Giáo án Lớp 3 (Bản 2 cột) - Tuần 2 - Năm học 2019-2020

Giáo án Lớp 3 (Bản 2 cột) - Tuần 2 - Năm học 2019-2020

§2 Luyện từ và câu:

TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI . ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?

I.MỤC TIÊU:

 -Mở rộng vốn từ về thiếu nhi: tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em.

 -Ôn tập kiểu câu Ai (con gì, cái gì) là gì?

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Phiếu học tập.

 - Vở bài tập Tiếng Việt.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A - Kiểm tra bài cũ:

- Sân nhà em

- Tìm sự so sánh trong khổ thơ sau: Trăng tròn như cái đĩa.

 B - Dạy bài mới:

 1. Giới thiệu bài:

 2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Từ chỉ: - trẻ em.

- Tính nết trẻ.

- Chỉ tình cảm sự chăm sóc.

Bài 2:

Ai (cái già, con gì)

a) Thiếu nhi.

b) Chúng em.

c) Trích bông.

Bài 3:

3. Củng cố, dặn dò:

 - GV nhận xét tiết học.

 - Chuẩn bị giờ sau. - Đọc yêu cầu của bài.

- HS làm vở hoặc phiếu.

- Thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ em, trẻ con

- Ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lanh, thật thà

- Thương yêu, yêu quý, quý mến.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Làm vở bài tập.

- Là gì?

- Là măng non của đất nước.

- Là học sinh tiểu học.

- Là bạn của trẻ em.

- Đọc yêu cầu.

- Trả lời miệng.

 

doc 25 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 261Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 (Bản 2 cột) - Tuần 2 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2019
§1 Chào cờ:
§2, 3 Tập đọc- Kể chuyện:
AI CÓ LỖI ? (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
A- Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	- Các từ phiên âm tên người nước ngoài: Cô-rét-ti, En-ri-cô.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
	- Nắm được nghĩa của từ chú giải sgk.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: phải biết nhường nhịn bạn, phải nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư sử không tốt về bạn.
B - Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói:
	- Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn.
2. Rèn kĩ năng nghe:
	- Biết nhân xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh minh hoạ sgk.
	- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tập đọc
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ: 	 
B - Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Luyện đọc:
a) GV đọc bài văn:
- HD cách đọc: 
 đoạn 1: 
 đoạn 2:
 đoạn 3:
 đoạn 4,5:
b) HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc chậm rãi.
- Đọc nhanh căng thẳng (cãi nhau).
- Chậm rãi.
- Dịu dàng, có nhấn giọng.
- Đọc từng câu nối tiếp + PA
- Đọc đoạn trước lớp (5 đoạn).
- Chú giải sgk.
- Đọc đoạn trong nhóm (nhóm 5)
+ HS nhận xét
 3. HD tìm hiểu bài:
? Hai bạn nhỏ tên là gì?
? Vì sao hai bạn giận nhau?
Câu 2: (sgk)
Câu 3:
Câu 4: (sgk)
? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
 4. Luyện đọc lại
- HD đọc phân vai.
- HS đọc thầm đoạn 1, 2.
 En-ri-cô và Cô-rét-ti.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh, nghĩ bạn không cố ý, thương bạn.
- Ta lại thân nhau như trước đi.
- Một HS đọc đoạn 5.
- En-ri-cô thương bạn, ân hận.
- Cô-rét-ti biết quý trọng tình bạn.
- Đoạn 1, 2 hoặc 4, 5
- HS nhận xét
1. GV nêu nhiệm vụ:
- Quan sát tranh + kể lại 5 đoạn.
2. HD kể:
- Từng HS kể cho nhau nghe.
 - Kể nối tiếp 5 đoạn.
C – Củng cố dặn dò:
	- Chốt nội dung bài.
+ Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau. Biết yêu thương giúp đỡ nhau.
+ Can đảm nhận lỗi.
- GV nhận xét tiết học.
- Kể lại cho người khác nghe.
-Nghe
- Kể chuyện.
- Lớp bình chọn, nhận xét.
§4 Toán:
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
(Có nhớ một lần)
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách tính các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục g hàng trăm).
- Vận dụng vào giải toán có lời văn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đồ dùng học toán, phiếu học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Giới thiệu phép tính.
+ Hướng dẫn thực hành.
Bài 1: (7)
Bài 2: (7)
Bài 3: (7)
Bài 4: (7)
3. Củng cố – dặn dò:
- GV chấm chữa.
- HD về nhà: vở bài tập toán.
432 - 215 = 
627 – 143 =
- HS làm vở- đổi vở kiểm tra.
- Lên bảng- chữa bài.
- HS lên bảng.
- Lớp làm vở.
- Tóm tắt rồi giải:
 Bạn Hoa sưu tầm được:
335 – 128 = 207 (tem) 
Đáp số: 207 tem.
- HS làm vở.
 Đoạn dây còn lại là:
243 – 27 = 216 (cm)
 Đáp số: 216 cm.
_______________________________
§5 Tự nhiên và Xã hội:
BÀI 3 : VỆ SINH HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU:
+ Sau bài học , HS có thể :
- Sau bài học HS biết nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng
- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp
- Giữ sạch mũi, họng.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Tranh phóng to các hình trong SGK
HS : VBT, phiếu học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Thở không khí trong lành có lợi gì ?
- Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì
2. Bài mới: 
a. HĐ1 : Thảo luận nhóm
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ?
- Hằng ngày chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Hằng ngày cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên
- GV nhắc nhở HS nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng
b. HĐ2 : Thảo luận theo cặp
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp
- Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu HS lên hệ trong cuộc sống, kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS Qsát H1, 2, 3 trang 8 thảo luận nhóm
- Trả lời câu hỏi
Đại diễn mối nhóm lên trả lời một câu hỏi
- Qsát H9 theo nhóm đôi trả lời câu hỏi
- HS trình bày, mỗi HS phân tích 1 tranh
_______________________________
§6 Luyện Tập đọc:
AI CÓ LỖI ?
I.MỤC TIÊU: 
- HS đọc tốt các từ phiên âm tên người nước ngoài: Cô-rét-ti, En-ri-cô.
- Nắm được nghĩa của từ chú giải sgk.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: phải biết nhường nhịn bạn, phải nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-SGK	
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Dạy bài mới:
	1. Luyện đọc:
 GV đọc bài văn:
- HD cách đọc: 
 đoạn 1: 
 đoạn 2:
 đoạn 3:
 đoạn 4,5:
3. HD tìm hiểu bài:
? Hai bạn nhỏ tên là gì?
? Vì sao hai bạn giận nhau?
Câu 2: (sgk)
Câu 3:
Câu 4: (sgk)
? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
 4. Luyện đọc lại
- HD đọc phân vai.
B – Củng cố - Dặn dò:
Nhắc HS kể lại câu chuyện.
- Đọc chậm rãi.
- Đọc nhanh căng thẳng (cãi nhau).
- Chậm rãi.
- Dịu dàng, có nhấn giọng.
- Đọc từng câu nối tiếp + PA
- Đọc đoạn trước lớp (5 đoạn).
- Chú giải sgk.
- Đọc đoạn trong nhóm (nhóm 5)
+ HS nhận xét
- HS đọc thầm đoạn 1, 2.
 En-ri-cô và Cô-rét-ti.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh, nghĩ bạn không cố ý, thương bạn.
- Ta lại thân nhau như trước đi.
- Một HS đọc đoạn 5.
- En-ri-cô thương bạn, ân hận.
- Cô-rét-ti biết quý trọng tình bạn.
- Đoạn 1, 2 hoặc 4, 5.
- HS nhận xét
____________________________________
§7 Hoạt động tập thể:
VUI VĂN NGHỆ (T2)
I.MỤC TIÊU: 
- Học sinh học và ôn các bài hát mà hs yêu thích.
- H S hát đúng nhạc, hát hay.
- G D học sinh say mê văn nghệ .
II.CHUẨN BỊ: 
phiếu ghi tên bài hát
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Cho H S nêu tên một số bài hát mà em yêu thích.
2 . GV ghi tên bài hát vào phiếu, hs lên nhúp phiếu.
3. Thi hát trong nhóm, trong tổ.
4. Củng cố - dặn dò: Học thuộc bài hát.
- Bông hồng tặng cô
- Chúc mừng sinh nhật
- Hái hoa bên rừng 
- Cho con
- HS nhúp bài nào, hát bài ấy.
- Hát song ca
- Hát tốp ca
- HS hát đồng ca 
GV nhận xét dặn dò . 
Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2019
§1+ 2 Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
____________________________
§3 Toán:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng tính cộng trừ các số có 3 chữ số.
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng trừ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đồ dùng học toán, phiếu bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
Bài 4 (7)
2. Luỵên tập:
Bài 1: (8)
Bài 2, 3: Giao phiếu.
Bài 4: (8)
Bài 5: (8)
3. Củng cố, dặn dò:
	- Chấm, chữa.
	- Nhận xét giờ.
	- HD về nhà: vở bài tập.
- HS tự làm.
- Đổi vở.
- Chữa bài.
- HD nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
Cả hai ngày bán được:
415 + 325 = 740 (kg)
Đáp số: 740 kg.
- HS làm vở.
 Số HS nam là:
165 - 84 = 81 (HS)
Đáp số: 81 HS
___________________________________
§4 Thể dục:
ÔN ĐI ĐỀU. TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I- MỤC TIÊU:
	- Ôn tập đi đều theo 1- 4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ cơ bản.
- Ôn đi kiễng gót 2 tay chống hông (hàng ngang).
- Trò chơi “Kết bạn”
II- ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Sân tập, còi, vạch kẻ.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp: phổ biến nội dung giờ học.
2. Phần cơ bản:
- GV HD:
3. Phần kết thúc:
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Dặn dò: Ôn động tác đi đều và kiễng gót, 2 tay chống hông.
- Giậm chân tại chỗ.
- Chạy nhẹ nhàng.
- TC: làm theo hiệu lệnh.
- Tập đi đều, đi đường theo nhịp.
- Ôn động tác đi kiễng gót, tay chống hông.
- Trò chơi: Kết bạn.
___________________________
§5 Tự nhiên và Xã hội:
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh khả năng:
-Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp.
-Nêu nguyên nhân và cách dề phòng bệnh đường hô hấp.
-Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	-Các hình trong sách giáo khoa trang 10,11.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Động não:
+Yêu cầu HS nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp-tên của một số bệnh đường hô hấp.
+Quan sát hình tr. SGK
3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
+Làm việc theo cặp:
 -Yêu cầu học sinh quan sát và trao đổi về nội dung các hình ở trang 10,11(SGK).
+Làm việc cả lớp: Gọi HS lên trình bày.
+Cho học sinh thảo luận câu hỏi trang 11(SGK).
+Liên hệ bản thân:Em đã có ý thức bảo vệ đường hô hấp chưa?
+Kết luận trang 11(SGK).
4. Hoạt động 3: Chơi trò chơi bác sĩ.
+Hướng dẫn theo SGV trang 27.
+Nhận xét, khen nhóm làm tốt.
4. Củng cố: 
+Nêu tên các bệnh đường hô hấp?
+Em làm gì để phòng bệnh đường hô hấp?
+HS trả lời.
+Làm bài tập 1.
+ Nêu nội dung các hình tr.10.11
+ Cả lớp góp ý kiến bổ sung.
+Làm bài tập 2.
+Đại diện các nhóm trả lời.
+ HS liên hệ.
+Cho 2 HS đọc lại
+Thi giữa các nhóm.
+ HS chơi trò chơi bác sĩ
__________________________________
§6 Luyện Toán:
ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS
- Củng cố các bảng nhân đã học (bảng nhân 2, 3, 4, 5).
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm.
- Củng cố cách tính giá trị biểu thức, chu vi tam giác, giải toán.
- GD HS yêu thích học toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đồ dùng học toán, phiếu học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
	2. Luyện tập:
Bài 1: 
a) Củng cố các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
b) Giới thiệu nhân nhẩm với số phần trăm.
Bài 2: Tính giá trị biểu thức.
Bài 3: 
Bài 4: 
3. Củng cố, dặn dò: 
	- Nhận xét giờ.
	- Bài tập toán.
- HS tự ghi nhanh kết quả.
- Ví dụ: 300 x 3 ...  vở
+ Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau : .....
- 1 HS làm mẫu trên bảng
- Cả lớp làm bài vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
. xét : xét xử, xem xét, xét duyệt, ......
. sét : sấm sét, lưỡi tầm sét, đất sét......
. xào : xào rau, rau xào, xào xáo,.....
. sào : sào phơi áo, một sào đất, .....
. xinh : xinh đẹp, xinh tươi, xinh xẻo, ....
. sinh : ngày sinh, sinh ra,.....
..............................................
_________________________________
§5 Thủ công:
GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU: 
- HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói đúng quy trình kĩ thuật.
- Yêu thích gấp hình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Mẫu tàu thuỷ 2 ống khói.	- Giấy nháp.
	- Tranh quy trình.	- Bút màu, kéo thủ công.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 . Ổn định tổ chức:
2 . Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng.
3 . Bài mới: Giới thiệu bài.
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hành.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: GV HD HS quan sát và nhận xét.
- Giới thiệu mẫu tàu thuỷ hai ống khói.
- Giới thiệu tàu thuỷ 2 ống khói để chở khách, hàng hoá, 
 2. Hoạt động 2: GV HD mẫu.
- Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
- Bước 2: (Tranh quy trình hình 2).
- Bước 3: Gấp tàu thuỷ 2 ống khói.
- GV quan sát uốn nắn.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại cách gấp.
- Chuẩn bị giờ sau: Gấp con ếch.
- Hình 3, 4, 5, 6, 7, 8.
- 1, 2 em HS lên bảng thao tác lại.
- Thực hành gấp tàu thuỷ 2 ống khói bằng giấy.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
____________________________________
§6 Luyện Toán:
ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I.MỤC TIÊU:
	- Ôn tập các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5).
	- Biết tính nhẩm thương của các số hàng trăm khi chia cho 2, 3, 4, 5 (phép chia hết).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đồ dùng học toán.
- Phiếu học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 	 
 - Bài 2 (10)
- GV nhận xét.
2. Luỵên tập:
Bài 1: Tính nhẩm (phiếu BT)
Nhận xét – bổ sung.
Bài 2: 
Giới thiệu tính nhẩm các số hàng trăm.
Bài 3: 
Bài 4: Trò chơi.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS làm bài tập toán.
- HS nối tiếp tính nhẩm.
Ví dụ: 800 : 2 = ?
 8trăm : 2 = 4 trăm.
 Viết 800 : 2 = 400
HS tự giải.
 27 : 3 = 9 (hàng)
 Đáp số: 9 hàng.
- Hoạt động nhóm
- HS nối đúng kết quả của phép tính.
Ví dụ: 
27 : 3 = 9
4 x 8 = 32
30 : 6 = 5
7 x 10 = 70
12 : 2 = 6
23 + 3 = 26
________________________________
§7 An toàn giao thông:
 THỰC HÀNH BÀI 1: ĐI BỘ AN TOÀN
I.Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh nhận biết được những nơi đi bộ an toàn.
- Giúp học sinhcó thể tự đi bộ một mình an toàn khi tham gia giao thông.
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh tình huống 
-Một vài bức ảnh chụp đường có vỉa hè và đường không có vỉa hè (nếu có).
-Nếu có điều kiện, giáo viên chuẩn bị thêm một số tranh ảnh phù hợp với tình hình giao thông địa phương.
III.Hoạt động dạy và học:
Họat động chính
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giới thiệu bài
*Bước 1 : Hỏi học sinh
- Câu hỏi: Các em thường đi bộ ở đâu?
-Viết lên bảng những nơi học sinh thường đi bộ.
*Bước 2: Kết luận
- Đi bộ ở những nơi nhiều xe đi lại là rất nguy hiểm.Người đi bộ phải tự biết bảo vệ mình tránh va chạm với các xe chạy trên đường.
Hoạt động 1:
Xem tranh
*Bước 1 : Xem tranh
- GV cho học sinh xem tranh tình huống.
*Bước 2: Thảo luận nhóm
- Chia lớp thành các nhóm,yêu cầu xem tranh và tìm hiểu theo các câu hỏi :
+, Trong bức tranh, Bi và Bống đang đi bộ ở đâu? Nơi đó có an toàn hay không?
+, Bạn nào trong tranh đi bộ ở nơi không an toàn? Tại sao?
*Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh
Hoạt động 2:
Tìm hiểu về những nơi đi bộ an toàn
*Bước 1: Hỏi học sinh
- Câu hỏi: Theo các em, đi bộ ở những nơI nào thì mới đảm bảo an toàn?
*Bước 2: GV bổ sung và nhấn mạnh
*Mở rộng:
- Không nên đi dàn hàng ngang, tụm năm tụm ba dưới lòng đường.
Hoạt động 3:
Làm phần Góc vui học
*Bước 1: Mô tả tranh và yêu cầu đối với học sinh
*Bước 2: Học sinh xem tranh để tìm hiểu
*Bước 3: Kiểm tra, nhận xét, giảI thích cho các câu trả lời của học sinh
*Bước 4: GV nhấn mạnh
Đi bộ trên hè phố hoặc sát lề đường bên phải ( nếu không có hè phố à nơi an toàn nhất )
Hoạt động 4:
Tóm lược và dặn dò
*Bước 1: tóm lược những điều học sinh cần nhớ
*Bước 2: Dặn dò học sinh
Hoạt động 5:
Bài tập về nhà
HS cùng bố, mẹ đi bộ trên đường và chỉ ra những nơi an toàn cho các em đi bộ.
Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2019
§1Tập làm văn:
VIẾT ĐƠN
I.MỤC TIÊU:
+ Dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội, mỗi HS viết được 1 lá đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Giấy để HS viết đơn
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở của HS viết đơn xin cấp thẻ đọc sách
- Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm bài tập
- Đọc yêu cầu BT
- Phần nào trong đơn được viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu ? Vì sao ?
 + GV chốt lại : 
Lá đơn phải trình bày theo mẫu
- Mở đầu đơn phải viết tên Đội
. Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn
. Tên của đơn
. Tên người hoặc tổ chức nhận đơn
. Họ tên và ngày tháng năm sinh của người viết đơn, HS lớp nào, ....
. Trình bày lí do viết đơn
. Lời hứa của người viết đơn
. Chữ kí, họ tên người viết đơn
- GV khen ngợi đặc biệt những HS viết được những lá đơn đúng là của mình
4. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS ghi nhớ 1 mẫu đơn.
- HS nộp vở
- HS nói
- Nhận xét bạn
+ Dựa theo mẫu đơn đã học, em hãy viết đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
- HS phát biểu
- HS viết đơn vào giấy
- 1 số HS đọc đơn
- Nhận xét đơn của bạn
____________________________
§2 Toán:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn...
- Rèn kỹ năng xếp, ghép hình đơn giản
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đồ dùng học toán, phiếu BT, Bốn hình tam giác bằng nhau
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra: 
- Đọc các bảng nhân và bảng chia?
- Nhận xét, cho điểm
2- Bài mới:
 Bài 1: Tính 
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Chấm bài, nhận xét
 Bài 2: 
- Đã khoanh vào một phần mấy số con vịt ở hình a? Tính bằng cách nào?
- Đã khoanh vào một phần mấy số con vịt ở hình b? Tính bằng cách nào?
 Bài 3: 
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Chấm , chữa bài, nhận xét
 Bài 4 : Xếp, ghép hình
3. Củng cố- Dặn dò: 3 phút
- Nêu lại cách tính giá trị biểu thức ở bài 1 
-Ôn lại bài
- HS đọc
- Nhận xét
- Làm phiếu HT- 3 HS lên bảng
5 x 3 + 132 = 15 + 132
 = 147
32 : 4 + 106 = 8 + 106
 = 114
 - Làm miệng
- Đã khanh vào 1/4 số con vịt ở hình a. Ta lấy 12 : 4
- Đã khanh vào 1/3 số con vịt ở hình a. Ta lấy 12 : 3
- Làm vở: Bài giải
Số học sinh ở 4 bàn là:
2 x 4 = 8( học sinh)
 Đáp số: 4 học sinh
- HS tự xếp hình cái mũ
________________________________
§3 Tập viết:
ÔN CHỮ HOA Ă, Â
I.MỤC TIÊU : 
- Củng cố cách viết hoa chữ A
- Viết tên riêng: Âu Lạc. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ viết hoa: Ă, Â , L , Âu Lạc
- Vở Tiếng việt, bảng con, phấn 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A - Kiểm tra bài cũ: A, V, D
B - Dạy bài mới: 
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
a) Viết chữ hoa:
- GV viết mẫu.
- Nhắc lại cách viết.
b) HS viết từ ứng dụng.
Giải thích: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội)
c) HD viết câu ứng dụng.
- Giải thích câu tực ngữ.
3. Hướng dẫn viết vở tập viết.
4. Củng cố, dặn dò:
	- chấm, chữa, nhận xét.
	- Hoàn thành bài viết.
- Ă, Â , L
- HS tập viết trên bảng con.
- Đọc từ: Âu Lạc.
- Tập viết bảng con.
 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây 
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
- HS viết vở.
___________________________
§4 Thể dục:
ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ, KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I.MỤC TIÊU:
- Ôn đi đều 1 - 4 hàng dọc, đi kiếng gót hai tay chống hông, dang ngang, đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác
- Học trò chơi " Tìm người chỉ huy ". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi
II.ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ
- Phương tiện : Còi, kẻ sân cho trò chơi " Tìm người chỉ huy "
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu
+ GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
2. Phần cơ bản
- GV hô cho lớp tập
- Uốn nắn nhắc nhở các em thực hiện tốt
3. Phần kết thúc
- Học trò chơi " Tìm người chỉ huy
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi
- Trò chơi " Chạy tiếp sức ”( GV HD lại cách chơi )
+ GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học
+ Dứng tại chỗ, vỗ tay hát
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp
- Chơi trò chơi " có chúng em"
- Chạy chậm xung quanh sân
+ Lớp tập theo đội hình 2 - 4 hàng dọc
- Ôn đi đều theo 1 - 4 hàng dọc
- Ôn động tác đi kiễng gót hai tay chống hông, dang ngang
- Ôn phối hợp đi theo theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.
- HS chơi thử 1, 2 lần rồi chơi chính thức
- HS chia thành 2 đội chơi thử rồi chơi chính thức
+ Đi thường theo nhịp và hát
________________________________
§5+6 Tiếng Anh:
(GV chuyên dạy)
_______________________________
§7 Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN 2
I- MỤC TIÊU:
- Ổn định tổ chức lớp, hình thành nê nếp.
 - Kiểm điểm các hoạt động trong tuần.
 - Thấy được ưu điểm và nhược điểm từ đó phát huy, sửa chữa cho tuần tới.
- Giáo dục HS có tính kỉ luật cao.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu giờ sinh hoạt.
1. Nhận xét trong tuần.
a. Ưu điểm:
b. Tồn tại: 
2. Phương hướng tuần sau.
3. Củng cố – dặn dò:
 - Nhắc HS thực hiện nghiêm túc nội quy của lớp .
- Đi học đúng giờ.
- Thực hiện nề nếp tốt.
- Đại đa số HS học bài và làm bài đầy đủ.
- Một số em chăm học, viết chữ đẹp.
- Còn có em không mặc đúng đồng phục theo quy định.
- Một số em còn lười học, viết chữ xấu, quên đồ dùng học tập.
- Thực hiện nề nếp tốt.
- Đẩy mạnh học tập.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Tham gia văn nghệ chào cờ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_ban_2_cot_tuan_2_nam_hoc_2019_2020.doc