Giáo án Lớp 3 (Bản 2 cột) - Tuần 3 - Năm học 2019-2020

Giáo án Lớp 3 (Bản 2 cột) - Tuần 3 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

 - Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.

2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

 - Nắm được diễn biến câu chuyện.

 - Hiểu được: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu nhau, quan tâm đến nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ sgk.

 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.

 

doc 31 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 335Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 (Bản 2 cột) - Tuần 3 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2019
§1 Chào cờ:
_________________________
§2,3 Tập đọc- Kể chuyện:
CHIẾC ÁO LEN
(Từ Nguyên Thạch)
I. MỤC TIÊU:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
	- Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
	- Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
	- Nắm được diễn biến câu chuyện.
	- Hiểu được: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu nhau, quan tâm đến nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh minh hoạ sgk.
	- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tập đọc
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Giảng bài:)
 + GV đọc toàn bài:
 + HD luyện đọc + giải nghĩa từ:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
? Chiếc áo len của Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
? Vì sao Lan dỗi mẹ?
? Anh Tuấn nói với mẹ điều gì?
? Vì sao Lan ân hận?
? Tìm tên khác cho chuyện:
+ Liên hệ.
 4. Luyện đọc lại:
Cô giáo tí hon
 Giọng truyền cảm, nhẹ nhàng.
- Giọng Lan nũng nịu.
- Giọng Tuấn thì thào nhưng mạnh mẽ, thuyết phục.
- Giọng mẹ: lúc bối rối, khi cảm động, âu yếm.
- Đọc từng câu + PA.
- Đọc đoạn trước lớp + từ.
- Đọc đoạn trong nhóm.
+ HS đọc thầm đoạn 1.
- áo màu vàng, có dây kéo ở giữa có mũ đội, ấm ơi là ấm.
+ Đọc đoạn 2:
- Vì mẹ nói rằng không thể mặc được chiếc áo đặt tiền như vậy.
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Mẹ hãy dành hết tiền mua ao cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong.
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 4.
- Vì Lan làm mẹ buồn.
- Vì Lan thấy mình ích kỉ.
- Cảm động trước mẹ và anh  
+ Cả lớp đọc thầm toàn bài.
- Mẹ và 2 con.Tấm lòng của người anh.
- Cô bé ngoan.Cô bé ân hận, 
- Đọc phân vai.
- Lớp bình luận.
1. GV nêu nhiệm vụ:
2. HD HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
- Kể theo lời của Lan.
- Kể mẫu 1 đoạn.
 5. Củng cố, dặn dò:
? Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gi?
- Liên hệ thực tế
- Người kể đóng vai Lan xưng là tôi, mình hoặc em.
- 1 số HS kể lại đoạn 1.
- HS khá kế tiếp đoạn 2, 3.
- HS kể toàn chuyện.
+ Lớp nhận xét.
- Phải biết nhường nhịn quan tâm đến người khác.
- Không nên đòi hỏi những thứ bố mẹ không thể mua được.
______________________________
§4 Toán:
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I.MỤC TIÊU:
	- Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
	- Củng cố, nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, tam giác qua bài “đếm hình” và “vẽ hình”.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Đồ dùng học toán, phiếu học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
2.Bài mới: 
Bài 1: Độ dài đường gấp khúc.
Bài 2: Làm bảng
Bài 3: Làm vở
Bài 4: Giáo viên treo bảng phụ đã vẽ hình
HD kể thêm đoạn thẳng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
	- Ôn về giải toán.
 Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm.
Chu vi tam giác MNP là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm).
Đáp số: 86 cm.
Chu vi hình chữ nhật là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm.
- Đếm hình: 5 hình vuông, 6 hình tam giác.
__________________________
§5 Tự nhiên và Xã hội:
BỆNH LAO PHỔI
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học HS biết:
	- Nêu nguyên nhân, đường lây chuyền bệnh và tác hại của bện lao phổi.
	- Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi.
	- Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hâp để đi chữa kịp thời.
	- Tuân theo những chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các hình trong sgk 12, 13.
-Phiếu học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra :
B.Bài mới :
* Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
+ Mục tiêu: Nêu nguyên nhân đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
+ Cách tiến hành.
- Bước 1:
? Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?
? Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào?
? Bệnh có thể lây theo con đường nào?
? Bênh gây tác hại gì đối với sức khoẻ bản thân và với người xung quanh?
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
+ Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh.
+ Cách tiến hành.
gKết luận sgk
* Hoạt động 3: Đóng vai.
+ Mục tiêu: biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh đường hô hấp để được đi khám và chữa kịp thời.
-Biết tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
+ Cách tiến hành:
- Bước 1:
- Bước 2:
gKết luận: Cần đi khám khi có những biểu hiện về đường hô hấp.
C. Củng cố- dặn dò:
 Chốt nội dung bài
 Cần đề phòng bệnh lao phổi
HS nêu cách phòng bệnh đường hô hấp
- Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Quan sát hình 1, 32, 3, 4, 5 (12).
- Do vi khuẩn lao gây ra (vi khuẩn cốc- tên ĐS Rô-be-cốc).
- Do ăn thiếu dinh dưỡng, làm quá mức, quá sức.
- Ăn không ngon, người gầy sút cân, sốt nhẹ vào buổi chiều.
- Lây qua đường hô hấp.
- Sức khoẻ giảm sút, tốn kém tiền của, dễ lây sang người khác nếu không có ý thức giữ vệ sinh.
- Bước 1: Thảo luận nhóm.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Bước 3: Liên hệ.
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị trong nhóm.
- Trình diễn (sắm vai)
____________________________
§6 Luyện Tập đọc:
CHIẾC ÁO LEN
I. Môc tiªu 
- Cñng cè kÜ n¨ng ®äc tr¬n vµ ®äc hiÓu
- §äc kÕt hîp tr¶ lêi c©u hái.
II. §å dïng: SGK
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KiÓm tra bµi cò
- §äc ph©n vai bµi : ChiÕc ¸o len
2. Bµi míi
a. H§1: §äc tiÕng
- GV ®äc mÉu, HD giäng ®äc
- §äc c©u
- §äc ®o¹n
- §äc c¶ bµi
b. H§ 2 : ®äc hiÓu
- GV hái HS c©u hái trong SGK
c. H§ 3 : ®äc ph©n vai
- Gäi 1 nhãm ®äc ph©n vai
- GV HD giäng ®äc cña tõng vai
3. Cñng cè, dÆn dß
- GV nhËn xÐt giê häc, khen tæ, nhãm, c¸ nh©n ®äc tèt
- VÒ nhµ luyÖn ®äc tiÕp
- HS ®äc bµi
- NhËn xÐt b¹n ®äc
- HS theo dâi
- HS nèi tiÕp nhau ®äc tõng c©u, kÕt hîp luyÖn ®äc tõ khã
+ §äc nèi tiÕp tõng ®o¹n
- KÕt hîp luyÖn ®äc c©u khã
- §äc ®o¹n theo nhãm
- Thi ®äc gi÷a c¸c nhãm
- B×nh chän nhãm ®äc hay
- Líp ®äc ®ång thanh ®o¹n 1
+ 2 HS ®äc c¶ bµi
- HS tr¶ lêi
- §äc ph©n vai theo nhãm
- C¸c nhãm thi däc ph©n vai
- B×nh chän nhãm ®äc hay
§7 Hoạt động tập thể:
CHƠI TRÒ CHƠI
I.MỤC TIÊU: 
- Học sinh chơi các trò chơi yêu thích.
- H S vui mà học – học mà vui.
- G D học tập hào hứng, sôi nổi .
II. CHUẨN BỊ: 
- Các trò chơi
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Cho H S tập và chơi các trò chơi học tập
2 . Các nhóm chơi.
3. Tổng kết :
- Đi tìm đồ vật
- Hát tên các con vật.
- Rồng cuốn lên mây 
- HS chơi vui vẻ
GV nhận xét dặn dò . 
 4. Củng cố - dặn dò: Tổ chức chơi khi có điều kiện.
Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2019
§1+2 Tiếng Anh:
(GV chuyên dạy)
________________________
§3 Toán:
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố cách giải toán về “nhiều hơn, ít hơn”.
- Giới thiệu, bổ sung bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị”.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đồ dùng học toán, phiếu bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: Củng cố giải toán về nhiều hơn.
Bài 2: Củng cố giải toán về ít hơn.
Bài 3: b) Sơ đồ.
Bài 4: 
3. Củng cố, dặn dò:
Chấm chữa, nhận xét giờ.
Số cây đội hai trồng được là:
230 + 90 = 320 (cây)
 Đáp số: 320 cây.
Buổi chiều cửa hàng bán được:
635 – 128 = 507 (lít xăng)
 Đáp số: 507 lít xăng.
Số bạn nữ hơn số bạn nam là:
19 – 16 = 3 (Học sinh)
đáp số: 3 Học sinh.
- HS làm vở.
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo
50 – 35 = 15 (kg)
 Đáp số: 15 kg.
-----------------------------------------------------
§4 Đạo đức:
Bài 2: GIỮ LỜI HỨA (T1)
I.MỤC TIÊU:
1. Học sinh hiểu:
- Thế nào là giữ lời hứa.Vì sao phải giữ lời hứa.
2. HS biết giữ lời hứa với bạn bè và người khác.
3. HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Vở bài tập đạo đức.
- Tranh minh hoạ truyện: chiếc vòng bạc
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ:
 B- Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Giảng bài:
* HĐ 1:Thảo luận chuyện Chiếc vòng bạc.
+ Mục tiêu: Hs biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
+ Cách tiến hành:
- GV kể chuyện + treo tranh
+Thảo luận:
? Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa?
? Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
? Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
? Qua câu chuyện trên em rút ra điều gì?
gKết luận: 
* Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
+ Mục tiêu: HS biết được vì sao cần phải giữ lời hứa, cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác?
+ Cách tiến hành:
- Giao nhiệm vụ:
Tình huống 1:
Tình huống 2:
- GV kết luận.
* Hoạt động 3: Tự liên hệ.
+ Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân.
+ Cách tiến hành:
- GV nhận xét.
C.Củng cố-dặn dò :
 Liên hệ thực tế.
Vì sao chúng ta phải kính yêu Bác Hồ?
-HS kể lại
- Tặng cháu một chiếc vòng bạc.
- Rất cảm động.
- Giữ đúng lời hứa.
- Giữ chữ “tín”
- Chia nhóm.
- Nhóm 1, 3, 5.
- Nhóm 2, 4, 6
- Các nhóm thảo luận trình bày. – HS tự liên hệ.
3. Củng cố + dặn dò: - 	Nhận xét giờ học; Về thực hành cho tốt.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
_____________________________
§5 Chính tả: (Tập chép)
CHIẾC ÁO LEN
I.MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng viết chính tả.
	- Nghe viết chính xác đoạn 4 (63 chữ) của bài chiếc áo len.
	- Bài tập chính tả phân biệt cách viết các PAĐ (tr/ ch), dấu hỏi, ngã.
2. Ôn bảng chữ.
	- Gạch điền đúng 9 chữ và tên chữ vào các ô trống trong bảng chữ cái. 
	- Học thuộc lòng 9 tên chữ tiếp theo trong bảng chữ cái.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
- Vở bài tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
 - Giới thiệu bài:
 - HD viết chính tả:
 a)HD chuẩn bị:
Vì sao Lan hối hận?
? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
? Lời Lan muốn nói với mẹ đặt trong dấu câu gì?
- HD viết từ khó.
b) GV đọc bài.
c) chấm chữa bài.
 C. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a) (22)
Hướng dẫn làm bài tập 2 b, 3.
GV nhận xét
3. Củng cố- dặn dò:
Nhận xét giờ, HS về viết lại bài
HS viết: xào rau, sà xuống, xinh xẻo
 Đọc  ... HD cách viết bài thơ lục bát.
b) HS nhìn bảng phụ hoặc sgk - vở.
c) chấm - chữa bài.
 3. HD làm bài tập chính tả:
a) Bài tập 2: 
b) Bài tập 3: 
a)
b)
4. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ.
 - Ghi nhớ chính tả.
- Trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét sạch thềm 
- Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn.
Chung - trèo - chậu.
Mở - bể mũi.
___________________________________
§5 Thủ công:
GẤP CON ẾCH ( T1)
I.MỤC TIÊU: 
- HS biết cách gấp con ếch
- Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình kĩ thuật
- Hứng thú với giờ học gấp hình
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Mẫu con ếch được gấp bằng giấy, tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy, giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công, bút màu đen hoặc bút dạ màu sẫm
	HS: Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công, bút màu đen hoặc bút dạ màu sẫm
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói
2. Bài mới
a. HĐ1 : GV HD HS QS và nhận xét
- Con ếch gồm mấy phần ?
- Con ếch có hình dạng giống cái gì ?
- ếch có ích lợi gì ?
b. HĐ2 : GV HD mẫu 
+ B1 : Gấp, cắt tờ giấy hình vuông
+ B2 : Gấp tạo hai chân trước con ếch
+ B3 : Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch
* Cách làm con ếch nhảy
- Kéo hai chân trước của con ếch dựng lên để đầu của ếch hướng lên cao. Dùng ngón tay trỏ đặt vào khoảng 1/ 2 ô ở giữa nếp gấp của phần cuối thân con ếch, miết nhẹ vào phía sau rồi buông ra ngay, con ếch sẽ nhảy về phía trước
- GV vừa HD vừa thực hiện 
3 Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét bài học
- Về nhà tập gấp con ếch
- HS nêu
- Nhận xét bạn
- HS QS mẫu con ếch gấp bằng giấy
- Gồm 3 phần : phần đầu, phần thân và phần chân
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng mở dần hình gấp con ếch
- HS Quan sát.
- 1, 2 HS lên bảng thao tác
- HS tập gấp con ếch theo các bước
____________________________________
§6 Luyện Toán:
XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp)
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách xem đồng hồ rồi đọc theo hai cách (giờ hơn và giờ kém).
- Tiếp tục củng cố về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đồ dùng học toán. Mô hình đồng hồ, đồng hồ điện tử. Phiếu học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét.
2. Dạy thực hành:
Bài 1: GV và HS nhận xét.
Bài 2:
Bài 3: 
Bài 4
	3. Củng cố, dặn dò:
 - Tập xem giờ trên đồng ô tô
- Đọc giờ xem đồng hồ.
- HS quan sát đọc theo hai cách.
- HS đọc giờ hơn và giờ kém.
- HS thực hiện trên mặt đồng hồ.
- So sánh với đồng hồ để bàn.
- HS chọn các mặt đồng hồ tương ứng.
- HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
- Nêu thời điểm tương ứng trên đồng hồ.
________________________________
§7 An toàn giao thông:
BÀI 2 : QUA ĐƯỜNG AN TOÀN
I.Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh nhận biết cách qua đường an toàn tại cầu vượt, hầm, vạch kẻ đường dành cho người đi bộ và những nơi không có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ.
- Nhận biết những hành vi không an toàn khi qua đường, có thể dẫn đến tai nạn giao thông.
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh tình huống 
-Giáo viên chuẩn bị một vài bức ảnh chụp cầu vượt, hầm qua đường, vạch kẻ đường cho người đi bộ qua đường ( nếu có )
III.Hoạt động dạy và học:
Họat động chính
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiêm tra bài cũ và giới thiệu bài mới
Kiểm tra bài cũ
* Gọi 1 - 2 em chia sẻ những nơi an toàn cho các em đi bộ mà các em biết khi cùng bố, mẹ, đi trên đường.
* Giới thiẹu bài mới
*Bước 1: Cho học sinh quan sát 3 bức tranh chụp ảnh cầu vượt, hầm, vạch kẻ đường dành cho người đi bộ.
- Câu hỏi 1: Các em có biết những hình ảnh này thể hiện gì không?
- Câu hỏi 2: Đã bao giờ các em qua đường bằng cầu, hầm, vạch kẻ đường dành cho người đi bộ? Các em thấy qua đường ở những nơi đó co an toàn không?
*Bước 2: GV bổ sung và nhấn mạnh 
- Đó là cầu vượt, hầm, vạch kẻ đường dành cho người đI bộ qua đường để đảm bảo an toàn.
Hoạt động 1:
Xem tranh
*Bước 1 : Xem tranh
- GV cho học sinh xem tranh tình huống.
*Bước 2: Thảo luận nhóm
- Chia lớp thành các nhóm,yêu cầu thảo luận theo câu hỏi.
+, Trong bức tranh, bạn nào qua đường không an toàn?
+, Thảo luận nhóm xác định bạn nào qua đường không an toàn và tìm nơi an toàn nhất.
*Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh
Hoạt động 2:
Tìm hiểu về những nơi đi bộ an toàn
*Bước 1: Hỏi học sinh
- Câu hỏi 1: Theo các em, qua đường ở đâu là an toàn nhất?
- Câu hỏi 2: Những hành vi nào gây mất an toàn khi qua đường?
*Bước 2: GV bổ sung và nhấn mạnh
1.Để qua đường được an toàn :
- Cách qua đường ở nơi có vạch kẻ dành cho người đi bộ.
- Cách qua đường ở nơi không có cầu vượt, hầm, vạch kẻ đường dành cho người đi bộ.
2.Những hành vi không an toàn khi qua đường
Hoạt động 3:
Làm phần Góc vui học
*Bước 1: Xem tranh để tìm hiểu
*Bước 2: Học sinh xem tranh.
*Bước 3: Kiểm tra, giải đáp câu hỏi
*Bước 4: GV nhấn mạnh
Đi bộ trên hè phố hoặc sát lề đường bên phải (nếu không có hè phố là nơi an toàn nhất )
Hoạt động 4:
Tóm lược và dặn dò
*Bước 1: Tóm lược.
*Bước 2: Dặn dò học sinh
Hoạt động 3:
Bài tập về nhà
HS cùng bố, mẹ thực hành qua đường và thực hiện các bước qua đường an toàn đã học nhé.
__________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2019
§1 Tập làm văn:
KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng nói:
	- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen.
2. Rèn kĩ năng viết:
	- Biết viết một lá đơn xin nghỉ học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Mẫu đơn nghỉ học. 
 - Vở bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
 B. Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. HD làm bài tập:
a) Bài tập1: (miệng)
b) Bài tập 2: HD viết một lá đơn.
- Quốc hiệu + tiêu ngữ.
- Địa điểm, ngày, tháng, năm.
- Tên đơn.
- Tên người nhận.
- Họ và tên người viết.
- Lí do viết đơn.
- Lí do nghỉ học.
- Lời hứa của người viết đơn.
- ý kiến chữ kí của gia đình học sinh.
- Chữ kí của học sinh.
- GV kiểm tra đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Liên hệ thực tế.
- Kể về gia đình mình cho một người bạn mới đến lớp, mới quen.
- Đơn xin nghỉ học.
- HS trình bày lớp nhận xét.
______________________________
§2 Toán:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút)
 - Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị ( qua hình ảnh cụ thể)
 - Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của 2 biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Đồ dùng học toán, phiếu BT, Mô hình mặt đồng hồ. Bảng phụ 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- ổn định
2- Bài mới:
Bài 1: 
- BT yêu cầu gì?
- GV quay kim đồng hồ
Bài 2:
- Đọc đề?
-Chấm - chữa bài
Bài 3: Treo bảng phụ
- Hình nào đã khoanh vào1/3 số quả cam?
- Hình nào đã khoanh vào 1/2 số bông hoa?
Bài 4: HD HS tính theo 2 cách:
Cách 1: Tính KQ 2 vế rồi so sánh
Cách 2: 
.Hai tích có một tổng số bằng nhau, tích nào có thừa số thứ hai lớn hơn sẽ lớn hơn
.Hai thương có SBC bằng nhau, thương nào có số chia lớn hơn thì bé hơn
3- Củng cố - Dặn dò:
1.1 của 6 bằng mấy? 
 2 
- Hát
- Xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ 
- HS đọc số giờ trên đồng hồ theo các hình A, B, C, D
- Đọc tóm tắt - nêu bài toán
- Làm bài vào vở
Bài giải
Tất cả bốn thuyền có số người là:
5 x 4 = 20( người)
 Đáp số: 20 người
- Nêu miệng
+ Hình 1
+ Hình 4
- Làm bài vào phiếu HT
4 x 7 > 4 x 6
4 x 5 = 5 x 4
16 : 4 < 16 : 2
- Bằng 3
________________________________
§3 Tập viết:
ÔN CHỮ HOA B
I. MỤC TIÊU : 
- Củng cố c¸ch viết chữ hoa B th«ng qua bài tập ứng dụng.
	+ Viết tªn riªng: Bố Hạ.
	+ Viết c©u tục ngữ: “Bầu ơi  
	 Tuy rằng  một giàn”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ B , từ: Bố Hạ, câu tục ngữ.
- Vở tập viết.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra:
 2. Bàimới: +Giới thiệu
 + Giảng bài
a) Luyện viết chữ hoa.
- HD viết các chữ.
- GV nhận xét.
b) Luyện viết tên riêng.
- Bố Hạ: Một xã thuộc huyện Yên Thế, Tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngọt nổi tiếng.
c) Luyện viết câu ứng dụng.
Khuyên người trong 1 nước yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
- HS viết tiếng đầu dòng.
 3. HD viết vở tập viết.
- GV theo dõi giúp đỡ.
 4. Chấm chữa:
- Nhận xét + bổ sung.
 5. Củng cố dặn dò:
Về nhà viết bài 
- Chữ B, H, T.
- HS viết bảng con.
- Bố Hạ.
- HS viết trên bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng.
- Bầu, Tuy.
- HS viết vở tập viết.
___________________________
§4 Thể dục:
ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI “ TÌM NGƯỜI CHỈ HUY”
I- MỤC TIÊU:
- Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Ôn động tác đi đều từ 1- 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng.
- Chơi trò chơi: “Tìm người chỉ huy”
II- ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Sân tường hợp vệ sinh.
- Còi vạch kẻ.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu: (8’)
	- GV nhận lớp: Phổ biến nội dung giờ học.
	- Khởi động.
	- Chơi trò chơi: “Chui qua cầu”.
	2. Phần cơ bản: (20’)
	- Ôn tập hợp hàng ngang.
	- Dóng hàng, điểm số.
	- Quay phải, trái.
+ Tổ chức trò chơi: Tìm người chỉ huy.
	3. Phần kết thúc: (7’)
	 - Đi theo nhịp và hát.
	- Nhận xét giờ.
	- Hướng dẫn về nhà: Chơi trò chơi.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
Xếp 3 hàng ngang.
Điểm số.
Thực hiện quay
- Chơi trò chơi.
_____________________________
§5 + 6 Tiếng Anh:
(GV chuyên dạy)
_____________________________
§7 Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN 3
I- MỤC TIÊU:
	- Ổn định tổ chức lớp, hình thành nê nếp.
 - Kiểm điểm các hoạt động trong tuần.
 - Thấy được ưu điểm và nhược điểm từ đó phát huy, sửa chữa cho tuần tới.
	- Giáo dục HS có tính kỉ luật cao.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu giờ sinh hoạt.
1. Nhận xét trong tuần.
a. Ưu điểm:
b. Tồn tại: 
2. Phương hướng tuần sau.
3. Củng cố – dặn dò:
 - Nhắc HS thực hiện nghiêm túc nội quy của lớp .
- Đi học đúng giờ.
- Thực hiện nề nếp tốt.
- Đại đa số HS học bài và làm bài đầy đủ.
- Một số em chăm học, viết chữ đẹp.
- Còn có em không mặc đúng đồng phục theo quy định.
- Một số em còn lười học, viết chữ xấu, quên đồ dùng học tập.
- Thực hiện nề nếp tốt.
- Đẩy mạnh học tập.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Tham gia văn nghệ chào cờ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_ban_2_cot_tuan_3_nam_hoc_2019_2020.doc