáo –hai người mẹ hiền ,người phụ nữ Việt Nam. -Biết cách thể hiện sự quý trọng người phụ nữ Việt Nam II/ Chuẩn bị : -Tranh ảnh ,bài thơ ,bài hát về cô ,về mẹ ,về chị -Các bài hát về mẹ và cô III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Khởi động -Bắt nhịp bài hát : Cô và mẹ Hoạt động 2: -Yêu cầu HS trưng bày các sản phẩm đã sưu tầm như : tranh ,ảnh ,bài thơ ,bài văn ,mẫu chuyện ,bài hát nói về mẹ ,bà ,cô -Quan sát ,động viên nhắc nhở -Mời các nhóm trình bày -Nhận xét ,tuyên dương Hoạt động 3: +? Có những bài hát nào nói về ngày 8/3 -Yêu cầu các nhóm thi múa hát về mẹ ,bà ,cô -Nhận xét ,tuyên dương Hoạt động 4 : hoạt động nối tiếp -Thi đua học tớt đạt hoa điểm 10 tặng cô ,mẹ -Chuẩn bị tiết sau :vẽ tranh chân dung về mẹ hoặc cô ,bà ,chị . -Hát tập thể -Trưng bày sản phẩm theo nhóm 6 vào bảng phụ và gắn lên bảng lớp -Đại diện các nhóm lên trình bày . +Tuỳ vào nội dung sản phẩm để trình bày hoặc minh hoạ cho sản phẩm của nhóm Ví dụ :1 HS trình bày đến đâu thì HS khác đọc thơ ,hát ..theo nội dung của bạn mình giới thiệu -Nghe +Mùng 8 tháng 3 , cô và mẹ , bà ơi bà -HS hát theo nhóm : đơn ca ,tốp ca, múa -Lớp theo dõi ,cổ vũ To¸n TiÕt 142 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước. -Thực hiện đúng bài tập 1.2.3 -Rèn tính chính xác khi làm bài II. §å dïng d¹y häc : - Hình vẽ bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài 3 - HS nêu cách tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật. - Nhận xét-ghi điểm. 3. Bài mới: 32 phút a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng tính diện tích HCN có kích thước cho trước.. b.Hướng dẫn kuyện tập: |Bài 1: 1 HS nªu bài tập. -GV hỏi: Bài cho trước kích thước của hình chữ nhật như thế nào? -BT Y/C chúng ta làm gì? -Khi thực hiện tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật, chúng ta phải chú ý đến điều gì về đơn vị của số đo các cạnh? - HS tự làm bài. Tóm tắt Chiều dài: 4dm Chiều rộng: 8cm Chu vi: cm? Diện tích: cm? - Chữa bài và cho điểm HS. |Bài 2: - Gọi 1 HS đọc YC. - Cho HS quan sát hình H. -Hình H gồm những hình chữ nhật nào ghép lại với nhau? -Bài tập YC chúng ta làm gì? -Diện tích hình H như thế nào so với diện tích của hai hình chữ nhật ABCD và DMNP? - YC HS tự làm bài. A 8cm B 10cm C D M 8cm P N 20cm - Chữa bài và cho điểm. Bài 3: Gọi 1 HS đọc YC bài tập. -Bài toán cho biết những gì? -Bài toán YC chúng ta làm gì? -Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì? -Đã biết số đo chiều dài chưa? - HS làm bài. Tóm tắt: Chiều rộng: 5cm Chiều dài: gấp 2 chiều rộng. Diện tích: cm? - Chữa bài và cho điểm HS. 4 Củng cố – Dặn dò:2 phút -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau -2 HS -Trả lời -Nghe giới thiệu. -1 HS đọc BT. -Hình chữ nhật có chiều dài là 4dm, chiều rộng là 8cm. - tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật. -Số đo các cạnh phải cùng một đơn vị. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. Bài giải: Đổi 4dm = 40cm Diện tích của hình chữ nhật là: 40 x 8 = 320(cm2) Chu vi của hình chữ nhật là: (40 + 8) x 2 = 96(cm2) Đáp số: 320 cm2; 96 cm2 -1 HS đocï. -HS quan sát hình trong SGK. -Hình H gồm hai hình chữ nhật ABCD và DMNP ghép lại với nhau. -Bài tập YC chúng ta tính diện tích của từng hình chữ nhật và diện tích của hình H. -Diện tích của hình HS bằng tổng diện tích hai hình chữ nhật ABCD và DMNP. -1 HS lên bảng làm BT, cả lớp làm vở. Bài giải: a.Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 8 x 10 = 80 (cm2) Diện tích hình chữ nhật DMNP là: 20 x 8 = 160 (cm2) b.Diện tích hình H là: 80 + 60 = 240(cm2) Đáp số: a. 80 cm2; 160 cm2 b. 240cm2 -1 HS đọc YC BT. - Chiều rộng hình chữ nhật là 5cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng . - Bài toán YC chúng tìm diện tích của hình chữ nhật. -Biết được số đo chiều rộng và số đo chiều dài. - Chưa biết và phải tính. -1 HS lên bảng làm BT, cả lớp làm phiếu. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 5 x 2 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50(cm2) Đáp số: 50cm2 ChÝnh t¶ TiÕt 57 : BUỔI HỌC THỂ DỤC I. Mục tiêu: -Nghe –viết đúng bài CT ;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục -Làm đúng BT (3a ) .HSK- G làm được bài 2 ; 3a - Chữ viết nắn nót , rõ ràng . II. Đồ dùng: -Bảng viết sẵn các BT chính tả. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: 5 phút - Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a) GTB: Nêu mục tiêu bài học. b) HD viết chính tả: « Trao đổi về ND đoạn viết: - GV đọc đoạn văn 1 lần. « HD cách trình bày: - Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì? - Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? -Có những dấu câu nào được sử dụng? « HD viết từ khó: -YC HS tìm từ khó rồi phân tích. -YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. «Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. « Soát lỗi: «Chấm bài: -Thu bài chấm và nhận xét. c) HD làm BT: ãBài 2: HSK-G -Gọi HS đọc YC bài tập. -Cho HS lên bảng viết tên HS trong câu chuyện. -GV nhận xét + nêu cách viết hoa tên riêng tiếng nước ngoài, các em nhớ viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các tiếng trong tên riêng ấy. Bài 3: GV chọn câu a ( câu b HSK-G ) Câu a: Cho HS đọc câu a. - Cho HS làm bài. - Cho HS làm bài trên bảng phụ (GV đã chuẩn bị trước bài tập). - GV nhận xét và chốt lời giải đúng. 4) Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học, bài viết HS. -Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. - Chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng viết, HS lớp viết vào bảng con. -Bóng ném, cầu lông - Lắng nghe và nhắc tựa. -Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm. -Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. - 4 câu. -Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. (Nen-li). -Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc kép, dấu chấm than. -HS: Nen-li, Cái xà, khuỷu tay, rạng rỡ, - HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con. -HS nghe viết vào vở. -HS tự dò bài chéo. -HS nộp bài. -1 HS đọc YC trong SGK. -2 HS trình bày bài làm.. -Lắng nghe. -1 HS đọc YC SGK. -HS tự làm bài cá nhân. -2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét. Bài giải: nhảy xa, nhảy sào, xới vật. . -Lắng nghe. ¢m nh¹c (®ång chÝ luy d¹y ) §¹o ®øc TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (TIẾT2) I.Mục tiêu: «Kiến thức: Giúp Hs hiểu: - Nước sạch rất cần thiết đối với cuộc sống của con người. Nước dùng trong sinh hoạt, lao động sản xuất. Nhưng nguồn nướa không phải là vô tận. Vì thế chúng ta phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. «Kỹ năng: - Biết đựơc nguồn nước quan trọng đối với đời sống con người. «Thái độ: Hs biết bảo vệ nguồn nước. II. §å dïng d¹y häc : - Phiếu học tập ,bảng phụ II. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC:+Ta nên sử dụng nguồn nước như thế nào? -Nhận xét 2.Bài mới: 30 phút Giới thiệu µHoạt động1: Xác định các biện pháp. £Mục tiêu: HS biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước -Hoạt động nhóm, thảo luận tìm ra biện pháp hay nhất. -GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen cả lớp là những nhà bảo vệ môi trường tốt. Những chủ nhân tương lai vì sự phát triển bền vững của Trái Đất. µ Hoạt động 2:Thảo luận nhóm Mục tiêu : HS biết đưa ra ý kiến đúng ,sai -GV chia nhóm, phát phiếu học tập, các nhóm đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lí do Hoạt động3: Trò chơi ai nhanh ai đúng Mục tiêu:HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước -GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi. Trong 1 khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc. -Nhận xét và đánh giá. Kết luận: Nước là tài nguyên quý nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần sử dụng hợp lí. tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. 4.Củng cố – Dăn dò:-Nhận xét tiết học. -GDTT: Cần phải tiết kiệm nước để mọi người đều có nước dùng trong sinh hoạt.-Chuẩn bị tiết sau. - Chúng ta nên sử dụng nứơc tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bị ô nhiễm. - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. Các nhóm khác trao đổi bổ sung. -Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất. -HS thảo luận + đại diện nhóm trình bày. HS làm việc theo nhóm + đại diện lên trình bày kết quả làm việc. -Lắng nghe và 2 HS nhắc lại. -Lắng nghe và ghi nhận. Tiết 5
Tài liệu đính kèm: