Giáo án lớp 3 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Bình Dương

Giáo án lớp 3 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Bình Dương

.Mục tiêu:

- Biết so sánh các khối lượng.

 -Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.

 -Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.

- Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3; 4(Bài tập 4 tổ chức dưới dạng trò chơi)

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ; VBT; Cân đồng hồ.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 609Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Bình Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 14
Ngày soạn: Ngày 18 tháng 11 năm 2011
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2011 
Toán (66)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết so sánh các khối lượng.
 -Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
 -Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3; 4(Bài tập 4 tổ chức dưới dạng trò chơi)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ; VBT; Cân đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ 5p: GV đặt một số vật lên cân.
- YCHS đọc số cân nặng của một số vật.
- Nhận xét và cho điểm học sinh
2. Dạy học bài mới 30p:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1
- Viết lên bảng 744g....474 kg và yêu cầu học sinh so sánh.
- Vì sao em biết 744g > 474kg ?
GV: khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên.
- YCHS tự làm tiếp các phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm học sinh
 Bài 2: Mẹ Hà mua 4 gói kẹo và 1 gói bánh. Mỗi gói kẹo nặng 130g và gói bánh cân nặng 175g. Hỏi mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm thế nào ?
- Số gam kẹo đã biết chưa ?
- Đây là bài toán thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu học sinh làm tiếp bài
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Chữa bài nhận xét
Bµi 3 Tãm t¾t
? Nhận xét về các đơn vị trong bài toán?
? Muốn tính cho đúng, ta phải làm gì?
- GV nhận xét
 Bài 4:Tổ chức trò chơi
-YCHS thực hành thi cân các đồ vật
- GV phát cân cho 4 nhóm YC cân các vật
- So sánh cân nặng của các đồ vật đó (KG)
- Tìm tổng, hiệu của các số đo tìm được
- GV nhận xét
 3. Củng cố - dặn dò2p:
- Yêu cầu học sinh nhắc nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Bảng chia 9
- HS đọc số cân nặng của một số vật.
- Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu
- 1 học sinh đọc đề bài
- 744g > 474kg
- Vì 744 > 474
- Làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc đề bài
- Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ?
- Ta phải lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh 
- Chưa biết và phải đi tìm
- Bài toán giải bằng hai phép tính.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Bài giải
Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:
130 x 4 = 520 ( g )
Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là :
175 + 520 = 695 ( g )
 Đáp số: 695 g
- Lớp nhận xét
- HS đọc đề bài, nêu tóm tắt
- Đơn vị khác nhau
- Đổi đơn vị
- HS làm bài vào vở
- 1 HS giải ở bảng phụ
	Bài giải
Đổi đơn vị: 1kg = 1000g
Số gam đường còn lại là:
1000 - 400 = 600 (g)
Mỗi túi có số gam đường là:
600 : 3 = 200 (g)
 Đáp số: 200 g.
- HS chữa bài
- HS khác nhận xét
- HS đọc yêu cầu,
- HS cân theo nhóm
- HS cân trước lớp
- HS khác nhận xét, so sánh, ...
- Nhắc nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau.
.
Tập đọc (27)-Kể chuyện (14)
 NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I.Mục tiêu: 
Tập đọc
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 -Hiểu nội dung: Kim Động là một người liên lạc rất nhanh trí,dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.(HS K-G kể lại được toàn bộ câu chuyện).
 - Giáo dục HS noi gương anh Kim Đồng.
*Giáo dục TTHCM : Bác Hồ luôn chăm lo bồ dưỡng thế hệ trẻ.
*KNS:KN ra quyết định,lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa SGK; Bộ tranh kể chuyện;Bản đồ Việt Nam
 - Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Tập đọc:
1: Bài cũ5p:
 - YCHS Đọc bài : Cửa Tùng, nêu ND bài 
- Nhận xét
2: Bài mới 30p :
 a: Giới thiệu bài : 
- Giới thiệu chủ điểm , bài tập đọc 
b.Luyện đọc : 
- Đọc mẫu đọc với giọng kể chậm rãi. 
- Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra chuyện , chỉ trên bản đồ VN vị trí của Cao Bằng 
H: Biết những gì về anh KĐ 
HD đọc câu , đọc từ khó ( sgk) 
HD đọc đoạn 
Hd đọc đúng 1 số câu ( sgk) 
- HD HS tìm hiểu : Kim Đồng, ông Ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh
- YCHS luyện đọc trong nhóm
c.Tìm hiểu bài : 
- YCHS đọc thầm
H: Anh KĐ được giao nhiệm vụ gì 
H: Vì sao bác cán bộ phải đóng vai 1 ông già Nùng? 
H: Cách đi đường của 2 bác cháu? 
- YCHS đọc thầm các đoạn còn lại
H: Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của KĐ khi gặp địch 
d: Luyện đọc 
- HD đọc đoạn 3 : Đọc phân biệt nhân vật 
B. Kể chuyện 
Yc : Dựa theo 4 tranh minh hoạ , ND của 4 đoạn để kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Hd kể theo tranh : gắn tranh 
3.Củng cố , dặn dò2p:
H: Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là 1 thiếu niên như thế nào ?
*QTE: Vậy chúng ta cũng có quyền được làm việc, cống hiến cho cách mạng, cho đất nước bằng những việc làm vừa sức của mình.
- Luyện kể ở nhà .
- 2 em đọc nối tiếp 
- HS nêu ND bài 
- Nghe GV giơí thiệu
- Quan sát tranh ( sgk) 
- Nghe GV đọc mẫu
- Quan sát bản đồ tìm vị trí Cao Bằng 
- HS phát biểu
- Luyện đọc nối tiếp câu 
- Đọc nối tiếp đoạn
- Luyện đọc từ khó ( Lưu ý HS yếu cách phát âm)
- Tìm hiểu chú giải 
- Đọc nhóm 
+ Đọc đoạn 1: 
- Bảo vệ và dẫn đường cho cán bộ 
- Vì đây là vùng có nhiều người Nùng , đóng vậy vừa để che mắt địch vừa để hoà đồng mọi người 
- Rất cân thận 
+ Đọc nối tiếp đoạn 2 , 3 , 4 và thảo luận nhóm
- Gặp địch không hề bối rối,sợ sệt bình tĩnh huýt sáo báo hiệukhông làm cho bọn địch nghi ngờ
- Thi đọc đoạn 3 : Đọc phân vai N 3 
- 1 em đọc cả bài 
- Quan sát tranh 
- 1 em kể mẫu đoạn 1 
- HS kể trong nhóm
- 4 em thi kể nối tiếp 4 đoạn 
- Kể cả chuyện (HS KG)
- Là1 chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí , thông minh , dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường cho cán bộ
Ngày soạn: Ngày 19 tháng 11 năm 2011
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2011 
Toán (67)
BẢNG CHIA 9
I.Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán( có một phép chia 9)
 - Giáo dục HS yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Bài cũ5p :
- Gọi 1HS lên bảng làm BT4 tiết trước. 
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới 30p:
 a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Hướng dẫn Lập bảng chia 9:
+ Để lập được bảng chia 9, em cần dựa vào đâu?
- Gọi HS đọc bảng nhân 9.
- YC HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập bảng chia 9 theo cặp.
- Mời 1 số cặp nêu kết quả thảo luận.
GV ghi bảng: 9 : 9 = 1
 18 : 9 = 2
 27 : 9 = 3 ......
- Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9.
 c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
 - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- YC từng cặp HS đổi vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài tập 3.
- Yêu cầu đọc thầm và tìm cách giải.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: 
- Hướng dẫn tương tự như BT3.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu đọc lại bảng chia 9.. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 1HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
+ Dựa vào bảng nhân 9.
- 2HS đọc bảng nhân 9.
- HS làm việc theo cặp - lập chia 9.
- 1 số cặp nêu kết quả làm việc, các nhóm khác bổ sung để hoàn thiện bảng chia 9.
- Cả lớp HTL bảng chia 9.
- 1HS nêu yêu cầu BT: Tính nhẩm.
- Tự làm bài vào vở.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- 1HS nêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm bài vào vở.
- Đổi vở KT bài nhau. Chữa bài:
 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 8 = 72
 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 72 : 9 = 8 ....
- Một em đọc đề bài 3.
-HS phân tích bài toán rồi làm vào vào vở.
-1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: 
- 2HS đọc bài toán.
- Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi.
- Tự làm bài vào vở.
-1HS lên bảng làm bài,lớp nhận xét chữa bài.
- Đọc lại bảng chia 9.
- Chuẩn bị bài sau.
..
Đạo đức (14)
Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 1)
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
- Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
2. Thái độ : Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
*Giáo dục KNS : Lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.
II/Chuẩn bị : Nội dung tiểu phẩm “Chuyện hàng xóm”. Phiếu thảo luận nhóm.
III/ Các hoạt động :
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ Gọi 2 Hs lên làm bài tập 5 VBT.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 
4/Phát triển các hoạt động. 
Giáo viên
Học sinh
* Hoạt động 1 15p: Tiểu phẩm “Chuyện hàng xóm”.
- Gv yêu cầu các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm (nội dung đã chuẩn bị trước).
- Gv hỏi:
+ Em đồng ý với cách xử lí của bạn nào? Vì sao?
+ Qua tiểu phẩm trên, em rút ra được bài học gì?
* Hoạt động 2 15p: Thảo luận nhóm.
- Gv phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu Hs thảo luận.
Phiếu thảo luận.
Điền Đ goặc S vào ô trống.
 Giúp đỡ hàng xóm là việc làm cần thiết.
 Không nên giúp đỡ hàng xóm lúc khó khăn vì như thế sẽ càng làm cho công việc của họ thêm rắc rối.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm, tìm hiểu ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ.
*(KNS) Lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm..
- Gv chia Hs thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận tìm ý nghĩa của câu ca dao, tục ngữ nói về tình hàng xóm, láng giềng.
“Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau.
 Người xưa đã nói chớ quên.
Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau.
 Giữ gìn tình nghĩa tương giao.”
- Các nhóm được giao nhiệm vụ lên đóng tiểu phẩm.
- Hs dưới lớp xem tiểu phẩm.
- Hs nhận xét, trả lời câu hỏi.
- Hs thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả có kèm theo giải thích.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm tiến hành thảo luận các câu ca dao, tục ngữ trên.
- Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Biết ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
5/Tổng kết – dặn dò 2p. 
- Chuẩn bị bài sau: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2).
Chính tả(27) (Nghe-viết)	 
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I.Mục tiêu:
-Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài vă ...  nhận xét. 
2. Bài mới 30p
HĐ 1:Làm việc với SGK
B1: Làm việc theo nhóm:
- Gv chia mỗi nhóm 4 hs và yêu cầu các em quan sát các hình trong SGK t 52, 52, 54 và nói những gì các em quan sát được
- Gv đi đến các nhóm và nêu câu hỏi gợi ý:
+ Kể tên những cơ quan hànhchính, văn hoá, giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong hình?
B2: Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Gv nhận xét, bổ sung.
-Kết luận: Ở mỗi tỉnh ( thành phố ) đều có các cơ quan: hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất và tinh thần, sức khoẻ cho nhân dân.
HĐ 2: Thảo luận theo cặp
B1: Hướng dẫn các cặp quan sát các hình t 37 vở bài tập và viết các chữ a,b,c,d vào ô trống dưới mỗi hình sao cho phù hợp với lời ghi chú.
a.Cơ quan hành chính c. Cơ quan giáo dục
b. Cơquan văn hoá. d.Cơ quan y tế.
B2: Các cặp thảo luận và hoàn thành bài tập.
B3: Gọi một số hs lên trình bày.
- Gv lần lượt treo từng tranh đã được phóng to 
( vở bài tập trang 37 ).
- Sau đó, Gv nêu thêm một số câu hỏi để cả lớp suy nghĩ và trả lời:
+ Cơ quan hành chính có nhiệm vụ gì?
+ Cơ quan văn hoá dùng để làm gì?
+ Cơ quan y tế dùng để làm gì?
- Gv nhận xét và kết luận như SGK t 55
HĐ 3:Trò chơi: Bắn tên
B1: Gv hướng dẫn trò chơi.
B2:Hs tham gia chơi, mỗi em sẽ nêu được một cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế mà em biết.
- Gv nhận xét.
- 2 hs đọc mục : “ Bạn cần biết”.
+ Nếu có dịp đến những nơi đó, em sẽ có thái độ như thế nào?
- Gv liên hệ, gd. 
3.Củng cố - Dặn dò 1p:
-Tổng kết bài.
-Nhận xét tiết học.
-Tìm hiểu về các cơ quan văn hoá, y tế, giáodục nơi em đang sống, tập vẽ tranh mô tả toàn cảnh về các cơ quan trong thành phố.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 hs trả lời.
- Các nhóm quan sát và thảo luận, nêu những gì các em thấy được.
- Cơ quan hành chính: uỷ ban nhân dân tỉnh, trụ sở uỷ ban nhân dân tp HCM.
- Cơ quan văn hoá: Viện Bảo tàng lịch sử VN ở Hà Nội.
- Cơ quan giáo dục: Sở Giáo dục , trường Cao Đẵng sư phạm
- Cơ quan y tế: Bệnh viện.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm bạn bổ sung.
-Hs lắng nghe.
- Quan sát tranh vẽ ở vở bài tập.
- Chọn chữ và ghi vào ô trống cho đúng.
- Một số cặp hs lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Điều hành mọi công việc.
- Phục vụ đời sống tinh thần cho nhân dân.
- Phục vụ sức khoẻ cho nhân dân.
- Hs lắng nghe.
-Tham gia chơi.
- Cả lớp nhận xét.
- 2 hs đọc.
- Hs trả lời.
-HS lắng nghe
Ngày soạn: Ngày 22 tháng 11 năm 2011
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2011 
Toán(70)
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( TT)
I.Mục tiêu:
-Biết đặc tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số( chia có dư ở các lượt chia)
 -Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. 
 - Giáo dục HS thích học toán.
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ; Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Bài cũ5p :
- Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính : 49 : 2 77 : 5 72 : 3.
- Nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới 30p: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác :
- Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng .
- Mời một em thực hiện đặt tính và tính.
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- YCHS làm vào bảng con (Pa)
- YC 2 em lên bảng tự tính kết quả (Pb)
-YC lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài .
- Gọi một em lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 4 :
- Gọi học sinh đọc bài 4
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm 
- Trò chơi xếp hình cả lớp thi xếp hình. 
- Gọi 5 học sinh lên bảng thi xếp hình .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Về CB bài sau.
- 3HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp thực hiện vào nháp.
- 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ sung. 
 78 4 
 38 19 
 2 
- Hai học sinh nhắc lại cách chia .
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con (Pa).
- 1 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bài bạn
- Chữa bài – Nhận xét chung bài làm của bạn.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- Một em lên bảng thực hiện, lớp chữa bài. 
- Một em đọc đề bài 4. 
- Cả lớp tham gia chơi.
- Học sinh lên bảng thi xếp hình.
-Nhắc nội dung bài học. 
- Chuẩn bị bài sau. 
.
Chính tả (28) (Nghe-viết)
NHỚ VIỆT BẮC
I.Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức thơ lục bát 
- Làm đúng các BT điền tiếng có vần au / âu ( bt2 ).Làm đúng ( bt3 )
- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch 
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT; Bảng phụ; Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ 5p:
- Mời 3 học sinh lên bảng viết 3 từ có vần ay và 2 từ có âm giữa vần i / iê .
- Nhận xét đánh giá .
2.Bài mới 30p:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe- viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu trong bài .
- Gọi một em đọc lại .
H:Bài chính tả có mấy câu thơ ? 
H: Đây là thế thơ gì ?
H: Cách trình bày trong vở như thế nào? 
H: Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ?
- Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó trên bảng con.
* GV đọc cho HS viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : - Gọi một em đọc yêu cầu của bài. 
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu. 
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở. 
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài (mỗi em viết 1 dòng).
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả.
Bài 3 : 
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu lớp làm bài vào VBT.
- Chia bảng lớp thành 3 phần.
- Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 em đại diện nhóm lên chơi trò chơi thi tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng.
3.Củng cố - Dặn dò2p:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
- Ba em lên bảng viết làm bài.
- Cả lớp viết vào bảng con .
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Nghe GV đọc
- 1 HS đọc lại bài. Lớp theo dõi bạn đọc .
+ Bài chính tả có 5 câu thơ - 10 dòng.
+ Là thể thơ lục bát.
+ Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô. 
+ Chữ cái đầu dòng thơ, tên riêng Việt Bắc. 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe - viết bài vào vở.
- Dò bài, chữa lỗi.
- 1 em nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 nhóm lên thi làm bài, cả lớp theo dõi, bổ sung.
- 5 - 7 em đọc lại kết quả.
- HS chữa bài vào VBT theo lời giải đúng: hoa mẫu đơn , mưa mau hạt , lá trầu , đàn trâu , sáu điểm , quả sấu. 
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào VBT.
- 3 nhóm thảo luận và cử người lên chơi tiếp sức.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): 
Chim có tổ, người có tông.
 Tiên học lễ, hậu học văn.
 Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
* Tiên học lễ , hậu học văn / Kiến tha lâu đầy tổ .
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
.
 Tập làm văn(14)
NGHE KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác. 
*Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ 5p:
- Gọi 3 học sinh đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới 30p:
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 2 :
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
- Hướng dẫn HS cách giới thiệu.
H: Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào?
H: Mỗi bạn có đặc điểm gì hay?
H: Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt?
- Mời 2HS giỏi làm mẫu.
- Yêu cầu HS làm việc theo tổ. 
- Mời đại diện các tổ thi đua giới thiệu về tổ mình trước lớp.
* Lưu ý HS Nói năng đúng nghi thứcvới người trên: Lời mở đầu (thưa gửi); Lời giới thiệu; Có lời kết.
- Theo dõi nhận xét, ghi điểm.
*QTE: Qua bài tập chúng ta đã thực hiện được quyền tham gia giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em. 
3. Củng cố - Dặn dò 1p:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- 3 em đọc thư của mình viết cho bạn miền khác.
- Lắng nghe.
- Một học sinh đọc đề bài tập 2.
 Hãy giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua với một đoàn khách đến thăm lớp.
- Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- 2 em giới thiệu mẫu.
- Các tổ làm việc - từng em tập giới thiệu.
- Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ của mình trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
VD: Thưa các chú, các bác cháu là Mai HS ở tổ 3 cháu xin giới thiệu với các chú, các bác về các bạn trong tổ cháu. Tổ cháu có 10 bạn. Bạn ngồi đầu là bạn tài, mời bạn Tài đứng dậy. Bạn mặc áo trắng ngồi bên cạnh là bạn Ly....Mỗi bạn trong tổ cháu đều có nhiều điểm quý. Tháng vừa qua bạn Ly đã có nhiều thành tích trong học tập....
- Hai đến ba em nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT TẬP THỂ
I.Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS 
II. Tiến hành sinh hoạt
1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:
*Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ và đúng giờ. 
- Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trường lớp đúng giờ
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
- Một số em có ý thức trau dồi chữ viết 
 - Thực hiện tương đối nghiêm túc công tác vệ sinh lớp học và khu vực vệ sinh phân công
- Chăm sóc hoa khu vực được phân công.
2. Triển khai kế hoạch tuần tới
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. 
- Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 14
- Thực hiện tốt việc giữ vở sạch viết chữ đẹp. 
 - Thực hiện nghiêm túc công tác về sinh và chăm sóc hoa.
 - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp.
 - Lên kế hoạch cho học sinh giải toán vòng 7
 - Tăng cường luyện đọc cho HS đọc yếu.
 - Đẩy mạnh phong trào đôi bạn cùng tiến.
 - Thực hiện nghiêm túc việc học bài cũ ở nhà.
....

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14.doc