Tự nhiên và Xã hội
TIẾT 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH ( Trang 20 )
( GDKNS )
I. Mục tiêu :
- Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.
- Biết được tác hại và cách đề phòng thấp tim ở trẻ em.
- Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* GDKNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.
- Các phương pháp: Động não. Thảo luận nhóm. Giải quyết vấn đề. Đóng vai.
II. Đồ dùng dạy-học :
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
- Quan sát – đàm thoại - luyện tập – thực hành .
IV. Các hoạt động dạy học
ND – TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ôn bài cũ. 3p - Em cần làm gì để phòng tránh các bệnh đường hô hấp?
- Nhận xét HS. - HS thực hiện yêu cầu.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài. 2p
- GV giới thiệu và viết tên bài.
- HS viết tên bài vào vở.
2.2. Các hoạt động.
HĐ 1: Kể một số bệnh tim mạch. 13p
- GV yêu cầu HS kể tên một số bệnh tim mạch.
- GV ghi tên các bệnh về tim của HS lên bảng.h mà các em biết.
- GV giảng thêm cho HS kiến thức về một số bệnh tim mạch.
- GV giới thiệu bệnh thấp tim : là bệnh thường gặp ở trẻ em, rất nguy hiểm.
- Mỗi HS kể tên một bệnh về tim mạch.
+ Bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim,.
HĐ 2 : Đóng vai. 10p
- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK trang 20 và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình.
Bước 2 :
- GV yêu cầu HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi trong SGV trang 40
+ ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
+ Nguyên nhân gây bệnh thấp tim là gì?
Bước 3 :
- Các nhóm xung phong đóng vai dựa theo các nhân vật trong các hình 1, 2, 3 trang 20 SGK
- Yêu cầu các HS khác theo dõi và nhận xét xem nhóm nào sáng tạo và qua lời thoại nêu bật được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây bệnh thấp tim.
Kết luận : - Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc.
- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim.
- Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bị viêm họng, viêm a-mi đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
- HS quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK trang 20 và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình.
- Làm việc theo nhóm.
- Thấp tim là bệnh tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc
- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim
- Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm
- Các nhóm đóng vai.
- HS theo dõi và nhận xét.
TUẦN 5 Ngày soạn: Ngày 5 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 7 tháng 10 năm 2019 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM ( Trang 38 ) ( GDKNS + BVMT ) I. Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Yêu thích môn học. *GDKNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm. *GDBVMT: - Chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn. GD: có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. II. Đồ dùng dạy-học : 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III.Phương pháp: -Trình bày ý kiến cá nhân -Thảo luận nhóm - Quan sát – vấn đáp – phân tích – luyện tập IV. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ:4p B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1p 2. Luyện đọc: 35p a) GV đọc mẫu: *HD đọc từng câu và phát âm từ khó * HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ * Đọc trong nhóm 3.Tìm hiểu bài: 10p 4. Luyện đọc lại: 8P 1. GV nêu nhệm vụ: 2. Hướng dẫn HS kể theo tranh: 4. Củng cố – dặn dò: 2p - GV gọi HS đọc bài Ông ngoại trả lời câu hỏi về nội dung truyện. - GV nhận xét HS. - GV giới thiệu bài. - GV viết tên bài và yêu cầu HSviết bài vào vở. - Giáo viên đọc toàn bài - Gợi ý cách đọc - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV sửa lỗi phát âm cho các em. - Luyện đọc từ khó: nứa tép, ô quả trám, khoát tay, quả quyết, .... - GV yêu cầu HS chia đoạn. GV kết luận. - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Luyện đọc câu dài, câu khó: Vượt rào, / bắt sống lấy nó ! // - chỉ những thằng hèn mới chui. – Về thôi ! // - GV nhận xét. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần * Kết hợp với SGK giải nghĩa từ mới. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Yêu cầu các nhóm thi đọc. - GV nhận xét. - Gọi một HS đọc lại cả câu chuyện. - Các bạn nhỏ trong chuyện chơi chò trơi gì ? ở đâu ? - Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt được máy bay ? - Việc leo hàng rào của các bạn đã gây ra hậu quả gì ? - Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này ? vì sao ? - Em học được bài học gì từ chú lính nhỏ trong bài. + Các em có khi nào dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện. - Yêu cầu HS rút ra nội dung câu chuyện. - GVKL: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. - Gọi HS đọc lại nội dung. - GV chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài. - GV đọc mẫu đoạn 4 trong bài. - Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai để đọc lại truyện. - Cho HS thi đọc đoạn. - GV và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN: 20p - Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa trong SGK để kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Cứ mỗi lượt kể là 4 em tiếp nối kể lại 4 đoạn trong chuyện. - Gọi HS xung phong kể lại 4 đoạn của câu chuyện. - Theo dõi gợi ý nếu có HS kể còn lúng túng. - Gọi HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất, tuyên dương. - GV cùng cả lớp nhận xét. - Qua câu chuyện em hiểu được điều gì qua hành động của người lính trẻ ? - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. *GDBVMT : C¸c em cã ®îc ch¬i c¸c trß ch¬i lµm ¶nh hëng ®Õn c¶nh quan cña s©n trêng nh c¸c b¹n nhá trong bµi häc kh«ng? - GV nh¾c nhë HS ph¶i biÕt b¶o vÖ quang c¶nh trêng líp ®Ó t¹o nªn mét trêng häc xanh s¹ch ®Ñp. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước “Cuộc họp của chữ viết”. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS viết bài. - Hs nghe - Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm đúng các từ: loạt đạn, buồn bã... - HS luyện đọc từ khó. - HS chia đoạn: 4 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Luyện đọc câu khó, câu dài. - Lớp nhận xét. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết, nghiêm giọng, ô quả trám, .... - Luyện đọc theo nhóm. - HS thi đọc. - Một HS đọc lại cả câu chuyện. - Các bạn nhỏ chơi trò đánh trận giả trong vườn trường - Viên tướng hạ lệnh trèo qua hàng rào vào vườn để bắt sống nó - Hàng rào đã bị đổ tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ - Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận và sủa lỗi. - Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi - Trả lời theo suy nghĩ của bản thân. - HS rút ra nôi dung theo cách hiểu của mình. - Lớp đọc lại nội dung bài CN, ĐT). - HS thực hiện yêu cầu - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người lính nhỏ, viên tướng và thầy giáo). - 2 nhóm thi đọc lại truyện theo vai. - Bình chọn cá nhân nhóm đọc hay. - Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học. - Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện không nhìn sách. - 4 em kể nối tiếp đoạn của chuyện. - 2 em xung phong kể lại toàn bộ chuyện. - Lớp theo dõi bình chon bạn kể hay nhất. - Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi. - Thực hiện. - HS trả lời - Lắng nghe. - Học bài và xem trước bài mới. ======================================= TOÁN TIẾT 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ) ( Trang 22 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1 (cột 1, 2, 4), 2, 3. II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, bảng phụ. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ND – TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Xì điện thi đua đọc thuộc bảng nhân 6. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - HS tham gia chơi. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: HS biết lµm tÝnh nh©n sè cã hai ch÷ sè víi sè cã mét ch÷ sè (cã nhí). * Phép nhân: 26 x 3 - Viết lên bảng: 26 x 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. + Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đầu? - Yêu cầu lớp suy nghĩ để thực hiện phép tính. - GV nhắc lại cách thực hiện. * Phép nhân: 54 x 6. - HS tiến hành tương tự như phần a. + Em có nhận xét 2 tích của 2 phép nhân vừa thực hiện. *GVKL: Đây là 2 phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang chục nên cần lưu ý Và: khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10 nên tích có 3 chữ số. - Đọc phép tính nhân. - Quan sát. - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt ra giấy nháp. - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục. - HS thảo luận nhóm đôi nêu cách tính của nhóm mình 26 X 3 78 + 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1. + 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, viết 7. + Vậy 26 nhân 3 bằng 78. - Học sinh nghe. 54 X 6 324 + 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2. + 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32 viết 32. + Kết quả của phép nhân 26 x 3 = 78 (vì kết quả của số chục nhỏ hơn 10 nên tích có 2 chữ số). + Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10. Nên tích có 3 chữ số). - Học sinh nghe. 2. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. * Cách tiến hành: ( Cá nhân – cặp – lớp ) Bài 1 (cột 1, 2, 4): - Yc hs thảo luận cặp tìm kết quả - Gọi hs chia sẻ trước lớp - Gv quan sát, giúp đỡ HS - Giáo viên nhận xét, chốt bài. Bài 2: - Gv quan sát, giúp đỡ HS - Yc hs thảo luận cặp tìm kết quả - Gọi hs chia sẻ trước lớp - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 47 X 2 94 25 X 3 75 18 X 4 72 28 X 6 168 36 X 4 144 99 X 3 297 - HS làm cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Tóm tắt. 1 tấm: 35 m. 2 tấm: ? m. Bài giải. Cả hai tấm vải dài số mét là: 35 x 2 = 70 (m) Đáp số: 70 m. Bài 3: - Yc hs thảo luận cặp tìm kết quả - Gọi hs chia sẻ trước lớp - Gv quan sát, giúp đỡ HS + Vì sao tìm X trong phép tính này em lại làm tính nhân? + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào? - HS làm cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: x : 6 = 12 x = 12 x 6 x= 72 x : 4 = 23 x = 23 x 4 x = 92 - Vì X là số bị chia nên muốn tìm X ta lấy thương nhân với số chia. - Muốn tìm số bị chia ta lấy số thương nhân với số chia. 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 2 - Giáo viên đưa ra bài tập có sử dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. =============================== Tự nhiên và Xã hội TIẾT 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH ( Trang 20 ) ( GDKNS ) I. Mục tiêu : - Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. - Biết được tác hại và cách đề phòng thấp tim ở trẻ em. - Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. * GDKNS: - Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim. - Các phương pháp: Động não. Thảo luận nhóm. Giải quyết vấn đề. Đóng vai. II. Đồ dùng dạy-học : 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Phương pháp: - Quan sát – đàm thoại - luyện tập – thực hành ... IV. Các hoạt động dạy học ND – TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn bài cũ. 3p - Em cần làm gì để phòng tránh các bệnh đường hô hấp? - Nhận xét HS. - HS thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài. 2 ... giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng. - HS viết tên bài vào vở. 2.2. Luyện tập. 28p - Bài tập 1 MT: HS có thể tự kể về một người thân của mình. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. - Hướng dẫn: Khi kể về người thân với một người bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu một cách khái quát nhất về người đó. Vì là kể với bạn, nên khi kể em có thể xưng hô là tôi, tớ, mình, Ví dụ: + Người đó là ai? + Hình dáng bên ngoài? + Tính tình của người đó trong như thế nào? + Tình cảm của em đối với người đó như thế nào? - Yêu cầu HS kể cho các bạn trong lớp nghe về người thân của mình. * Các em có yêu gia đình của mình không? - Nghe hướng dẫn của GV. Một số HS trả lời câu hỏi của GV. - HS kể về người thân. - VD: nhà tớ chỉ có 4 người : bố mẹ tớ, tớ và em Tuấn 2 tuổi. Bố mẹ tớ hiền lắm. bố tớ làm ruộng, bố chẳng lúc nào ngơi tay. Mẹ tớ cũng làm ruộng, những lúc nhàn rỗi mẹ khâu và vá quần áo. gia đình tớ lúc nào cũng vui vẻ. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS trả lời 3. Củng cố - dặn dò. 3p - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. =================================== TẬP VIẾT TIẾT 5. ÔN CHỮ HOA C (tiếp theo) ( Tr.43 ) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng: Chim khôn ... dễ nghe (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng : Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy-học 1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa C, V, A. Các chữ Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ... III. Phương pháp: - Quan sát – vấn đáp – luyện tập thực hành. IV. Hoạt động dạy học: ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn bài cũ:3p MT: Kiểm tra việc ôn bài ở nhà của HS - Gọi học sinh lên bảng viết từ : Cửa Long - HS thực hiện 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài. 2p - GV giới thiệu và viết tên bài. - HS viết tên bài vào vở. 2.2. Luyện viết chữ hoa . 7p - GV cho cả lớp quan sát mẫu chữ. - GV yêu cầu HS nêu cấu tạo chữ. - Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu HS viết vào bảng con. - HS quan sát. - HS nêu. - HS quan sát. - HS viết bảng. 2.3. Luyện viết từ ứng dụng. 7p - Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Yêu cầu học sinh viết từ ứng dụng, giáo viên theo dõi sửa lỗi - Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng - 1 học sinh đọc Chu Văn An - Chữ C, V, A, h có chiều cao 2 li rưỡi các chữ u, ă, n cao 1 li - Học sinh dưới lớp viết vào bảng con - 3 học sinh đọc 2.4. Hướng dẫn thực hành. 14p - GV yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết. - GV đi quan sát, uốn nắn HS. - GV nhận xét bài một số HS. - HS viết bài. 3. Củng cố - dặn dò. 3p - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương các bạn có tiến bộ. HS nghe =============================== TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI TIẾT 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU ( Trang 22 ) ( GDBVMT ) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoạt mô hình. 2. Kĩ năng: Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắc hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. * GDBVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. Học sinh biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khoẻ (bộ phận). II. Đồ dùng dạy học : 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. Hình cơ quan bài tiếât nước tiểu phóng to. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập III. Phương pháp : - Quan sát – đàm thoại – phân tích – thực hành IV. Hoạt động dạy học: ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn bài cũ: 3p MT: Kiểm tra việc ôn bài ở nhà của HS - GV nêu câu hỏi + Hãy nêu nguyên nhân gây bệnh tim mạch ở trẻ em ? + Nêu cách phòng bệnh tim mạch. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài.2p - GV giới thiệu và viết tên bài. - HS viết tên bài vào vở. 2.2. Nội dung. 28p HĐ 1 : Quan sát và thảo luận Mục tiêu : Kể tên các bộ phận cuả cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng Bước 1 : - GV yêu cầu HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận đâu là ống dẫn nươc tiểu,.. Bước 2 : - GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu một vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu. Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. - HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận đâu là ống dẫn nươc tiểu... - 1, 2 HS lên chỉ và nói tên các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu. HĐ 2 Thảo luận nhóm MT : Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước. Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát hình đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2 trang 23 SGK. Bước 2 : - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt và trả lơì các câu hỏi có liên quan đến chức năng cuả từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - GV đi đến các nhóm gợi ý cho các em nhắc lại những câu hỏi được ghi trong hình 2 trang 23 hoặc tự nghĩ ra những câu hỏi mới. Bước 3 : - Gọi HS ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời. Ai trả lơì đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định bạn khác trả lơì. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi không còn nghĩ thêm được câu hỏi khác. Kết luận : Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái. Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu. Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. - Làm việc cá nhân. - Làm việc theo nhóm. - GV hướng dẫn - HS ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời. - HS nghe 3. Củng cố -dặn dò: 3p - Cho HS chỉ vào sơ đồ và nói tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. (GDBVMT) - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe ================================ THỦ CÔNG TIẾT 5 : GẤP CẮT DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (Tiết 1) ( Trang 8 ) I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. 2.Kĩ năng: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dáng tương đối phẳng, cân đối. * Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối. 3.Thái độ: Yêu thích gấp hình. II. Đồ dùng dạy-học : 1. Giáo viên: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công. Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. 2. Học sinh: Giấy màu, giấy trắng, kéo thủ công, bút màu (dạ). III. Phương pháp: - Quan sát – vấn đáp – luyện tập thực hành IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ôn bài cũ. 3p - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét chung 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài. 2p - GV giới thiệu và viết tên bài. - HS viết tên bài vào vở. 2.2. Dạy bài mới. 28p * Hướng dẫn học sinh quan sát ngôi sao 5 cánh. MT: HS biết nhận xét lá cờ đỏ sao vàng có hình dạng màu sắc như thế nào. + Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. + Giáo viên giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt, dán từ giấy thủ công và đặt câu hỏi định hướng để học sinh quan sát. - Lá cờ hình gì? Màu gì? 5 cánh ngôi sao như thế nào? Ngôi sao được dán ở đâu? Hình chữ nhật có màu gì? + Học sinh nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng. + Giáo viên nêu ý nghĩa của lá cờ. - Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kỳ của nước Việt Nam. Mọi người dân Việt Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng. + Học sinh quan sát để rút ra nhận xét. + Học sinh trả lời. + Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài lá cờ. + Học sinh nghe và quan sát. + Học sinh ghi nhớ. Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu MT: Học sinh nắm được các bước gấp, cát, dán ngôi sao 5 cánh theo qui trình. GV hướng dẫn mẫu * Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh. - Lấy giấy thủ công màu vàng, cắt một hình vuông có cạnh 8 ô . Đặt hình vuông mới cắt lên bàn, mặt màu ở trên và gấp tờ giấy làm bốn phần bằng nhau để lấy điểm o ở giữa hình H1. -Mở một đường gấp đôi ra, để lại một đường gấp AOB, trong đó o là điểm giữa của đường gấp. - Đánh dấu điểm D cách điểm C 1 ô như H2. Gấp ra phía sau theo đường dấu gấp OD được H3. - Gấp đôi cạnh OA vào theo đường dấu gấp sao cho mép gấp OA trùng với mép gấp OD như H4 - Gấp đôi H4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau. * Bước 2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh. - Đánh dấu hai điểm trên hai cạnh dài của hình tam giác ngoài cùng: Điểm I cách điểm O 1 ô rưỡi, điểm K nằm trên cạnh đối diện và cách điểm O 4 ô. - Kẻ nối 2 điểm thành đường chéo H6. Dùng kéo cắt theo đường kẻ chéo từ điểm I đến điểm K. Mở hình mới ra ta được ngôi sao năm cánh. * Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. - Lấy một tờ giấy thủ công màu đỏ chiều dài 21 ô, chiều rông14 ô để làm lá cờ. Đánh dấu điểm giữa hình bằng cách đếm ô hoặc gấp tờ giấy màu dỏ làm bốn phần bằng nhau. - Đánh dấu vị trí dán ngôi sao: Đặt điểm giữa của ngôi sao vàng vào đúng điểm giữa của hình chữ nhật , một cánh của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên. Dùng bút chì đánh dấu một số vị trí để dán ngôi sao trên hình chữ nhật màu đỏ. - Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao . Đặt ngôi sao vào đúng vị trí đã đánh dấu trên tờ giấy màu đỏ và dán cho phẳng. - GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt, ngôi sao năm cánh. - GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh. + Học sinh tập làm nháp con ếch theo các bước đã hướng dẫn, lên bảng thao tác lại các bước gấp con ếch để cả lớp cùng quan sát và nhận xét. - HS quan sát - HS làm theo HD của GV - HS quan sát - HS quan sát và làm theo hướng dẫn - HS quan sát và làm theo hướng dẫn - HS quan sát và làm theo hướng dẫn 3. Củng cố - dặn dò. 3p - Dặn dò về nhà tập gấp con ếch cho thành thạo. - Tiết sau chuẩn bị giấy màu để cắt dán ngôi sao nam cánh và lá cờ đỏ sao vàng tiết 2 - HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm: