Giáo án Lớp 3 (Bản 3 cột) - Tuần 2 - Năm học 2019-2020

Giáo án Lớp 3 (Bản 3 cột) - Tuần 2 - Năm học 2019-2020

TẬP VIẾT

TIẾT 3: ÔN CHỮ HOA: Ă, Â ( Trang 17 )

I. Mục tiêu:

- Viết đúng chữ hoa Ă, Â

- Viết đúng tên riêng Âu Lạc và câu ứng dụng.

- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.

- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.

- Có thái độ yêu thích môn học.

II. Đồ dung học tập:

1. Giáo viên:

- Mẫu chữ Ă, Â, L.

- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn.

2. Học sinh:

- Vở tập viết.

- Đồ dùng học tập.

III. Phương pháp:

- Quan sát - luyện tập – thực hành

IV. Các hoạt động dạy học:

ND - TG Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Ôn bài cũ.3P - Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng của tiết trước.

- Yêu cầu HS viết bảng con.

- GV nhận xét. - Vừ A Dính

Anh em như thể tay chân

Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.

- HS viết bảng.

II. Dạy bài mới.30P

1. Giới thiệu bài.2P

MT: HS nắm được nội dung bài học.

- Tiết tập viết tuần trước chúng ta đã ôn lại cách viết chữ A. Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn lại cách viết chữ Ă, Â .

- GV ghi bảng đề bài.

- HS lắng nghe.

- HS viết vào vở.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa Ă, Â, L.10P

MT: HS nhớ lại cách viết các chữ hoa.

 - GV treo chữ mẫu.

+ Chữ Ă và Â cao mấy li? Gồm mấy nét?

- GV chỉ vào chữ mẫu và nêu cách viết.

Viết giống như chữ A, cách đánh dấu chữ Ă là nét cong dưới, dấu chữ Â là 2 nét thẳng xiên nối nhau lưu ý cách đánh dấu 2 chữ này theo thứ tự từ trái sang phải.

- GV viết mẫu trên bảng cho HS quan sát.

- GV treo mẫu chữ L:

+ Chữ cao bao nhiêu li, gồm mấy nét?

- GV nêu cách viết và viết mẫu: viết nét cong lượn sau đó đổi chiều bút viết nét lượn dọc ( lượn 2 đầu ) cuối cùng đổi chiều bút viết nét lượn ngang.

- GV yêu cầu HS viết bảng.

- GV nhận xét chữ viết của HS.

+ Cao 2,5 li gồm 3 nét

- HS lắng nghe và quan sát.

- HS quan sát, viết bảng con.

+ Chữ L cao 2,5 li gồm 3 nét: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang.

- HS lắng nghe và quan sát.

- HS viết bảng.

3. Luyện viết từ ứng dụng.5P

Mục tiêu: Giúp học sinh viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng.

- Âu Lạc: tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương ở Cổ Loa (nay thuộc Đông Anh, Hà Nội)

- Từ ứng dụng gồm mấy chữ cái? Là những chữ nào?

- Các chữ cái có độ cao như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ ra sao?

- GV yêu cầu HS viết bảng chữ ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.

- GV đi quan sát, sửa lỗi cho HS.

- GV nhận xét, khen 1 số bạn viết tốt, giơ bảng cho cả lớp quan sát.

- Gồm 2 từ:Âu, Lạc.

- Các chữ Â và L cao 2,5 li còn các chữ cái còn lại cao 1 li.

- Các chữ cách nhau một chữ o.

- HS viết bảng.

- HS nhận xét.

 

docx 45 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 09/07/2022 Lượt xem 249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 (Bản 3 cột) - Tuần 2 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 
 Ngày soạn: ngày 15 tháng 9năm 2019
 Ngày giảng: thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2019
TËp ®äc - KÓ chuyÖn
TIẾT 2: AI CÓ LỖI ( Trang 12 )
( GDKNS )
I, Môc tiªu:
A: Tập đọc
1. Kiến thức:- Hiểu các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây,
- Hiểu nội dung câu chuyện: Khuyên các em, đối với bạn bè phải biết tin yêu và nhường nhịn, không nên nghĩ xấu về bạn bè.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: 
Phía bắc: nắn nót, làm cho, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi,lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng
Phía nam: chữ, khuỷu, phần thưởng, trả thù, đến nỗi hỏng, đỏ mặt, củi, bỗng nhiên, xin lỗi.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhận vật.
3. Thái độ:- Tăng khả năng tư duy cho học sinh.
B: Kể chuyện
1. Kiến thức:
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Kĩ năng:
- Có khả năng tập trung theo dõi các bạn kể chuyện.
-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
3. Thái độ:- Luyện tập khả năng tự tin trước đám đông cho HS.
- Tăng sức hứng thú với môn học
- Giao tiÕp: øng xö v¨n hãa;ThÓ hiÖn sù c¶m th«ng;KiÓm so¸t c¶m xóc
II. §å dïng d¹y häc :
- Tranh minh ho¹ 
- B¶ng phô ghi néi dung cÇn luyÖn ®äc .
II.C¸c ph­¬ng ph¸p d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông
-Tr×nh bµy ý kiÕn c¸ nh©n;Tr¶i nghiÖm;§ãng vai
IV.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
ND - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ôn bài cũ. 3P
MT: Kiểm tra việc học bài ở nhà của học sinh.
- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc bài thơ: “Hai bàn tay em” và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung bài thơ?
+ Giọng đọc như thế nào?
- GV nhận xét.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS nghe 
II. Dạy bài mới: 30P
1. Giới thiệu bài: 3P
MT: HS biết được tên bài sẽ học.
- GV cho HS quan sát tranh minh họa như trong SGK và hỏi: Nhìn vào bức tranh các con thấy điều gì?
- Vậy điều gì đã làm câu bé buồn rầu như vậy, đã có chuyện gì xảy ra. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đoc ngày hôm nay: “Ai có lỗi”.
- GV viết tên bài lên bảng và yêu cầu HS viết bài vào vở.
- HS: Các bạn học sinh đang trong lớp học bài. Có một bạn mặt buồn rầu còn các bạn khác chăm chú học bài.
- HS viết tên bài.
2. Luyện đọc: 15P
MT: Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp câu
- Đọc nối tiếp đoạn
- Đọc nhóm
- GV đọc mẫu cả bài một lần.
- Chú ý thể hiện giọng đọc phù hợp với diễn biến nội dung câu chuyện.
+ Lời của Cô – rét – ti: thân thiện, dịu dàng.
+ Lời của En – ri – cô: trả lời bạn xúc động.
+ Lời của bố En – ri – cô: nghiêm khắc.
- GV gọi HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV chú ý sữa lỗi phát âm cho HS. GV đọc mẫu và cho HS đọc lại, từ nào nhiều HS mắc lỗi GV cho cả lớp phát âm lại từ đó, từ nào ít HS mắc lỗi thì sửa lỗi cho riêng các HS đó.
- GV cho HS đọc nối tiếp lại lần nữa và nhận xét cách đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
- Bài này được chia làm 3 đoạn tương ứng với các đoạn 1,2 và 3 trong sgk và yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Đoạn 1: Chú ý giọng đọc và cách ngắt nghỉ câu dài:
 Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì/ Cô – rét – ti chạm khuỷu tay vào tôi,/ làm cho cây bút nguệch ra một đường rất xấu.
- Giải nghĩa từ kiêu căng.
+ Đoạn 2: Chú ý cách ngắt nghỉ câu sau:
Lát sau,/ để trả thù,/ tôi đẩy Cô – rét – ti một cái/ đến mỗi hỏng hết trang tập viết của cậu.
+ Đoạn 3: Chú ý cách ngắt nghỉ:
Chắc là Cô – rét – ti không cố ý/ chạm vào khuỷu tay tôi thật.
Giải nghĩa từ: hối hận, can đảm.
+ Đoạn 4: Giải nghĩa từ ngây.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét, đánh giá.
- GV yêu cầu 2 bạn cùng bàn làm thành một nhóm và luyện đọc bài theo nhóm.
- GV bao quát lớp, giám sát hs luyện đọc.
- Yêu cầu các nhóm đứng lên đọc bài
- GV nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp theo dãy bàn.
- HS sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe.
- Gạch chân phần ngắt, nghỉ vào sách và 1 hs đọc.
- Giải nghĩa: Kiêu căng là cho rằng mình hơn người khác, coi thường người khác.
- HS gạch cách ngắt, nghỉ vào trong sgk và luyện đọc.
- Giải nghĩa:
 Can đảm: không sợ đau, không sợ xấu hổ hay nguy hiểm.
Hối hận: buồn, tiếc vì lỗi lầm của mình.
- Giải nghĩa từ: ngây: đờ người ra không biết phải nói gì, làm gì.
- HS đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 2, 3 nhóm đọc bài.
3. Tìm hiểu bài: 12P
MT: HS nắm rõ được nội dung bài và rút ra được ý nghĩa câu chuyện.
- HS đọc đoạn 1 và cho biết?
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì?
+ Vì sao 2 bạn nhỏ giận nhau?
+ Khi bình tĩnh suy nghĩ lại thấy hành động của mình chưa đúng En – ri – cô muốn làm gì?
+Vì sao En – ri – cô hối hận muốn xin lỗi Cô - rét – ti?
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
+ Cô - rét – ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn?
+ Lời khuyên của bố En – ri – cô ntn?
- Đọc thầm cả bài và nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV: Khuyên các em, đối với bạn bè phải biết tin yêu và nhường nhịn, không nên nghĩ xấu về bạn bè.
- HS: tên 2 bạn nhỏ là Cô – rét – ti và En – ri – cô.
- HS: Vì Cô - rét – ti vô tình chạm vào khuỷu tay En - ri – cô, làm cho bút của En – ri – cô nguệch ra một đường rất xấu. Hiểu lầm bạn cố ý làm hỏng bài viết của mình nên En – ri – cô trả thù bạn bằng cách dẩy vào khuỷu bạn bạn 1 cái.
- HS: En – ri – cô muốn xin lỗi bạn.
- HS: Vì khi hết giận En – ri –cô thấy không phải bạn cố ý và nhìn thấy áo Cô –rét – ti bị sứt chỉ.
- HS: Hết giờ học, Cô – rét- ti đi theo En – ri – cô. En – ri – cô rút cây thước kẻ cầm tay giơ lên. Cô – rét- ti lại gần cười hiền hậu làm lành. Hai bạn ôm lấy nhau.
- HS: Cô – rét – ti là người bạn tốt, coi trọng tình bạn của mình.
- HS: Bố khuyên En – ri – cô có lỗi phải xin lỗi trước.
- HS nhắc lại.
4. Luyện đọc lại: 15P
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3 người theo hình thức phân vai. Nhắc nhở chú ý giọng đọc và các chỗ ngắt nghỉ cho đúng.
- GV gọi các nhóm đứng lên đọc trước lớp.
-GV và HS cùng nhận xét.
- 1 HS đọc bài.
- HS luyện đọc.
- 2, 3 nhóm đứng lên đọc.
KỂ CHUYỆN
1. Mục tiêu: 2P
Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
- Nêu yêu cầu cho HS
- Khi kể chuyện, con phải đóng vai trò là người dẫn chuyện. Muốn vậy, các em cần chuyển lời của En – ri – cô thành lời của mình.
- Lắng nghe.
2. Cách tiến hành: 15P
- GV cho HS quan sát và nêu nội dung 5 tranh minh họa 5 đoạn truyện.
Tranh 1: 
- Bức tranh có nội dung gì:
- Thái độ của 2 bạn ra sao?
Tranh 2:
- Sao Cô – rét – ti lại tức giận như vậ ?
Tranh 3:
- Bức tranh này nói về điều gì?
- Thái độ của 2 bạn ra sao ?
Tranh 4:
- Nội dung bức tranh này muốn nói là gì?
Tranh 5:
- Trong tranh có ai? Nói về nội dung gì?
- GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện.
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
- HS Quan sát lần lượt 5 tranh minh họa 5 đoạn và nêu nội dung
- HS: Cô – rét – ti vô tình chạm tay vào khuỷu tay En – ri- cô làm nguệch chữ của bạn.
- HS: En – ri – cô tức giận còn Cô – rét- ti cười.
- HS: Vì En – ri – cô làm hỏng cả một trang tập viết của mình.
- HS: Tâm trạng của hai bạn sau khi Cô – rét – ta làm hỏng trang tập viết của En – rít – cô..
- HS: En – ri – cô cảm thấy hối hận còn Cô – rét- ti cảm thấy buồn.
- HS: Cảnh làm hòa của hai bạn.
- HS: trong tranh có bố của En – ri – tô và En – ri – tô. Bố đang mắng cậu vì chuyện ở lớp.
- 5 HS thực hiện yêu cầu.
III. Củng cố - dặn dò: 3P
- GV: Qua bài này các con rút ra được bài học gì?
- Liên hệ: Chúng ta cần đối xử với bạn bè như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
============================================
TOÁN
TIẾT 6. TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần) ( Trang 7 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). 
2. Kĩ năng: Biết vận dụng phép trừ các số có 3 chữ số vào giải bài toán có lời văn (có một phép tính trừ ). 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
TG – ND
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động (3 phút) :
- Trò chơi: Đoán nhanh đáp số
+Gv đọc các phép tình của BT 4 (tiết trước), cho HS thi đua nêu nhanh kết quả.
- Tổng kết TC, tuyên dương những em đoán đúng, và đoán nhanh nhất
 - HS thi đua đoán nhanh đáp số
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
3. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
)
* Cách tiến hành: (Cả lớp 
a. Phép trừ: 432 - 215 =
 - Giáo viên viết phép tính lên bảng
+ Đặt tính như thế nào?
+ Chúng ta bắt đầu tính ở hàng nào?
 + 2 không trừ được 5, ta làm thế nào?
- Giáo viên chốt lại bước tính trên
=> Nêu 2 cách nhớ sang hàng chục, thông thường nhớ xuống dưới.
 b. Phép trừ: 627 - 143 =
 - Tiến hành các bước tương tự phần a.
- Chú ý cho HS đối tượng M1 khi thực hiện phép trừ có nhớ 1 lần sang hàng trăm
=> So sánh 2 phép tính:
- GV chốt kiến thức.
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, dưới lớp làm nháp, tự tìm ra cách tính.
- Học sinh phát biểu.
- Từ hàng đơn vị.
- Mượn 1 chục của 3 chục thành 12; 12 – 5 = 7 viết 7 nhớ 1.
 - 2 học sinh nêu lại từng bước trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Tiến hành theo HD của GV
- Phép trừ: 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục.
- Phép trừ: 627 - 143 = 484 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.
3. HĐ thực hành (20 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ ... - HS lắng nghe GV hướng dẫn 
- HS chơi trong nhóm
- 2 cặp lên đóng vai trước lớp
- Cả lớp xem và góp ý bổ sung
- 3 HS đọc
=====================================
 Ngày soạn: Ngày 17 tháng 9 năm 2019
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm2019
THỂ DỤC
TIẾT 4: ÔN ĐI ĐỀU - TRÒ CHƠI “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY”
I. MỤC TIÊU.
- Bước đầu biết cách đi từ 1 - 4 hàng doc theo nhịp, biết cách dóng thẳng hàng trong khi đi.
- Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng, chính xác.
- Yêu cầu HS học tập với thái độ nghiêm túc, chật tự, giúp đỡ nhau trong học tập. 
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN.
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.
- GV chuẩn bị 1 còi, kẻ sân cho trò chơi
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Quan sát – thực hành – luyện tập.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:
TG – ND
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu: 6P
2. Phần cơ bản: 22P
- Trò chơi:
3. Phần kết thúc: 7P
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ vỗ tay hát
- Chạy nhẹ nhàng theo địa hình tự nhiên.
- Xoay các khớp.
- Trò chơi: Gv tự chọn
- Ôn đi đều theo 1 - 4 hàng dọc.
+ Gv tập cho lớp đi thường theo nhịp, rồi đi thường theo nhịp 1 - 2, 1 - 2, chú ý đến động tác phối hợp giữa chân và tay.
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, ôn đi nhanh chuyển sang chạy.
+ Gv nêu tên động tác, làm mẫu phân tích động tác, tổ chức cho Hs tập luyện. 
+ Hs lắng nge tập theo.
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
+ GV nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi, luật chơi.
+ Cho Hs chơi thử, Gv nhận xét thêm sau đó cho Hs chơi chính thức. Gv quan sát nhận xét và tuyên dương.
- Thả lỏng
- Gv cùng Hs hệ thống bài học
- Nhận xét giờ học và giao bài về nhà
- Đội hình nhận lớp
x x x x x x
x x x x x x
 x
Đội hình tập luyện
x x x x x x
x x x x x x
 x 
- Đội hình trò chơi 
===============================
TOÁN
TIẾT 10. LUYỆN TẬP ( Tr. 10)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết tính giá trị biểu thức có phép nhân, phép chia.
- Củng cố biểu tượng về 1/4
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép nhân).
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính và giải toán.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Làm BT 1, 2, 3. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ mô phỏng BT 2, thẻ số.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG – ND
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “Ghép thẻ”
 3 x 4 2 x 5 
 15 : 5 18 : 3 
 12 : 2 32 : 4 
- Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương đội làm đúng và nhanh nhất.
- Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng.
- Hai đội tham gia chơi
- Lắng nghe
- Ghi vở tên bài
2. HĐ Luyện tập (33 phút): 
*Mục tiêu: HS biết tính giá trị của biểu thức có khép nhân, phép chia và vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân)
*Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Cả lớp)
* GV lưu ý khâu trình bày
Bài 2: (Cá nhân – cặp - Lớp)
 - GV đưa bảng phụ
 + Hình nào đã khoanh vào 1/4 số con vịt, vì sao? 
 + Muốn tìm ¼ của 1 só ta làm như thế nào?
Bài 3: (Cá nhân – nhóm – Cả lớp)
 - GV quan sát, giúp đỡ những nhóm đặt và TLCH chưa chính xác.
- HS làm bài cá nhân
- Kiểm tra chéo.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
 VD: 5 x 3 + 2 = 15 + 2
 = 17
5 x 3 + 132 = 15 + 132
 = 147
32 : 4 + 106 = 8 + 106
 = 114
20 x 3 : 2 = 60 : 2
 = 30
- Học sinh quan sát tranh.
- Tự tìm ra đáp án.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
+ Hình a vì có 12 con vịt, chia làm 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 con. Hình a đã khoanh vào 3 con.
- Lấy số đó chia cho 4
- Học sinh tự tìm hiểu nội dung bài
- Trao đổi theo cặp để phân tích bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Muốn biết 4 bàn như vậy có bao nhiêu học sinh bạn làm ?
- Làm bài cá nhân
- Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài giải
Số học sinh ở 4 bàn là :
 2 x 4 = 8 ( học sinh )
 Đáp số: 8 học sinh
4. HĐ ứng dụng (4 phút) 
+ Hình b khoanh vào một phần mấy số con vịt, vì sao?
Chú ý cách tìm ,...của một số 
- Muốn tìm của một số em làm thế nào?
- Về nhà viết các dãy tính gồm 2 phép tính và thử tính kết quả. Nhờ bố mẹ kiểm tra đánh giá xem đúng hay sai.
- Đã khoanh vào 1/3, vì có 12 con, chia thành 3 phần 
- Lấy số đó chia cho 3
===============================
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 2: VIẾT ĐƠN ( Tr 18 )
I.Mục tiêu :
Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK tr9).
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Mẫu đơn xin vào đội ( Viết trên bảng phụ)
Học sinh: - Vở bài tập.
III. Phương pháp;
- Quan sát – đàm thoại – luyện tập – thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG – ND
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra: 3p
B. Bài mới: 35p
1. Giới thiệu bài: 1P
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 34P
C. Củng cố dặn dò: 2p
- Gv kiểm tra vở của 3 đến 5 HS viết đơn xin cấp thẻ đọc sách
- Kiểm tra 1 hoặc 2 hs làm lại bài tập 1: nói những điều em biết về đội thiếu niên tiền phong HCM.
- Nhận xét, đánh giá
- Trong những tiết tập đọc và tập làm văn tuần trước, các em đã được đọc một lá đơn xin vào đội, nói những điều em biết về đội thiếu niên tiền phong HCM. Trong tiết tập làm văn hôm nay, dựa theo mẫu đơn xin vào đội, mỗi em sẽ tập viết một lá đơn xin vào đội của chính mình.
- Ghi đầu bài lên bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gv giúp HS nắm vững trên y /c: Các em cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc, nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu.
 - Treo bảng phụ hướng dẫn HS:
 CH: Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu ?
CH: Phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu ? Vì sao ?
- GV chốt lại, lấy ví dụ về lí do, nguyện vọng, lời hứa khi viết đơn vào đội.
 - Cho HS thực hành viết đơn vào vở
- Gv đi kiểm tra uốn nắn.
- Gọi HS trình bày
- Cùng HS nhận xét
 - Gv nhận xét, khen ngợi những hs viết được các lá đơn đúng là của mình
- Nhấn mạnh lại trình tự một lá đơn.
- Nhận xét giờ dạy. Dặn bài sau
- Thực hiện theo yêu cầu
- 1 HS nói lại những điều em biết về Đội thiếu niên Tiền Phong HCM
- Lắng nghe
- Nhắc lại đầu bài
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Chú ý
...lá đơn phải trình bày theo mẫu:
 + Mở đầu đơn phải viết tên đội.
 + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn
 + Tên của đơn: Đơn xin ........
 + Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
 + Họ, tên và ngày tháng năm sinh của người viết đơn, người viết là HS của trường nào?
 + Trình bày lý do viết đơn
 + Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng.
 + Chữ ký và họ, tên của người viết đơn.
 ...phần lí do viết đơn, trình bày nguyện vọng, lời hứa là nội dung không cần viết khuôn mẫu. Vì mỗi người có một lí do nguyện vọng và lời hứa riêng. Hs được tự do thoải mái viết theo suy nghĩ riêng của mình, miễn là thể hiện được đủ những ý cần thiết.
 - Hs viết đơn vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đơn.
 - Cả lớp và GV nhận xét theo các tiêu chí:
 + Đơn viết có đúng mẫu không ?
 + Cách diễn đạt trong lá đơn (dùng từ đặt câu).
 + Lá đơn viết có chân thực, thể hiện hiểu biết về đội, tình cảm của người viết và nguyện vọng tha thiết muốn được vào đội hay không ?
- Lắng nghe
=====================================
THỦ CÔNG
TIẾT 2. GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI ( Tr 4 )
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Mẫu tàu thuỷ, Tranh quy trình
- HS: Giấy thủ công
III. Phương pháp:
- quan sát – thực hành –luyện tâp.
IV. Các hoạt động dạy học:
TG – ND
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra: 2p
B. Bài mới: 31p
1. Giới thiệu bài: 1P
2. Nội dung: 30P
C. Củng cố dặn dò: 2p
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét đánh giá.
- GV nêu mục tiêu bài.
- Ghi bảng đầu bài
- GV treo tranh quy trình
- Y/C Hs thao tác lại các bước 
- Y/c HS nhắc lại quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói.
Gợi ý: Sau khi gấp được tàu thuỷ các em có thể dán vào vở, dùng bút màu trang trí tàu và xung quanh cho đẹp.
- YC HS thực hành
- Bao quát giúp đỡ HS yếu
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Cùng HS nhận xét đánh giá sản phẩm
- Y/c HS nhắc lại quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói.
- Nhận xét giờ dạy.
- Dặn bài sau
- Lấy đồ dùng đã chuẩn bị
- Lắng nghe
- Nhắc lại đầu bài
- 1 HS thao tác, lớp quan sát
Bước 1: gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.
Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói.
- Chú ý
- HS thực hành
- Trưng bày sản phẩm
- Nhận xét
Bước 1: gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.
Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói.
- Chú ý
SINH HOẠT TUẦN 2
I. Mục tiêu.
- Nhận định mọi hoạt động trong tuần.
- Xây dựng kế hoạch tuần tới
II. Nội dung.
1.Phẩm chất.
- Các em trong lớp đều ngoan, đoàn kết với bạn bè,kính trọng người trên đã biết trào hỏi thầy cô: 
2.Năng lực.
- Phần đa các em đều biết giao tiếp hợp tác với bạn bè, có ý thức giữ gìn sách vở đồ dùng học tập: 
3.Môn học, HĐGD
- Nhiều em đã có ý thức học và làm bài tập trong lớp có ý thức xây dựng bài như: Phương Trà, Hậu, Bé, Huy
- Bên cạnh đó vẫn còn có em chưa biết đọc, viết: Minh
4.Hoạt động khác.
- Văn nghệ: các em đã biết hát đầu giờ, hát chuyển tiết đều đặn.
- Thể dục: Ra thể dục xếp hàng còn chậm tập động tác còn nhiều lúng túng.
- Vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ có trậu nước rửa tay.
- Hoạt động khác: tham ra các hoạt động của đội đều đặn.
5.Khen thưởng: 
- Tuyên dương: Phương Trà, Hậu, Bé, Huy
- Hỗ trợ: Ngọc Trà, Tú, Uyên, Thúy, Sinh .
III. Kế hoạch tuần tới: 
- Tiếp tục xây dựng và củng cố nề nếp.
- Tăng cường rèn đọc, viết cho HS
- Duy trì và thực hiện mọi hoạt động của lớp, trường đề ra.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ gọn gàng
- Thực hiện theo phân phối chương trình thời khoá biểu tuần 3.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông khi đi học, ở nhà và ở trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_3_ban_3_cot_tuan_2_nam_hoc_2019_2020.docx