Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 21: Tiết 101 đến tiết 105

Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 21: Tiết 101 đến tiết 105

. Mục tiêu:

- HS biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. Củng cố phép cộng só có 4 chữ số và giải toán có lời văn.

 - Rèn KN tính và giải toán cho HS

* Làm được một số phép tính đơn giản

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, phiếu HT

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 764Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 21: Tiết 101 đến tiết 105", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Thứ hai ngày 07 tháng 1 năm 2013
toán
Tiết 101	Luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. Củng cố phép cộng só có 4 chữ số và giải toán có lời văn.
 - Rèn KN tính và giải toán cho HS
* Làm được một số phép tính đơn giản
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phiếu HT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách cộng các số có 4 chữ số?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Luyện tập:
Bài 1:
- Viết bảng: 4000 + 3000 = ?
- Yêu cầu HS tính nhẩm KQ?
- Nhận xét.
Bài 2: Đọc đề?
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3: - BT yêu cầu gì?
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện ?
- Gọi 3 HS làm trên bảng.
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 4: 
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Muốn tìm số dầu bán cả hai buổi ta làm ntn?
- Muốn tìm số dầu buổi chiều ta làm ntn?
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 2- 3HS nêu
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu
- 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
Vậy 4000 + 3000 = 7000
- HS đọc
-HS thực hiện nhẩm sau đó nêu miệngKQ
- HS làm miệng
2000 + 400 = 2400 300 + 4000 = 4300
9000 + 900 = 9900 600 + 5000= 5600
- Đặt tính rồi tính.
- HS nêu
- Lớp làm phiếu HT
2541 5348 805
+ + +
4238 936 6475
6779 6284 7280
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu
- HS nêu
- Lấy số dầu buổi sáng cộng số dầu buổi chiều. Mà số dầu buổi chiều chưa biết.
- Ta lấy số dầu buổi sáng nhân 2.
- Làm vở- 1 HS chữa bài.
Bài giải
Số dầu bán buổi chiều là:
432 x 2 = 864( l)
Số dầu bán cả ngày là:
432 + 864 = 1296( l)
 Đáp số: 1296lít dầu.
- Nhận xét, chữa bài.
- Ôn lại bài
Tập đọc- kể chuyện
Tiết 41	Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu:
Tập đọc
- Chú ý các từ ngữ : lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn,......
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện
Kể chuyện
- Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với ND câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe.
* Đọc 3 câu
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện, 1 sản phẩm thêu đẹp, 1 bức ảnh chụp cái lọng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài : Chú ở bên Bác Hồ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:.
b. Luyện đọc:
+ GV đọc diễn cảm toàn bài.
+ HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- GV giúp HS đọc sai sửa lỗi phát âm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ HD HS tìm hiểu bài
- Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
- Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt thế nào ?
- Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
- ở trên lầu cao Trần Quốc Khái đã nghĩ ra cách gì để sống ?
- Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
- Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
-
 Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?
- Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
+ Luyện đọc lại
- GV đọc đoạn 3, HD HS đọc.
- Hát
- Nối tiếp nhau đọc bài Chú ở bên Bác Hồ.
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK.
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối nhau đọc 5 đoạn trong bài
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.
- Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
- Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào 
- Bụng đói không có gì ăn, ông đọc 3 chữ trên bức trướng " Phật trong lòng "......
- Ông mày mò QS hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớp nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Ông nhìn những con dơi xoè cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an.
- Vì ông là người truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng
- HS phát biểu.
- 3, 4 HS thi đọc lại đoạn văn
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện
GV nêu nhiệm vụ
- Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
- Tập kể 1 đoạn của câu chuyện.
HD HS kể chuyện
a. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? ( Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay. )
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS:
- HS trao đổi, suy nghĩ
- Phát biểu ý kiến
- Nhận xét
+ 5 HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn
- Ôn lại bài.
 Thứ ba ngày 08 tháng 1 năm 2013
toán
Tiết 102 Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho học sinh
- Phép trừ trong phạm vi 1000
- Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng
- HS biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000. Vận dụng để giải toán có lời văn.
I. Mục tiêu:
 - HS biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000. Vận dụng để giải toán có lời văn. Củng cố về đoạn thẳng và XĐ trung điểm.
 - Rèn KN tính và giải toán cho HS
* Trừ trong phạm vi 100
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thước- phiếu HT- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách thực hiện phép cộng trong phạm vi 10000
- Nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động 1: HD thực hiện phép trừ 8653 - 3917.
- HD đặt tính và tính: Viết SBT ở hàng trên, số trừ ở hàng dưới sao cho các hàng thẳng cột với nhau. Thực hiện từ phải sang trái. ( như SGK).
- Nêu quy tắc thực hiện tính trừ?
4. Thực hành:
Bài 1; 2: 
- Gọi 4 HS làm trên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Muốn tìm số vải còn lại ta làm ntn?
- Gọi 1 HS chữa bài.
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 4:
- Nêu cách XĐ trung điểm của đoạn thẳng?
- Gọi 1 HS thực hành trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách thực hiện phép trừ số có 4 chữ số?
- Dặn HS:
- Hát
- HS nêu
- Thực hiện nháp.
8652
-
3917
4735
- Vài HS nêu quy tắc.
- HS đọc yêu cầu 
- Lớp làm phiếu HT
- 4HS lên bảng làm bài
 6385 7563 5482 8695
 - - - -
 2927 4908 1956 2772
 3458 2655 3526 5923
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- HS nêu
- Lấy số vải đã có trừ đi số vải bán được
- Lớp làm vở
Bài giải 
Cửa hàng còn lại số vải là:
4283 - 1635 = 2648( m)
 Đáp số: 2648 mét.
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- HS nêu
- Vẽ đoạn thẳng dài 8cm. Chia đôi độ dài , tìm trung điểm.
- HS nêu
- Ôn lại bài
Chính tả ( Nghe viết )
Tiết 41	Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn trong truyện Ông tổ nghề thêu.
- Làm đúng bài tập điền các vần, dấu thanh dễ lẫn : tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã.
* Nhìn sách chép được đoạn 1
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết BT2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD HS nghe - viết:
HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết
GV đọc cho HS viết
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS
d. HD HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 ( a ) / 24
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS :
- Hát
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK.
- 1 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc lại, tìm những chữ dễ viết sai, viết vào nháp
+ HS viết bài
+ Điền vào chỗ trống tr hay ch
- HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng
- HS đọc kết quả.
- 1 vài HS đọc lại đoạn văn
- Nhận xét
- Ôn lại bài
Tập đọc
Tiết 42 	Bàn tay cô giáo
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đỳng sau mỗi dũng thơ và giữa cỏc khổ thơ.
- Hiểu ND: Ca ngợi đụi bàn tay kỡ diệu của cụ giỏo (trả lời được cỏc CH trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ).
- Học thuộc lòng bài thơ.
 *Đọc 1 khổ thơ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại chuyện : Ông tổ nghề thêu.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng dòng thơ.
- Kết hợp sửa từ phát âm sai.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Đọc đồng thanh
c. HD HS tìm hiểu bài.
- Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì ? 
- Tưởng tượng để tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo ?
- Em hiểu 2 dòng thơ cuối như thế nào ?
d. Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc lại bài thơ.
- GV HD HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ và cả bài thơ.
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- HS kể chuyện
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- HS QS tranh minh hoạ.
- HS nối nhau đọc 2 dòng thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc 5 dòng thơ.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Từ 1 tờ giấy trắng, thoắt 1 cái cô đã gấp xong 1 chiếc thuyền cong cong rất xinh. Với 1 tờ giấy đỏ bàn tay mềm mại của cô đã làm ra 1 mặt trời với nhiều tia nắng toả, thêm 1 tờ giấy xanh, cô cắt .......
- HS trả lời.
- Cô giáo rất khéo tay.
+ 1, 2 HS đọc lại bài thơ
- Từng tốp 5 HS tiếp nối nhau thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ.
- 1 số HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Đọc lại bài
Luyện từ và câu
Tiết 21 Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời 
 câu hỏi ở đâu ?
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho học sinh
- Nhân hóa
- Cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu
- Nắm được 3 cỏch nhõn hoỏ (BT2).
- Tỡm được bộ phận cõu trả lời cho cõu hỏi Ở đõu?
I. Mục tiêu:
- Nắm được 3 cỏch nhõn hoỏ (BT2).
- Tỡm được bộ phận cõu trả lời cho cõu hỏi Ở đõu?
- Trả lời được cõu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đó học (BT4 a/b hoặc a/c).
* Ngồi trật tự học bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết ND BT 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm lại BT 1 tiết luyện từ và câu tuần 20
3. Bài mới:
a. Gi ... ận xét 
- Nhẩm và nêu KQ: 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn. Vậy 8000 - 5000 = 3000.
- Đọc yêu cầu
- Lớp làm phiếu HT
3600 - 600 = 3000 6200 - 4000 = 2200
7800 - 500 = 7300 4100 - 4000 = 100
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu
- Lớp làm vở
- 4 HS lên bảng làm bài
 4284 9061 6473 4492
- - - -
 3528 4503 5645 833
 3756 4558 825 3659
- Nhận xét. 
- Đọc đề
- HS nêu
- Lớp làm vở
Bài giải
Cả hai lần chuyển số muối là:
2000 + 1700 = 3700( kg)
Trong kho còn lại số muối là:
4720 - 3700 = 1020( kg)
 Đáp số: 1020 kg.
 - Nhận xét
- Ôn lại bài.
Chính tả ( nhớ viết )
Tiết 42	Bàn tay cô giáo
I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo.
- Làm đúng BT điền âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ( ch/tr, hỏi/ngã ).
* Nhìn sách chép được 2 khổ thơ đầu
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết 8 từ ngữ cần điền tr/ch
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : Tri thức, nhìn trăng, tia chớp, trêu chọc
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD HS nhớ - viết.
- HD HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần bài thơ
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Chữ đầu mối dòng thơ viết thế nào ?
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? 
c. Viết bài
d. Chấm, chữa bài
+ GV chấm bài.
4. HD HS làm BT
Bài tập 2 / 29
- Nêu yêu cầu BT2a
- GV nhận xét
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét
- Cả lớp mở SGK theo dõi, ghi nhớ.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- 4 chữ
- Viết hoa
- Cách lề khoảng 3 ô li.
- HS đọc SGK tự viết những tiếng dễ sai
+ HS nhớ và tự viết lại bài thơ.
+ Điền vào chỗ trống tr/ch.
- HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân
- 1 em lên bảng
- 1 vài HS đọc lại đoạn văn
- Nhận xét
- Lời giải : Trí thức - chuyên - trí óc - chữa bệnh - chế tạo - chân tay - trí thức - trí tuệ.
- Ôn lại bài.
Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013
toán
Tiết 104 luyện tập chung
1. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) cỏc số trong phạm vi 10000.
- Giải bài toỏn bằng hai phộp tớnh và tỡm thành phần chưa biết của phộp cộng, phộp trừ.
* Làm được một số phộp tớnh đơn giản
2. Đồ dùng dạy học:
- 8 hình tam giác vuông cân như bài 5.- Phiếu HT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3456 + 1432 7898 - 1564
3. Luyện tập:
Bài 1
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Nhận xét, cho điểm
Bài 2:
- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính?
- Gọi 4 HS làm trên bảng.
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 3: 
- BT cho biết gì? hỏi gì?
- Muốn biết đội đó trồng được bao nhiêu cây ta làm ntn?
- Làm thế nào để tìm được số cây trồng thêm?
- Gọi 1 HS làm trên bảng.
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 4: - Đọc đề?
- x là thành phần nào của phép tính?
- Nêu cách tìm x?
- Gọi 2 HS chữa bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5: - Lấy 8 hình tam giác
- Gọi 1 số HS xếp hình trên bảng
- Nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn dò HS:
- Hát
- 2HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét
- Tính nhẩm
- Nhẩm miệng và nêu KQ
- Nêu miệng KQ
- Đặt tính rồi tính
- HS nêu
- Lớp làm phiếu HT
 6924 5718 8493 4380
- - - -
 1536 636 3667 729
 8460 6354 4826 3651
- Nêu yêu cầu
- HS nêu
- Lấy số cây đã trồng cộng số cây trồng thêm. Nhưng số cây trồng thêm chưa biết.
- Lấy số cây đã trồng chia 3.
- Lớp làm vở 
Bài giải
Số cây trồng thêm là:
948 : 3 = 316( cây)
Số cây trồng được tất cả là:
948 + 316 = 1264( cây0
 Đáp số: 1264 cây.
- Tìm x
- HS nêu
- Hs nêu
- Lớp làm phiếu HT
x +1909 =2050 x - 568 = 3705
 x =2050 -1909 x = 3705+568
 x =141 x = 4291 
- HS tự xếp hình
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ lịch năm 2005 để học bài sau.
Tập làm văn
Tiết 21 Nói về tri thức
 Nghe kể : Nâng niu từng hạt giống.
I. Mục tiêu:
- Biết núi về người trớ thức được vẽ trong tranh và cụng việc họ đang làm (BT1).
- Nghe - kể lại được cõu chuyện Nõng niu từng hạt giống (BT2).
* Biết về những người tri thức
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK, mấy hạt thóc, bảng phụ viết câu hỏi gợi ý
III. Các hoạt động dạy họ chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. HD HS làm BT
Bài tập 1 / 30
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
Bài tập 2 / 30
- Nêu yêu cầu BT
- GV kể chuyện lần 1
- Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
- Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống ?
- Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa ?
- GV kể chuyện lần 2
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 2, 3 HS đọc.
- QS tranh và cho biết những người trí thức trong tranh là ai ? Họ đang làm việc gì ?
- 1 HS làm mẫu tranh 1
- HS QS 4 tranh, trao đổi ý kiến theo bàn
- Đại diện bàn trình bày, cả lớp nhận xét.
- Lời giải :
- Tranh 1 : Người tri thức là 1 bác sĩ. Đang khám bệnh cho 1 cậu bé....
- Tranh 2 : Người tri thức là kĩ sư cầu đường, họ đang đứng trước mô hình 1 chiếc cầu hiện đại sắp được xây dựng.....
- Tranh 3 : Người tri thức là 1 cô giáo, cô đang dạy bài tập đọc ......
- Tranh 4 : Người tri thức là nhà nghiên cứu, họ đang chăm chú làm việc trong phòng thí nghiệm........
+ Nghe và kể lại câu chuyện : Nâng niu từng hạt giống.
- HS nghe.
- Đọc câu hỏi gợi ý và QS ảnh ông Lương Định Của
- Mười hạt giống quý.
- Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo hạt, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét.
- Ông chia 10 hạt thóc giống làm 2 phần. Năm hạt đem gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm nước ấm, gói vào khăn.....
- HS nghe
- HS tập kể
- Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống....
- Ôn lại bài.
Tập viết
Tiết 21	Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ
I. Mục tiêu
- Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa ễ (1 dũng), L, Q (1 dũng); viết đỳng tờn riờng Lón ễng (1 dũng) và cõu ứng dụng: Ổi Quảng Bỏ  say lũng người (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
* Viết được chữ O, Ô, Ơ
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ, các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD HS viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
O ễ Ơ Q T
Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu tên riêng : Lãn Ông.
Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giải thích Quảng Bá, Tây Hồ, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội.
- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao.
c. HD HS viết vào vở TV
- GV nêu 
- Thu vở, chấm điểm
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- Nguyễn Văn Trỗi; Nhiều điều phủ lấy giá gương / Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- L, Ô, Q, B, H, T, Đ.
- HS QS.
- Tập viết Ô, O, Ơ Q, T vào bảng con.
- Lãn Ông
 ổi Quảng Bá, cá Tây Hồ
 Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.
- HS tập viết bảng con : ổi, Quảng, Tây.
- HS viết bài vào vở
- Ôn lại bài
Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013
toán
Tiết 105 Tháng - năm
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho học sinh
- Tờ lịch
- HS làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết 1 năm có 12 tháng, tên gọi các tháng, biết số ngày trong tháng. Biết xem lịch.
1. Mục tiêu:
 - HS làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết 1 năm có 12 tháng, tên gọi các tháng, biết số ngày trong tháng. Biết xem lịch.
 - Rèn KN xem lịch
 *Biết xem lịchvà đọc 
2. Đồ dùng dạy học:
- Tờ lịch năm 2005
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3457 + 2342 6785 - 3453
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
HĐ 1: GT các tháng trong năm và số ngày trong các tháng.
- Treo tờ lịch năm 2005.
- Một năm có bao nhiêu tháng? Đó là những tháng nào?
- Tháng Một có bao nhiêu ngày?
- Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày?
- Những tháng nào có 31 ngày?
- Những tháng nào có 30 ngày?
- Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
+ Năm thường thì tháng Hai có 28 ngày, còn năm nhuận thì tháng Hai có 29 ngày.
 HĐ 2: Thực hành.
Bài 1:
- Cho HS thảo luận cặp đôi để trả lời các câu hỏi của BT 1. Gọi 2- 3 cập trả lới trước lớp.
- Tháng này là tháng mấy? Tháng sau là tháng mấy?
- Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
- Tháng 3 có bao nhiêu ngày?
- Tháng 6 có bao nhiêu ngày?
- Tháng 7 có bao nhiêu ngày?
- Tháng 10 có bao nhiêu ngày?
- Tháng 11 có bao nhiêu ngày?
- Nhận xét
Bài 2: - Treo tờ lịch tháng 8 năm 2005
- Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy?
- Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy?
- Tháng 8 có mấy ngày chủ nhật?
- Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày nào?
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 2HS lên bảng làm bài
- Quan sát
- 12 tháng. đó là tháng 1, tháng 2, tháng 3......., tháng 12.
- 31 ngày
- HS nhìn vào tờ lịch và nêu.
- Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
- Tháng 4, 6, 9, 11.
- có 28 ngày
+ HS 1: Hỏi
+ HS 2: Trả lời
( Sau đó đổi vị trí)
- Tháng này là tháng 1, tháng sau là tháng 2.
- Tháng 1 có 31 ngày?
- Tháng 3 có 31 ngày?
- Tháng 6 có 30 ngày?
- Tháng 7 có 31 ngày?
- Tháng 10 có 30 ngày?
- Tháng 11 có 30 ngày?
- Quan sát và nêu .
- Là thứ sáu
- Là thứ tư
- Bốn ngày chủ nhật
- Ngày 31, thứ tư
- Thực hành xem lịch ở nhà
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 21
1.Đạo đức: Nhìn chung các em ngoan lễ phép gặp thầy cô đã chào hỏi, hoà nhã với bạn bè
2.Học tập : Các em đi học đều ,trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xd bài . Xong bên cạnh đó còn một số em còn chưa chú ý nghe giảng, còn làm việc riêng em Quân, Đại, Tùng...chưa cố gắng trong học tập GV nêu cụ thể
- Trong tuần các em đi học đều 
3.Lao động : Chăm sóc tốt bồn hoa cây cảnh
4.Thể dục:Các em ra sân tập thể dục đều đặn vào giữa giờ , trong khi tập giữ trật tự không nói chuyện..
Phương hướng tuần tới
- Đi học đều đúng giờ, có đầy đủ đồ dùng học tập,thực hiện tốt nội quy của người học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21 sang.doc