Giáo án lớp 3 bài tổng hợp tháng 10 năm học 2011

Giáo án lớp 3 bài tổng hợp tháng 10 năm học 2011

1 - Biết đọc D. cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, Bước đầu biết đọc diễn cảm Đ.văn

- Đọc trôi chảy được toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm, tính cách, sự thông minh, tính cần cù, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền.

2. Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.(TLCH trong SGK)

3. Tôn trọng những người học giỏi tài cao, Biết học tập những gương học giỏi.

- KG: Đọc diễn cảm được bài văn.

- KT: Đọc lưu loát một đoạn trong bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 

doc 44 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 bài tổng hợp tháng 10 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1 - Biết đọc D. cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, Bước đầu biết đọc diễn cảm Đ.văn 
- Đọc trôi chảy được toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm, tính cách, sự thông minh, tính cần cù, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền.
2. Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.(TLCH trong SGK)
3. Tôn trọng những người học giỏi tài cao, Biết học tập những gương học giỏi.
- KG: Đọc diễn cảm được bài văn.
- KT: Đọc lưu loát một đoạn trong bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1’
4’
1’
10’
7’
7’
5’
A.ổn định:
B. Kiểm tra bi cũ:
- Giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên
C. Bi mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc: 
- HD cách đọc
- GV theo dõi sửa cho học sinh. 
- GV đọc diễn cảm cả bài 
b. Tìm hiểu bài:
? Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? h/c gđ cậu ra sao?
? Cậu bé thích chơi trò gì?
? Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?
? Vì sao cậu bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều?
? Qua phần tìm hiểu bài em thấy câu chuyện có ý nghĩa gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ GV chọn đoạn HD cả lớp đọc diễn cảm “Thầy phải kinh ngạcđom đóm vào trong.”
- GV đọc mẫu 
NX - ĐG
3. Củng cố - Dặn dò 
? Truyện đọc này giúp em hiểu điều gì? 
? Em học được điều gì từ ông Nguyễn Hiền?
? Để H. tập ông em cần phải làm gì?
- NX tiết học và giao BVN
- Báo cáo sĩ số
- Qsát tranh và mô tả lại nd bức tranh.
- Lắng nghe
- Chia đoạn(mỗi lần xuống dòng là một đoạn.)
- Lắng nghe để đọc cho đúng
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài, kết hợp luyện đọc từ kho.
- Nối tiếp luyện đọc lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó và GNT 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân Tông, trong một gđ nghèo
Cậu rất ham thích thả diều
Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách mỗi ngày mà vẫn còn thời gian chơi thả diều.
 Ban ngày đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng, tối mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch là vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là cậu bé ham thích chơi diều.
- Đọc câu hỏi 4 (HS thảo luận N2 và trả lời)
Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ tài cao, công thành danh toại nhưng điều mà câu chuyện khuyên ta là Có chí thì nên.
Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- HS nối tiếp nhau đọc lần lượt từng đoạn của bài và nêu giọng đọc cho từng đoạn.
- 1HSG đọc, nêu cách đọc diễn cảm 
- Từng cặp HS luyện đọc 
- 4 , 5 HS thi đọc diễn cảm.
- Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công. 
- Cần phải kiên trì vượt khó 
- Chăm chỉ học tập
TIẾT 2: LỊCH SỬ
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. MỤC TIU
1.Kiến thức - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng đất trung tâm của đất nước, đất rộng, lại bằng phẳng, nhân dân không klhổ vì ngập lụt.
+ Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn. Người sáng lập ra triều Lý, có conng dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
2- Kĩ năng: RKN qsát và chỉ bản đồ, lược đồ.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc: có một kinh đô lâu đời – kinh đô Thăng Long – nay là Hà Nội.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: chiếu dời đô + một số bài báo nói về sự kiện năm 2010, Hà Nội chuẩn bị kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội.
- Tranh ảnh sưu tầm
- Bảng đồ hành chính Việt Nam
- Phiếu học tập ( chưa điền ) 
 Vùng Đất
Nội dung so sánh
Hoa Lư
Đại La
Vị trí
Địa thế
Không phải trung tâm
Rừng núi hiểm trở, chật hẹp
Trung tâm đất nước
Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
8’
8’
8’
5’
A. Ổn định 
B. Kiểm tra bi cũ
? Vì sao quân Tống sang xâm lược nước ta?
? Quan ta chiến thắng quân Tống có ý nghĩa gì trong lịch sử nước nhà?
C. Bi mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Nội dung bài
Hoạt động1: H/c ra đời của triều đại nhà Lý(CN)
? Sau khi vua Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước ta ntn?
? Tại sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều lại tôn Lý Xcông Uẩn lên làm vua?
b. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- GV đưa bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư & Đại La (Thăng Long)
- GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so sánh
? Với vị trí, đại hình ở Thăng Long có gì thuận lợi so với Hoa Lư?
? Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ tn lại có quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên là Thăng Long?
- GV chốt: Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La & đổi Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
GV giải thích từ: + Thăng Long: rồng bay lên
 + Đại Việt: nước Việt lớn mạnh.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào?
3. Củng cố Dặn dò: 
? Vì sao vua Lý Công Uẩn lại qđ dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
- GV đọc cho HS nghe một đoạn chiếu dời đô.
- GV chốt: Việc chọn Thăng Long làm kinh đô là một quyết định sáng suốt tạo bước phát triển mạnh mẽ của đất nước ta trong những thế kỉ tiếp theo.
? Để ghi nhớ công ơn của ông nhân dân ta đã làm gì?
- NX tiết học và giao BVN
- Chuẩn bị: Chùa thời Lý
- Báo cáo sĩ số
- HS TL
- Lắng nghe
- Năm 1005 , vua Lê Đại Hành mất , Lê Long Đỉnh lên ngôi , tính tình bạongược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có tài có đức .
 Khi Lê Long Đĩnh mất , Lý Công Uẩn được tôn lên làm vuavì ông là một vị quan trong tiều thông minh, văn võ song toàn, đức độ cảm hoá được lòng người. Nhà Lý bắt đầu từ đây .
- HS xác định các địa danh trên bản đồ
HSHĐN sau đó cử đại diện lên báo cáo.
Vị trí: Hoa Lư không phải là trung tâm của đất nước còn Thăng Long là trung tâm của đất nước.
Địa hình: Hoa Lư là vùng đất núi non chật hẹp, hiểm trở, đi lại khó khăn còn Thăng Long lại ở giữa đồng bằng rộng lớn bằng phẳng cao ráo đất đai màu mỡ.
Muốn cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no, thì phải dời đô từ miền núi chật hẹp ra vùng dất đồng bằng rộng lớn .
- HS thảo luận è Thăng Long có nhiều cung điện, lâu đài, đền chùa . Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố , nên phường .
* Đọc tóm tắt của bài
- Xây dựng đền thờ, nhiều con đường, dãy phố được mang tên ông
TIẾT 4: TOÁN
NHÂN VỚI 10, 1OO, 1OOO
CHIA CHO 1O, 1OO, 1OOO
I. MỤC TIÊU: 
1. Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìncho 10; 100; 1000.
2. Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10; 100; 1000;
- Rèn kĩ năng tính toán
3. Yêu thích môn học
- KG: Làm được hết các bài tập trong SGK
- TBY- KT: Làm được bài 1a, b( cột 1,2 ); Bài 2 ( 3 dòng đầu )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
10’
14’
5’
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bi cũ:
Viết: 23 134 x 5 = ? 563 859 x 7 = ?
C. Bi mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Nội dung bài
a. Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục cho 10
* Hướng dẫn HS nhân với 10
- GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học)
? Em có NX gì về thừa số 35 và tích của phép tính?
- Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
* Hướng dẫn HS chia cho 10:
- GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
 350 : 10 = ?
? Em có NX gì về SBC và thương của phép tính?
? Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn  cho 10, talàm ntn?
- GV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK.
b.HDHS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000
- Hướng dẫn tương tự như trên.
b. Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. 
- HD mẫu
- Chấm và chữa bài
3.Củng cố - Dặn dò: 
? Muốn nhân một số với 10, 100,  ta làm ntn?
? Muốn chia một số tròn chục, tròn trăm cho 10, 100, . Ta làm ntn?
- NX tiết học và giao BVN
- Hát
- 2HS lên bảng, lớp T. hiện vào B. con.
35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
- Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
- Vài HS nhắc lại.
350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35
- SBC là 350 thương là 35 vạy là ta đã bớt đi ở SBC một chữ số 0
- Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn  cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
Vài HS nhắc lại.
- HS làm bài vào SGK
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả.
- HS nêu lại mẫu
- HS làm bài
70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800 kg = 8 tạ 5000kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4000g = 4 kg
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC( GVBM)
TIÉT 6: ÔN TOÁN
ÔN VỀ NHÂN VỚI 10; 100; CHIA CHO 10; 100; (37)
A. MỤC TIÊU:
- Củng cố về nhân nhẩm với 10, 100, chia cho 10, 100, 
- RKN tính toán
* KG: Làm được các bài tập 5, 6, 7 trong VBTNC
* TBY: Làm được các bài tập13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 trong VBTTN
B CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HSK,G
HSTB
HSY
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Bài 1,2 ( 47 ) 
Đọc và thực hiện theo YC 1HS lên bảng làm bài, lớp NX - BS
a. 375 x 10 = 3 750 b. 465 = 4 x 100 + 6 x 10 + 5
 375 x 100 = 37 500	 5 764 = 5 x 1000 + 7 x 100 + 6 x 10 + 4
 375 x 1000 = 375 000 abc = a x 100 + b x 10 + c 
 abcd = a x 1000 + b x 100 + c x 10 + d
Đọc và thực hiện theo YC của bài vào vở
a. 3 570 : 10 = 375 b 2400 : 100 = 24
 375 00 : 100 = 375 24 000 : 10 = 2 400
375 000 : 1000 = 375	 2 005 000 : 1000 = 2 005
Đọc, tính
a. 270 x 100 : 10 = 27 000 : 10 b. 52 000 : 100 : 10 = 520 : 10
 = 2 700 = 52
c. 270 : 10 x 100 = 27 x 100 d. 52 000 : 10 : 100 = 5 200 : 100
 = 2 700 = 52
HSTL, NX - BS 
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Thực hiện theo YC của GV
Bài 17( 26 ) Khoanh vào C. 30
Bài 18 ( 26 ) Khoanh vào: C. 80 240
Bài 19 ( 26 ) Khoanh vào: a. S b. Đ
Đọc YC và làm bài vào vở.
HSTL, NX - BS
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Thực hiện theo Yc của GV
Bài 13 ( 37 ) Đọc Yc và nối ch ... ẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 m (kẻ ô vuông gồm 100 hình vuông 1dm2).
- HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (1cm x 1cm) & các đồ dùng học tập khác (thước, ê ke).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
10’
14’
4’
1’
A.Khởi động: 
B.Bài cũ: Đêximet vuông
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
C. Bài mới: 
* Giới thiệu: 
a. Hoạt động1: Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1m & được chia thành các ô vuông 1 dm2
- GV treo bảng có vẽ hình vuông 
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 
- Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 m2 (bằng cách tổ chức học nhóm để HS cùng tham gia trò chơi: “phát hiện các đặc điểm trên hình vẽ”). Khuyến khích HS phát hiện ra càng nhiều đặc điểm của hình vẽ càng tốt: hình dạng, kích thước các cạnh hình vuông lớn, hình vuông nhỏ, diện tích, mối quan hệ về diện tích, độ dài.
- GV nhận xét & rút ra kết luận: Diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ (cạnh dài 1 dm). 
- GV giới thiệu: để đo diện tích, ngoài dm2, cm2, người ta còn sử dụng đơn vị m2. m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m (GV chỉ lại hình vẽ trên bảng)
- GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vuông: m2 
- GV nêu bài toán: tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 10 dm?
- GV giúp HS rút ra nhận xét: 1 m2 = 100 dm2
- Yêu cầu HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ này.
 1 m2 = 100 dm2
 1 dm2 = 100 cm2
Vậy 1 m2 = 10 000 cm2
b. Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết theo mẫu
Điền số hoặc chữ vào chỗ chấm
Bài tập 2:
Điền số.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nêu hướng giải toán.
- Nhắc lại cách tính chu vi & diện tích hình chữ nhật?
IV.Củng cố: 
- Yêu cầu HS tự tổng kết lại các đơn vị đo độ dài & đo diện tích đã học. 
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- NX tiết học
V. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng.
- Ht
- HS quan sát
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS tự nêu
- HS giải bài toán
- HS đọc nhiều lần.
- 2 HS lên bảng lớp làm
- Cả lớp làm vào vở 
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả.
- HS làm bài
- HS sửa
TIẾT 2: THỂ DỤC ( GVBM)
TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN 
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học, bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách: gián tiếp .
- Vào bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn hai mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ.
- Tranh minh hoạ truyện Rùa và thỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
10’
14’
A. Khởi động
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 cặp học sinh lên bảng thực hành trao đổivới người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Nhận xét cho điểm từng học sinh.
C. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết mở đầu câu chuyện theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp.
2.Tìm hiểu ví dụ:
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Em biết gì qua bức tranh này?
- Để biết nội dung truyện, từng tình tiết truyện chúng ta cùng tìm hiểu.
Bài 1, 2:
- Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên.
- Gọi học sinh đọc mở bài mà mình tìm được.
- Ai có ý kiến khác?
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
* Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi nhóm.
- Treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách mở bài.
- Gọi học sinh phát biểu và bổ sung đến khi có câu trả lời đúng.
- Cách mở bài thứ nhất: kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách mở bài thứ hai là mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để đẫn vào truyện mình định kể.
- Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp?
* Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
3. Luyện tập:
* Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. HS cảlớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: đó là những cách mở bài nào? Vìsao em biết?
- Gọi học sinh phát biểu.
- Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng.
a) Là mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự mở đầu câu chuyện)
b) mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể).
- Gọi 2 học sinh đọc lại hai cách mở bài.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu truyện Hai bàn tay. HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi: Câu truyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào?
- Gọi học sinh trả lời, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
- Nhận xét chung, kết luận câu trả lời đúng.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai?
- Yêu cầu HS tự là bài. Sau đó đọc cho nhóm nghe.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng học sinh (nếu có).
- Nhận xét cho điểm những bài viết hay.
- Ht
- 2 cặp HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- Lớp nhận xét .
- Lắng nghe .
- Đây là câu chuyện Rùa và thỏ. 
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc truyện.
+ Trời thu mát mẻ . . . đến đường đó.
+ Rùa không . . . đến trước nó.
- Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con Rùa đang cố sức tập chạy.
- Đọc thầm lại đoạn mở bài.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung. 
- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 
- Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp nhẩm theo để thuộc ngay tại lớp.
- 4 Học sinh tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
Là mở bài trực tiếp 
, c), d) Là mở bài gián tiếp 
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc cách a, 1 học sinh đọc cách b hoặc c, d.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp – kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của người kể chuyện hoặc là của Bác Lê.
- HS tự làm bài: 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành một nhóm đọc cho nhau nghe phần làm bài của mình. Các học sinh trong nhóm cùng lắng nghe nhận xét, sửa cho nhau.
- 5 – 7 HS đọc mở bài của mình.
TIẾT 4: ĐỊA LÍ
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
HS biết hệ thống đuợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, & hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn & Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ.
2.Kĩ năng:
HS chỉ được vị trí miền núi & trung du, dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan - xi - păng , các cao nguyên ở Tây Nguyên & thành phố Đà Lạt trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
3. Thái độ: Thêm yêu phong cảnh của đất nước. Biết bảo bệ môi trường và cây xanh làm cho đất nước ngày càng tươi đẹp 
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.Phiếu học tập (Lược đồ trong SGK)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
6’
18’
5’
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bai cũ
? Đà Lạt có điều kiện gì để phát triển du lịch?
?Tại sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước?
C. Bi mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung bài: 
a. Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
- GV phát phiếu học tập cho HS 
- chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GVY/ C HS thảo luận & hoàn thành câu 4, 5
- GV kẻ sẵn bảng thống kê để HS lên điền.
? Trung du Bắc Bộ có đặc điểm địa hình ntn?
? Tại sao phải BV rừng ở vùng Trung du Bắc bộ ?
? Vậy C. ta cần phải BV rừng bằng cách nào?
Giảng: Bảo vệ rừng chính là BVMT mà rừng ở Trung du Bắc bộ cũng như rừng trên cả nước cần phải được bảo vệ không được khai thác bừa bãi,tích cực trồng rừng.
3. Củng cố - Dặn dò:
? Đỉnh Phan - xi - păng có đặc điểm gì?
? Hãy nêu cách BVR?
- NX tiết học và giao BVN
- Dặn chuẩn bị bi sau
- Hát
- HSTL
- HSTL
- HS tô màu da cam vào vị trí miền núi & trung du trên lược đồ.
- HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên & thành phố Đà Lạt.
3, 4 Hs lên chỉ vị trí của Dãy HLS, Phan - xi - păng, Tây Nguyên và TP đà Lạt
- HS các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo KQ làm việc trước lớp
lên bảng điền đúng các KT vào bảng thống kê.
- Vùng đồi sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp
- Vì rừng ở đây bị khai thác một cách cạn kiệt, diện tích đất trống dồi trọc tăng lên, làm cho đất ngày một xấu di.
- HS nêu các biện pháp BV rừng.
- HS TL
TIẾT 5. Sinh hoạt lớp
TUẦN 11
I. MỤC TIÊU:
Củng cố nề nếp học tập của lớp
Phát động phong trào thi đua chào mừng 22/12- ngày QPTD
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Nhận xát chung:
1. TT các tổ tự nhận xét về kết quả học tập và việc thực hiện nề nếp của tổ mình.
2. Lớp trưởng NX chung tình hình thực hiên nề nếp của lớp.
3. Lớp phó học tập đọc danh sách khen - chê của lớp.
 B, Gv nhận xét, chỉnh đốn lại nề nếp cho HS
 C, Phương hướng tuần tới:
- Đi học đều đúng giờ, học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp; Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ.
- Nhắc bố mẹ nộp các khoản tiền theo quy định
TIẾT 6: BDHSY: TOÁN
ÔN TẬP VỀ CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
	I. MỤC TIÊU: 
1. Củng cố cho HS về chia cho số có hai chữ số.
2. RKN chia cho số có hai chữ số.
3. Yêu thích môn học.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
2'
3'
1'
8'
7'
5'
7'
2'
A. ỔN ĐỊNH LỚP
B. KIỂM TRA BÀI CŨ
Viết: 7568 : 13 = ?
C. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
Bài tập 1: 
NX - ĐG
Bài tập 2:
NX - ĐG
Bài tập 3: Tính bằng hai cách
NX - ĐG
Bài tập 4 ( 85 - Vở )
Chấm và chữa bài
3. Củng cố - Dặn dò
? Muốn tính giá trị của biểu thức có hoặc không có dấu ngoặc ta làm ntn?
NX tit hc vµ giao BVN
Hát
1HS lên bảng, lớp thực hiện vào b. con
Lắng nghe
Đọc YC, 3HS lên bảng thực hiện
Lớp NX, chỉnh sửa.
ĐọcYC, 1HS lên bảng thực hiện, lớp thực hiện vào BC
NX, chỉnh sửa và chữa bài.
Đọc YC - TLN2 để làm bài và chữa bài.
1cặp làm trên phiếu trình bày kết quả.
a. 216 : ( 8 x 9 ) = 216 : 72 = 3
 216 : ( 8 x 9 ) = 216 : 8 : 9 = 2 7 : 9 = 3
b. 476 : ( 17 x 4 ) = 476 : 68 = 7
 476 : 17 : 4 = 28 : 4 = 7 
Đọc Yc, phân tích đề bài và giải bài
Bài giải
Số bút cả ba bạn mua là:
2 x 3 = 6 ( cái bút )
Giá tiền mỗi cái bút là:
9 000 : 6 = 1 500 ( đồng )
Đáp số: 1 500đ

Tài liệu đính kèm:

  • doc11.doc