TOÁN
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết 1 vài số viết bằng chữ số La Mã như các số từ 1 đến 12 (là các số thường gặp trên mặt đồng hồ .) để xem được đồng hồ, số 20, số 21 để đọc và viết về “Thế kỉ XX, thế kỉ XXI”.
3. Thái độ:
- Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mặt đồng hồ có các số ghi bằng số Lã Mã.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung HĐ của GV HĐ của HS
1. Bài cũ: (5’)
1607 : 4;
1038 : 5 - Gọi 2 HS lên bảng đặt tình rồi tính.
- NX - Đánh giá - 2 HS lên bảng, cả lớp làm nháp.
2. Bài mới: (32’)
a. HĐ1: GTB. - GT - Ghi bảng.
b. HĐ2: GT 1 số chữ số la mã và một vài số la mã thường gặp. - Cho HS q/s mặt đồng hồ có ghi số La Mã:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GT cho HS biết các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã. - Quan sát.
- Trả lời.
- Nghe, quan sát và nhắc lại.
- GT chữ số thông dụng: I, V, X.
I: một.
V: năm.
X: mười.
TUẦN 24 Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2019 Tiết 1 + 2: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ĐỐI ĐÁP VỚI VUA Theo Quốc Chấn I. Mục tiêu: Sau khi học xong, hs có khả năng: 1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. - TN: Minh Mạng, Cao Bá Quát, trong leo lẻo, ngự giá, xa giá, tức cảnh, chỉnh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói: Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. - Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, học được ưu điểm của bạn phát hiện đúng không sai sót, kể tiếp được lời bạn. 3. Thái độ: - Hs yêu thích môn học. II. Rèn kỹ năng sống cho học sinh: - Giáo dục cho học sinh khả năng tự nhận thức, sự thể hiện lòng tự tin, tư duy, sáng tạo. III. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa SGK. IV. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. KTBC: (5’) "Chương trình xiếc đặc sắc". 2. Bài mới: (55’) a. HĐ1: GTB. b. HĐ2: Luyện đọc. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn. - Đọc nhóm. - Đọc đồng thanh c. HĐ3: Tìm hiểu bài. d. HĐ4: Luyện đọc lại. 1. Nêu nhiệm vụ. 2. Hướng dẫn kể. 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - GV yêu cầu 2HS đọc bài. + Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt? (về lời văn, trang trí). - GV nhận xét, đánh giá - Giáo viên đưa tranh - GV giới thiệu về danh nhân Cao Bá Quát. - GV đọc toàn bài. - Y/c HS đọc nối tiếp câu. - GV sửa lỗi phát âm cho học sinh. - Từ khó: Ngự giá, Thăng Long, Hà Nội, quân lính, nảy, la hét, náo động, leo lẻo, truyền lệnh - GV mời 4 học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. + Đọc đoạn 1: Từ đầu đến ... + Đọc đoạn 2: .... - Câu “cậu bé ở hồ” con ngắt hơi ntn? - Đọc đoạn 3: ..... - 2 câu đối con ngắt nhịp ntn? - Đọc đoạn 4: Còn lại - HD HS ngắt nhịp 2 câu đối. - Y/c HS luyện đọc trong nhóm đôi. - Đọc đồng thanh. + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì? + Cậu làm gì để thực hiện mong muốn đó? + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? + Vua ra vế đối như thế nào? + Cao Bá Quát đối lại như thế nào? - GV phân tích câu đối của Cao Bá Quát. + Nêu nội dung của bài? TIẾT 2: - GV đọc lại đoạn 3. - HD đọc đoạn 3: giọng hồi hộp. KỂ CHUYỆN (20’) - GV nêu. - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh và làm việc theo nhóm 4. - Y/c HS tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh và kể nối tiếp câu chuyện. - GV nhận xét, khẳng định trật tự đúng của các tranh là 3 - 1 - 2 - 4. - GV cùng học sinh bình chọn những bạn kể hay nhất. + Em biết câu TN nào có 2 vế đối nhau? - Nhận xét tiết học - Tuyên dương hs - Về nhà tiếp tục luyện kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS đọc + TLCH. - HS quan sát tranh. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu 2 lần - học sinh đọc. - HS đọc nối tiếp lần 2 - 1 HS chia đoạn - Ngắt nhịp 4 / 3 - 2 học sinh đọc câu đối. - Chuẩn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn (giọng vừa phải). - Hồ Tây. - Nhìn rõ mặt vua. - Nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ hốt hoảng xúm vào bắt trói. - Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu. - Nước trong leo lẻo cá đớp cá. - Trời nắng chang chang người trói người. - Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin. - 2HS đọc đoạn 3. - 4HS thi đọc đoạn. - 1HS đọc cả bài. - HS quan sát 4tranh đã đánh số theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - 1 số nhóm kể nối tiếp. - NX - Bình chọn hs kể hay - Hs trả lời Bổ sung: ........... Tiế́t 3: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Sau khi học xong, hs có khả năng: 1. Kiến thức: - Củng cố cho hs về phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải toán có một, hai phép tính. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải toán có một, hai phép tính. 3. Thái độ: - Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ: (5’) 5078 : 5; 9172 : 3 2406 : 6 - Gọi 2 HS lên bảng làm. - NX - Đánh giá - Làm bảng lớp, nháp. - NX. 2. Bài mới: (32’) a. HĐ1: GTB. - GT - Ghi bảng. b. HĐ2: Luyện tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính 1608 4 2105 3 00 402 00 701 08 05 0 2 2035 5 2413 4 03 407 01 603 35 13 0 1 - Gọi HS đọc đề bài. - Y/c HS tự làm bài. - Y/c HS nêu rõ từng bước chia? - NX - Chữa bài. * Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. - HS đọc. - Làm bài, 2 HS lên bảng làm. - Hs nêu - NX. Bài 2: x x 7 = 2107 x = 2107 : 7 x = 301 8 x x = 1640 x = 1640 : 8 x = 205 - Gọi HS đọc y/c. - Yc HS tự làm bài. + x là số gì chưa biết? Nêu cách tìm? - NX - Chữa bài. * Tìm thừa số chưa biết. - HS đọc. - HS làm bài, 2 HS lên bảng làm. - HS nêu. - NX. Bài 3: Có: 2024 kg gạo. Đã bán: 1/4 số gạo. Còn lại: kg gạo? Bài giải Cửa hàng đã bán số kg gạo là: 2024 : 4 = 506 (kg) Cửa hàng còn lại số kg gạo là: 2024 - 506 = 1518 (kg) Đáp số: 1518kg. - Gọi HS đọc y/c. - Y/c HS nêu tóm tắt. + Bài toán cho gì? hỏi gì? - Y/c HS làm bài. - NX - chữa bài. * Giải toán - 1 HS đọc. - HS nêu. - HSTL. - HS làm bài, 1 HS lên bảng giải. Bài4: Tính nhẩm. 6000 : 3 = 2000 8000 : 4 = 2000 9000 : 3 = 3000 - GV viết bảng phép tính. 6000 : 3 =? - Y/c HS nhẩm - nêu kq. - GV nêu lại cách nhẩm. - Tương tự y/c HS làm bài. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra. * Chia nhẩm các số tròn nghìn. - HS nhẩm - nêu kq. - NX. - Làm bài - Đọc bài. 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhắc lại nội dung giờ học. - NXGH - Bình chọn bạn XS Bổ sung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tiết 4: ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (T2) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong, hs có khả năng: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu: + Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ. + Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ. 2. Kĩ năng: - Hs biết xử lí tình huống khi tham gia đám tang. 3. Thái độ: - HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. II. RÈN KĨ NĂNG SỐNG: - HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang. - HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa truyện kể "Đám tang". IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1.KTBC: (3’) Tôn trọng đám tang. 2. Bài mới: (29’) a. HĐ1: GTB. b. HĐ2: Bày tỏ ý kiến. c. HĐ3: Xử lí tình huống. d. HĐ4 : Những trò chơi: “Nên và không nên”. 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) + Con hiểu tôn trọng đám tang là ntn? + Bản thân con có thái độ như thế nào khi gặp đám tang? - GV nhận xét - Đánh giá. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. - GV lần lượt đọc từng ý kiến. a) Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết. b) Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ và người cùng đi đưa tang. c) Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá. - GV kết luận. Nên tán thành (b, c). Không nên tán thành (a). - GV chia nhóm, phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm thảo luận về cách ứng xử một trong các tình huống sau: a, Em nhìn thấy bạn em đeo băng tang, đi sau xe tang. b, Bên nhà hàng xóm có tang. c, Gia đình của bạn học cùng lớp em có tang. d, Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem 1 đám tang, cười nói, chỉ trỏ. - GV kết luận. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to, bút dạ và phổ biến luật chơi. - GV khen nhóm ghi được nhiều việc nên và không nên làm khi gặp đám tang. - GV tổng kết. - Nhận xét tiết học - Tuyên dương hs. - Dặn dò bài sau: Tôn trọng thư, từ, tài sản của người khác. - HS nêu. - HSTL - HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự của mình bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, hoặc mầu trắng. - HS thảo luận về lí do tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự. - Các nhóm thảo luận - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - HS chơi. Cả lớp nhận xét. Bổ sung: ............. . Tiết 5: HƯỚNG DẪN HỌC (TOÁN): TIẾT 1: Luyện tập chung. I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong, hs có khả năng: 1. Kiến thức: - Hoàn thiện kiến thức trong ngày. - Củng cố kiến thức đã học. Bồi dưỡng – Phụ đạo học sinh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết. Hướng học sinh bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: - Hs yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Bảng phụ - Hs: Cùng em học Toán 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Hoàn thiện kiến thức trong ngày. - Hoàn thành môn Toán trong ngày. - Cho hs làm bài tập sách Cùng em học toán tiết 1 Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu hs làm bài, 1 hs làm bảng phụ. - Gọi hs đọc chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tính rồi viết kết quả vào chỗ chấm: - Yêu cầu hs làm bài, 1 hs làm bảng phụ. - Gọi hs đọc chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Yêu cầu hs làm bài, 1 hs làm bảng phụ. - Gọi hs đọc chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài: - Cho học sinh đọc thời khóa biểu ngày mai. - YC hs chuẩn bị đồ dùng theo bài học. - Hs làm bài. - Hs nêu yêu cầu - Hs làm bài - Đọc chữa bài. - Nhận xét - Hs đọc yc - Hs làm bài - Đọc chữa bài. - Nhận xét - Hs đọc yc - Hs làm bài - Đọc chữa bài. - Nhận xét - Hs đọc - HS chuẩn bị theo thời khóa biểu. 3. Bồi dưỡng – Phụ đạo: * Phụ đạo: * Bồi dưỡng: 4.Hướng dẫn chuẩn bị bài sau: 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs. Bổ sung: . ... ... Tiết 7: CHÀO CỜ Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2019 Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Sau khi học xong, hs có khả năng: 1. Kiến thức: - Củng cố cho hs về phép nhân, phép chia. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính. - Rèn kĩ năng giải bài toán bằng 2 phép tính. 3. Thái độ: - Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ: (5’) 2413 : 4; 3052 : 5 - Gọi 2 HS lên bảng làm. - NX - Đánh giá ... heo bài học. - Hs làm bài. - Hs nêu yêu cầu - Hs làm bài - Đọc chữa bài. - Nhận xét - Hs nêu yêu cầu - Hs làm bài - Đọc chữa bài. - Nhận xét - Hs nêu yêu cầu - Hs làm bài - Đọc chữa bài. - Nhận xét - Hs đọc - HS chuẩn bị theo thời khóa biểu. 3. Bồi dưỡng – Phụ đạo: * Phụ đạo: * Bồi dưỡng: 4. Hướng dẫn chuẩn bị bài sau: 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs. Bổ sung: .... Thứ sáu ngày 22 tháng 02 năm 2019 Tiết 1: TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu: Sau khi học xong, hs có khả năng: 1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). 2. Kĩ năng: - Biết xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút). 3. Thái độ: - Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ thật. - Mặt đồng hồ bằng nhựa. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ: (5’) Viết 1 số chữ số La Mã. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bảng con. - Làm bài – NX. 2. Bài mới: (32’) a. HĐ1: GTB. - GT - Ghi bảng. b. HĐ2: HD xem đồng hồ (chính xác đến từng phút). - GV đưa đồng hồ ra GT cấu tạo (Đặc biệt là các vạch chia phút). - Y/c HS q/s đồng hồ 1. + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Q/s. - 6h 10' - Q/S đồng hồ 2 xác định vị trí 2 kim. - Kim ngắn quá số 6, kim dài ở giữa số 2 và số 3. + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - 6h 13'. - GVKL. - Y/c HS q/s đồng hồ 3, 4 đọc giờ theo 2 cách? NX. - HS đọc trong nhóm2. - 6h 56' hay 7h kém 4'. - 8h 38' hay 9h kém 22'. Lưu ý: Thông thường người ta đọc giờ theo 1 trong 2 cách. - Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 (theo chiều qua kim đồng hồ) nói theo cách 1 (Giờ hơn). - Nếu kim dài vượt quá số 6 thì nói theo cách 2 (giờ kém). c. HĐ3: Luyện tập. Bài 1: - Y/c 2 HS ngồi cạnh nhau q/s đồng hồ và nêu giờ (1 HS hỏi - 1 HS TL). - Y/c nêu giờ trên mỗi đồng hồ. - NX - Chữa bài. - Thực hành theo cặp. a) 2h 9'. b) 5h 16'. c) 11h 21'. d) 10h kém26’ e) 11h kém 21’ g) 4h kém 3’ Bài 2: - Cho HS tự vẽ kim phút trong các trường hợp của bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra. - Làm bài - Kiểm tra chéo. Bài 3: - Cho HS lần lượt đọc từng giờ ghi trong ô vuông và chỉ định HS bất kì nêu chiếc đồng hồ đang chỉ giờ đó. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thi quay kim đồng hồ. GV lần lượt đọc các giờ ghi cho HS quay kim ĐH đến 1 thời điểm GV đọc. HS nào quay nhanh và đúng HS đó thắng cuộc. - 3h 27' - B. - 12h rưỡi - G. - 1h kém 16' - C. - HS quay kim. 3. Củng cố - Dặn Dò: (3’) - NXGH - Tuyên dương hs - Cb bài sau Bổ sung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . Tiết 3: TẬP LÀM VĂN NGHE KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN I. Mục tiêu: Sau khi học xong, hs có khả năng: 1. Kiến thức: - Hs hiểu được ý nghĩa của câu chuyện Người bán quạt may mắn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện Người bán quạt may mắn, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. 3. Thái độ: - Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK. Bảng lớp viết gợi ý. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. KTBC: (5’) 2. Bài mới: (32’) a. HĐ1: Giới thiệu bài: b. HĐ2: HD nghe - kể: 3. Củng cố- Dặn dò: (3’) - GV mời 3 học sinh đọc bài trước lớp (bài nói về buổi biểu diễn nghệ thuật mà học sinh được xem). - GV nhận xét, đánh giá - GV nêu - Ghi bảng. - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu nội dung bức tranh. - GV kể chuyện (kể thong thả, thay đổi giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện) kết hợp giải nghĩa từ lem luốc (bị giây bẩn nhiều chỗ) cảnh ngộ (tình trạng không hay mà người ta gặp phải). + Bà lão gặp ai và phàn nàn điều gì? + Ông Vương Hi Chi đã làm gì? + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt? - GV kể lần 2, 3. - Y/c HS tập kể theo nhóm. - GV nhận xét. + Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi? + Em biết thêm nghệ thuật gì .? - GV chốt lại: Người viết chữ đẹp Còn Vương Hi Chi là nghệ sỹ - nhà thư pháp, nước Trung Quốc có nhà thư pháp nổi tiếng. Ở ta Còn g có 1 số nhà thư pháp, đến Văn Miếu, Quốc Tử Giám ta có thể gặp họ. - GV tổng kết. - Nhận xét giờ học - Bình chọn bạn học XS. - 3 học sinh đọc. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập và các câu hỏi gợi ý. - HS nghe. - Gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà không có cơm ăn. - ., Vương Hi Chi viết chữ lên những chiếc quạt. - HS nêu. - Học sinh nghe. - Cả lớp chia nhóm tập kể lại câu chuyện (giọng thơ) - Đại diện các nhóm thi kể - Ông là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo. - Học sinh phát biểu. Bổ sung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . ...... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . Tiết 4: TĂNG CƯỜNG MĨ THUẬT Bài 10: CỬA HÀNG GỐM SỨ (tiết 1) I. Mục tiêu: Sau khi học xong, hs có khả năng: 1. Kiến thức: - HS hiểu và nêu được đặc điểm hình dạng, cách trang trí một số đồ gốm, sứ như: lọ hoa, chậu cảnh, ấm chén, bát đĩa... 2. Kĩ năng: - HS nặn và tạo được mốt số sản phẩm như: lọ hoa, chậu cảnh, ấm chén, bát đĩa... - HS giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình/của nhóm. 3. Thái độ: - Hs yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh, hình vẽ về 1 số loại gốm sứ - Một số loại vật dụng gốm sứ như: chén đĩa, chậu hoa... 2. Học Sinh - Đất nặn, dao cắt đất, bảng con - Giấy vẽ, màu vẽ, keo dán... III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Nội dung Giáo viên Học sinh 1. KTBC: 5p 2. Bài mới: 30p * GTB: * Hoạt đông 1: Trải nghiệm, tìm hiểu nội dung chủ đề *Hoạt động 2: cách thực hiện (ưu tiên tạo dáng bằng đất nặn) 3. Củng cố - Dặn dò: 3p - Gv kiểm tra đồ dùng của hs - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài mới - Giới thiệu 1 số tranh ,ảnh về gốm sứ, 1 số lọ hoa chén bát thật - HS xem hình 10.1(SKG trang 49) - Đặt câu hỏi cho HS trả lời cá nhân: + Kể tên vật liệu và 1 số loại gốm sứ quanh em. + Nêu tên các đồ gốm sứ có trong hình. + Mô tả hình dáng và kể tên các bộ phận của mỗi đồ vật. + Nêu các họa tiết và màu sắc trên mỗi đồ vật. + Em thích nhất loại gốm sứ nào? Vì sao? - GV nhận xét, kết luận - GV yêu cầu HS quan sát hình 10.2 (SGK trang 50) HS làm việc theo nhóm - GV làm mẫu cách tạo dáng và trang trí đồ gốm sứ (vẽ và đất nặn) + tạo dáng vẽ: GV vẽ hình dáng, trang trí họa tiết và vẽ màu + tạo dáng bằng đất nặn (yêu cầu mỗi cá nhân trong nhóm thực hành) GV làm theo từng bước: B1: GV giúp HS chọn màu đất phù hợp B2: tạo dáng chi tiết các bộ phận rồi ghép lại hoặc tạo dáng liền từ 1 khối nguyên chất B3: tạo các hoạt tiết phù hợp (đắp nỗi họa tiết, khắc nét chìm..) - GV nhận xét kết luận - Nhận xét tiết học - Tuyên dương hs. - Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau “Tìm hiểu tranh theo chủ đề:Vẽ đẹp cuộc sống” - HS lắng nghe - HS quan sát - HS trả lời + chén, bát, lọ hoa, chậu cây... + HS nhìn hình trả lời( ấm trà, chén đĩa...) + hình tròn, thoi... + đường diềm..màu sắc nỗi bật, đa dạng + HS trả lời (chén bát vì nó giúp em chứa thức ăn...) - HS lắng nghe - HS làm việc theo nhóm - Nhóm quan sát - nhóm quan sát - nhóm quan sát - HS thực hành cá nhân - HS lắng nghe và thực hiện Bổ sung: Tiết 6: HƯỚNG DẪN HỌC (TOÁN): (Hoàn thiện các bài tập ở tiết 1 và tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong, hs có khả năng: 1. Kiến thức: - Hoàn thiện kiến thức trong ngày. - Củng cố kiến thức đã học. Bồi dưỡng – Phụ đạo học sinh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết. Hướng học sinh bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: - Hs yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Bảng phụ - Hs: Cùng em học Toán 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Hoàn thiện kiến thức trong ngày. - Hoàn thành môn Toán trong ngày. - Cho hs làm bài tập sách Cùng em học toán tiết 1 Bài 4 – T1: Một cơ sở sản xuất có 1324kg thức ăn cho gia súc. Người ta đem đóng số thức ăn này vào các túi, mỗi túi đựng 5kg. Hỏi để đóng hết số thức ăn vào đầy các túi như thế thì cần ít nhất bao nhiêu túi và túi cuối cùng đựng bao nhiêu ki – lô – gam thức ăn? - Yêu cầu hs làm bài, 1 hs làm bảng phụ. - Gọi hs đọc chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4 – T2: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Yêu cầu hs làm bài, 1 hs làm bảng phụ. - Gọi hs đọc chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài: - Cho học sinh đọc thời khóa biểu ngày mai. - YC hs chuẩn bị đồ dùng theo bài học. - Hs làm bài. - Hs nêu yêu cầu - Hs làm bài - Đọc chữa bài. - Nhận xét - Hs đọc yc - Hs làm bài - Đọc chữa bài. - Nhận xét - Hs đọc - HS chuẩn bị theo thời khóa biểu. 3. Bồi dưỡng – Phụ đạo: * Phụ đạo: * Bồi dưỡng: 4.Hướng dẫn chuẩn bị bài sau: 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs. Bổ sung: . . Tiết 7: SINH HOẠT TUẦN 24 I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong, hs có khả năng: 1. Kiến thức: - HS thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần, trong năm học về hạnh kiểm và về học lực của mình và của bạn. 2. Kĩ năng: - HS nắm được nhiệm vụ để thực hiện. 3. Thái độ: - HS có tinh thần đoàn kết tập thể. - HS được vui học. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Sổ theo dõi, truyện, câu đố, bài hát, - HS: Ý kiến đóng góp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần. 3. HS thảo luận đóng góp ý kiến. 4. GV nhận xét chung, định hướng tuần tới: 5. Văn nghệ, vui học a. Ưu điểm: - Nhận xét về học tập, nề nếp, vệ sinh. b. Tồn tại: - Nhận xét về học tập, nề nếp, vệ sinh. * Phương hướng tuần tới: - Phát huy ưu điểm, khắc phục những tồn tại. - Duy trì, thực hiện tốt nội quy, quy định, kế hoạch của trường, lớp. - Lớp hát một bài - Các tổ trưởng, lớp trưởng NX, Lớp lắng nghe - HS đóng góp ý kiến Bổ sung:..
Tài liệu đính kèm: