Giáo án Lớp 3 buổi chiều tuần 14 - Trường tiểu học An Dương 1

Giáo án Lớp 3 buổi chiều tuần 14 - Trường tiểu học An Dương 1

RÈN KĨ NĂNG TOÁN

LUYỆN TẬP

A/ Mục tiờu :

- Giúp HS củng cố về : So sánh các số lượng, các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn .

 

doc 8 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1678Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 buổi chiều tuần 14 - Trường tiểu học An Dương 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
RẩN KĨ NĂNG TOÁN
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiờu :
- Giúp HS củng cố về : So sánh các số lượng, các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn .
B/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Mời 1HS giải thích cách thực hiện.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
767g > 676 g 509g < 590g
600g + 77g < 680g 350g < 400g - 40g
1kg > 900g + 15g 660g + 340g = 1k
Bài 2 :- Yêu cầu HS đọc bài tập 2. 
6 gói kẹo, mỗi gói nặng 200g
1 gói bánh : 150g ? g 
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh .
- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.
Bài 3: - Hướng dẫn tương tự như bài 2.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: hướng dẫn thực hành cõn. 
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài .
 - Một học sinh nêu bài toán.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung:
- Đổi vở KT bài nhau.
- Một em đọc bài tập 3.
- Phân tích bài toán.
- Lớp thực hiện làm bài vào vở. 
- Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. 
- Thực hành cân hộp bút, cân hộp đồ dùng học toán, ghi lại kết quả của 2 vật đó rồi TLCH : vật nào nhẹ hơn?
 -----------------------------------------------------------
RẩN KĨ NĂNG TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: NGƯỜI LIấN LẠC NHỎ
A/ Mục tiêu:
- Luyện đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: nhanh nhẹn, thản nhiên,lững thững, thong manh,..
 - Ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ.
 - Đọc trôi chảy được toàn bài, thể hiện phù hợp với diễn biến của truyện.
B/ Lên lớp:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ ổn định:
1/Luyện đọc:
 Hướng dẫn HS cách đọc.(Đ1: giọng thông thả, Đ2: hồi hộp, 
HD luyện đoc kết hợp giải nghĩa từ.
-HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
- HD đọc từng đoạn .
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS cả lớp đọc đồng thanh .
2/ Luyện đọc lại:
d) Luyện đọc lại : 
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3.
- Mời lần lượt mỗi nhóm 3HS thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai.
- Mời 1HS đọc lại cả bài. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
3/Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Vế nhà kể lại câu chuyên .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV:
Chú ý câu: 
-Bé con / đi đâu sớm thế?// (G hách dịch)
- Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên / như vui trong nắng sớm.//
- Thực hiện 3 em đọc.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Đọc đồng thanh.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Ba em lên phân từng vai (dẫn chuyện , Kim Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3. 
- 1 Học sinh đọc lại cả bài.
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
------------------------------------------------------
RẩN KĨ NĂNG TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT: VàM Cỏ ĐÔNG
A/ Yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày rõ ràng, đúng thể thơ bảy chữ 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông. 
- Viết đúng 1 số tiếng có vần khó. Làm bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn lộn ( r/d/gi hoặc thanh hỏi / thanh ngã. ) 
B/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Hướng dẫn viết chính tả: 
-Giáo viên đọc 2 khổ thơ 1 lần.
-Hỏi: Tình cảm của tác giả đối với dòng sông như thế nào?
- Dòng sông Vàm Cỏ Đông có nét gì đẹp? 
-Nhận xét.
+ Hướng dẫn cách trình bày: 
-Trong đoạn thơ những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+. Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu học sinh nêu các từ khó.
-Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ tìm được. 
-Giáo viên đọc, lớp viết chính tả. 
-Giáo viên đọc lại cho học sinh soỏt lỗi. 
-Chấm bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 1:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
Tìm từ có tiếng bắt đầu bằng d/r/gi, có nghĩa như sau:
- Trái nghĩa với khó chịu: ...chịu. (dễ)
- Trái nghĩa với hèn nhát: ..... cảm.(dũng)
- Gần nghĩa với cá biệt: .... biệt. (riêng)
- Gần nghĩa với gian dối: ..... dối (giả)
3/ Củng cố - Dặn dũ:
- Nhận xét tiết học.
- Vế nhà viết lại bài .
- Lớp lắng nghe.
- Trả lời.
-3 HS lên bảng, lớp viết bảng con 1 số từ khó.
-Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, cách ghi các dấu câu (dấu 2 chấm, dấu chấm cảm, )
-HS viết. 
-Dò lỗi bằng bút chì.
HS đọc yêu cầu của bài tập + làm vào nháp.
- 2 HS lên chữa bài + 1 em đọc lại kết quả + sửa bài.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
RẩN KĨ NĂNG TOÁN
LUYỆN TẬP
A/ Yêu cầu:
 - Củng cố về đơn vị đo KL gam , về bảng chia 9 và giải toán.
- Rèn HS có ý thức tự học.
B/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: > < = ?
585g . . . 58g 526g . . . 625g
305g . . . 300g + 50g 450g . . . 500g - 60g
1kg . . . 850g + 150g 1kg . . . 640g + 360g
Bài 2: Số ?
SBC
9
18
27
36
45
54
63
72
81
90
SC
9
9
9
9
9
9
9
9
9
9
Thương
Bài 3: Một thùng giấy vụn nặng 132kg. Lớp 3A góp được 4 thùng như thế. Hỏi lớp 3A góp được bao nhiêu kilôgam giấy vụn?
- Chấm, chữa bài.
2/ Dặn dò: 
Về nhà xem lại các BT đã làm.
-Cả lớp đọc kĩ yêu cầu từng bài rồi tự làm vào vở.
- Lần lượt 3HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
585g > 558g 
 526g < 625g
305g < 300g + 50g 
450g > 500g - 60g
1kg = 850g + 150g 
 1kg = 640g + 360g
Giải:
Số kg giấy vụn lớp 3A góp được là:
132 x 4 = 528 (kg)
 ĐS: 528 kg 
-----------------------------------------------------------
RẩN KĨ NĂNG TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC TRONG TUẦN
A/ Mục tiờu: 
- Luyện cho HS đọc các bài tập đọc đã học trong tuần, tập kể chuyện.
- Rèn HS có kĩ năng đọc đúng, diễn cảm.
B/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài: Người liên lạc nhỏ, Nhớ Việt Bắc.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm, cá nhân.
- Nhận xét, tuyên dương những em và nhóm thể hiện tốt nhất.
* Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa tập kể lại câu chuyện : Người liên lạc nhỏ theo cặp.
- Mời 1 số HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét, uốn nắn cho các em.
2/Dặn dò: 
Về nhà tiếp tục tập kể lại chuyện.
- HS luyện đọc theo nhóm: đọc nối tiếp từng đoạn văn, từng khổ thơ trong nhóm.
- 3 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ Nhớ Việt Bắc.
- 3 nhóm thi đọc phân vai bài Người liên lạc nhỏ.
- 3 em thi đọc cả bài Người liên lạc nhỏ.
- lớp theo dõi, bình chọn bạn và nhóm đọc tốt nhất.
- Từng cặp tập kể chuyện.
- 4 em tiếp nối kể 4 đoạn .
- 2 em khỏ thi kể toàn bộ câu chuyện.
- lớp theo dõi, nhận xét tuyên dương.
-----------------------------------------------------------
RẩN KĨ NĂNG TIẾNG VIỆT
LUYỆN : Về Từ CHỉ ĐặC ĐIểM - ÔN TậP CÂU: AI THế NàO?
A/ Mục tiêu
- Cho HS ụn, củng cố kiến thức về từ chỉ đặc điểm, kiểu câu Ai thế nào.
- Giáo dục HS chăm học.
 B/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Đọc và tìm các từ chỉ đặc điểm trong 2 đoạn thơ sau:
a) Cỏ mọc xanh chân đê
Rau xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
 Hoa khoe sắc nơi nơi.
 Xuân Dục
b) Cỏ giấu mầm trong đất
 Chờ một mùa đông qua
 Lá bàng như rấm lửa
 Suốt tháng ngày hanh khô
 Búp gạo nhú thập thò
 Ngại ngần nhìn gió bấc
 Cánh tay xoan khô khốc
 Tạc dáng vào đời đông.
 Lê Quang Trang
Bài 2: Tìm từ chỉ đặc điểm điền vào chỗ trống:
a) - Em bé ... b) - Con voi ...
 - Cụ già ... - Con rùa...
 - Chú bộ đội ... - Con ong ...
 - Cô tiên ... - Cây rau ...
 - Ông bụt ... - Lũy tre ...
Bài 3: Đặt 3 câu theo kiểu câu Ai - làm gì?
 - Chấm, chữa bài.
2/ Dặn dò:
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Lần lượt 3 em làm mẫu 3 ý của 3 bài, lớp theo dõi bổ sung.
- Cả lớp đọc kĩ yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở.
- HS xung phong chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
* Các từ chỉ đặc điểm là:
a) xanh, xum xuê, vàng, khoe sắc.
b) giấu mầm, rấm lửa, hanh khô, nhú, khô khốc.
- Em bé kháu khỉnh (dễ thương, bụ bẫm, ....)
- Ông già đẹp lão.
- Con voi to xác.
............................
- Bạn lan rất chịu khó đọc sách.
Cái tháp rất cao. ....
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
rèn KĨ NĂNG TOáN:
LUYỆN : CHIA Số Có HAI CHữ Số CHO Số Có MộT CHữ Số.
A/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Củg cố cách thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. ( Chia hết và chia có dư).
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
B/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ HDLuyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 87 : 3	96 : 6	80 : 5
98 : 7	62 : 6	89 : 3 
57 : 5	89 : 4	66 : 5
-Xác địmh YC của bài sau đó HS tự làm bài.
-Chữa bài, 
-YC 4 HS nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
-YC HS nêu phép chia hết, phép chia có dư có trong bài.
-Cho HS so sánh số chia và số dư .
Bài 2: Mỗi giờ có 60 phút. Hỏi giờ có bao nhiêu phút?
- YC HS nêu cách tìm của một số và tự làm bài.
- Nhận xột, chữa bài.
Bài giải:
Số phút của giờ là:
60 : 4 = 15 (phút)
 Đáp số: 15 phút
Bài 3: Có 47kg gạo, cho vào các bao nhỏ, mỗi bao 5kg. Hỏi có thể cho vào nhiều nhất mấy bao và còn thừa baonhiêu ki-lô-gam?
-Gọi 1 HS đọc đề.
GV HD tương tự như các bài trước 
Chú ý: Bài toán đố có dư.
Sau khi HD xong Yc HS tự giải.
2/ Củng cố - dặn dò:
Trò chơi “Ai nhanh hơn”
GV chọn 3 bạn đại diện 3 nhóm lên tham gia chơi.
84 : 7 ; 67 : 5 ; 73 : 6 ; 
Nhận xét bạn làm đúng và nhanh.
Nhận xét giờ học .
Về nhà luyện tập thêm các phép chia.
-3 HS làm bài trên bảng.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS đọc YC bài 2.
- 1 HS lên bảng làm bài, 
- Lớp làm vở
-1 HS đọc đề bài .
Bài giải:
Ta có: 47 : 5 = 9 (dư 2)
Vậy có thể cho vào nhiều nhất 9 bao và còn thừa 2kg
Đáp số:9 bao,thừa 2kg.
-HS 3 nhóm chọn bạn tham gia chơi. YC chơi tích cực.
------------------------------------------------------
rèn KĨ NĂNG TOáN:
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Luyện cho HS kiến thức về phép nhân, phép chia, giải bài toán bằng 2 phép tính.
- Rèn cho HS tính kiên trì, cẩn thận trong học toán.
B/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Tính :
6 x 9 + 13 = 25 + 5 x 9 =
 = =
9 x 3 + 96 = 74 + 7 x 9 =
 = =
Bài 2: Tìm x:
x : 5 = 106 x : 2 = 432 
Bài 3: Bác Toàn mua 4 gói bánh và 1 gói kẹo. Mỗi gói bánh cân nặng 150g và gói kẹo cân nặng 166g. Hỏi bác Toàn đã mua tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo?
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2/ Dặn dò: 
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp suy nghĩ tự làm bài vào vở.
- HS xung phong lên bảng chữa BT, lớp nhận xét bổ sung.
Bài 1:
6 x 9 + 13 = 54 + 13 
 = 67 
 25 + 5 x 9 = 25 + 45
 = 70
9 x 3 + 95 = 27 + 96 
 = 123 
74 + 7 x 9 = 74 + 63
 = 137
Bài 2: 
 x : 5 = 106 x : 2 = 432
 x = 106 x 5 x = 432 x2
 x = 530 x = 864 
Bài 3: Giải:
4 gói bánh cân nặng là:
150 x 4 = 600 (g)
Số gam bánh và kẹo bác Toàn mua là:
600 + 166 = 766 (g)
 ĐS: 766 g
-----------------------------------------------------------
RẩN KĨ NĂNG TIẾNG VIỆT
 LUYỆN VIẾT: CHỮ HOA K
(Viết phần ở nhà vở Tập viết)
A. Mục tiờu: 
- Luyện cho HS viết đỳng chữ hoa K Kh, Y viết đỳng tờn riờng Yết Kiờu và cõu ứng dụng: Khi đúi  chung một lũng bằng cỡ chữ nhỏ.
- GDHS rốn chữ viết đỳng đẹp, biết giữ vở sạch.
B/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1)Hướng dẫn viết trên bảng con 
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.
* Học sinh viết từ ứng dụng ( tên riêng): 
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ: Khi 
2) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ K một dòng cỡ nhỏ. 
Chữ Y và Kh : 1 dòng .Viết tên riêng Yết Kiêu 1 dòng cỡ nhỏ .Viết câu tục ngữ 1 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
3/ Chấm chữa bài 
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà luyện viết thờm.
- Các chữ hoa có ở trong bài: Y, K.
- Theo dõi giáo viên viết mẫu.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con.
- Học sinh đọc: Yết Kiêu.
- Luyện viết từ ứng dụng bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
 Khi đói cùng chung một dạ,/
 Khi rét cùng chung một lòn . 
- Lớp viết chữ Khi vào bảng con. 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
----------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15 lop 3CKTKN.doc