Giáo án Lớp 3 Buổi sáng - Tuần 24

Giáo án Lớp 3 Buổi sáng - Tuần 24

Tập đọc - kể chuyện: HỘI VẬT

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng 1 số từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, quần đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (1 già, 1 trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. ( TL được các câu hỏi trong SGK )

B. Kể chuyện:

1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Hội vật. Lời kể tự nhên, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện .

2. Rèn kỹ năng nghe :

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1276Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Buổi sáng - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
Hoạt động tập thể:
Toàn trường chào cờ
Tập đọc - kể chuyện: Hội vật
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng 1 số từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, quần đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (1 già, 1 trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. ( TL được các câu hỏi trong SGK )
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Hội vật. Lời kể tự nhên, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện .
2. Rèn kỹ năng nghe :
II. Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK 
- Bảng lớp viết 5 gợi ý 
C. Các hoạtđộng dạy học .
Tập đọc 
A. KTBC : - Đọc bài tiếng đàn + trả lời ND bài ( 2HS ) 
 - HS + GV nhận xét 
B. Bài mới :
1. GTB : ghi đầu bài 
2. Luyện đọc .
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GVHD cách đọc 
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV HD cách ngắt nghỉ hơi đúng 
- HS nghe
- HS đọc đoạn trước lớp 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N2
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ?
- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.
- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?
- Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập ráo riết.
- Ông Cả Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ
- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
- Ông Cả Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông
- Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào?
- Quắm Đen gò lưng vẫn không sao kê nổi chân ông Cả Ngũlúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch.
- Theo em vì sao ông Cả Ngũ thắng ?
- HS nêu.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu 1, 2 đoạn văn
- HS nghe
- HD cách đọc
- Vài HS thi đọc đoạn văn
- 1 HS đọc cả bài 
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS nghe 
2. HD học sinh kể theo từng gợi ý.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu và 5 gợi ý.
- GV nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật
- HS nghe
- HS kể theo cặp
- 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
5. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND chính của bài ? (2HS)
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Toán: Thực hành xem đồng hồ( tiếp theo)
A. Mục tiêu: giúp HS:
- Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian)
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (chính xác đến từng phút cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số la mã )
- Có hiểu biết vêf thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.
B. Đồ dùng dạy học:
Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút.
C. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: - Nêu miệng bài tập 3 (1HS)
	- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành.
* Củng cố cho HS về xem đồng hồ (chính xác đến từng phút)
1. Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1HS trả lời.
- HS làm việc theo cặp
- Vài HS hỏi đáp trước lớp
a. Bạn An tập thể dục lúc 6h 10'
B, 7h 13'
c. 10h 24' e, 8h8'
- GV nhận xét 
d. 5h 45' g, 9h55'
- HS nhận xét.
2. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát hình trong SGK
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- 1h 25'
+ 1h 25' buổi chiều còn gọi là mấy giờ ?
- 13h 25'
+ Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
+ Nối A với I
- HS làm bài vào SGK
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS nêu kết quả 
+ B nối với H E nối với N
- GV nhận xét 
3. Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát 2 tranh trong phần a.
+ Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ ?
- 6 giờ 
+ Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ ?
- 6h 10'
+ Nêu vị trí của kim giờ, phút ?
- HS nêu 
b. từ 7h kém 5' - 7h 5'
c. Từ 8h kết thúc 8h 30'
III. Dặn dò:
- Về nhà tập xem đồng hồ 
- Chuẩn bị bài sau
Đạo đức: Thực hành kỹ năng giữa học kỳ II
Thứ Ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
Thể dục:
 Trò chơi " Ném bóng trúng đích"
I. Mục tiêu
	- Chơi trò chơi " Ném bóng trúng đích ".
	- Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện. Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
	 Phương tiện : Còi, dụng cụ để ném, hai em 1 dây nhảy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản.
3. Phần kết thúc
Thời lượng
3 - 5 '
25 - 27 '
2 - 3 '
Hoạt động của thầy
* GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học.
- GV điều khiển lớp.
- Chơi TC : Chim bay cò bay.
* Chơi trò chơi " Ném bóng trúng đích "
- GV nêu tên trò chơi.
- Giải thích cách chơi và làm mẫu động tác.
* GV điều khiển lớp.
- GV cùng HS hệ thống bài
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Hoạt động của trò
* Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Tập bài TD phát triển chung.
- HS chơi trò chơi.
- HS khởi động kĩ các khớp cổ tay, cổ chân.
- HS chơi thử.
- HS chơi trò chơi.
* Đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu
Tự nhiên xã hội: Động vật
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, HS biết.
- Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của 1 số con vật. 
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài của động vật trong tự nhiên.
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật.
- Vẽ và tô màu 1 con vật ưa thích.
II. Dạy học:
1. KTBC: - Kể tên bộ phận thường có của 1 quả?
	- Nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả?
	- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
* Mục tiêu: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự đa dạng của động vật trong TN.
*Tiến hành:
- GV yêu cầu quan sát hình (94, 95)
- HS quan sát theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật ?
- HS quan sát và nhận xét.
+ Hãy chỉ đâu là mình, đầu, chân của con vật ? 
+ Nêuđiểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu toạngoài của chúng ? 
- Đại diệncác nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét 
-> GV nhận xét 
* Kết luận : Trong TN có rất nhiều loài động vật . Chúng có hình dạng, độ lớn . Khác nhau . Cơ thể chúng đều gồm 3 phần : Đầu, mình, và cơ quan di chuyển 
2. Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân .
* Mục tiêu : Biết vẽ và tô màu một con vật mà HS ưa thích .
* Cách tiến hành :
- GV nêu yêu cầu 
- HS lấy giấy và bút chì để vẽ con vật mà em ưa thích sau đó tô màu 
- Từng nhóm HS dán vào tờ giấy to trình bày 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét, đánh giá 
- GV cho HS chơi trò chơi : Đố bạn con gì ? 
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi 
- HS chơi trò chơi 
-> GV nhận xét 
3. Dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
Toán: Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết cách giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy - học:
- HS chuẩn bị 8 hình 
III. Các HĐ dạy học - học:
A. Ôn luyện:
- Nêu các bước giải 1 bài toán có lời văn ?
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* HS nắm được cách giải và nắm được bước rút về đơn vị.
GV rút bài toán (viết sẵn vào giấy) lên bảng 
- HS quan sát 
- 2HS đọc bài tập
+ Bài toán cho biết gì?
- Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can 
+ Bài toán hỏi gì ?
- 1 can có bào nhiêu lít mật ong?
+ Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm gì?
- Phép chia: Lấy 33 lít chia cho 7 can
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
Tóm tắt
Bài giải
7 can: 35 l
Số lít mật ong có trong mỗi can là
1 can : l ?
35 : 7 = 5 (l )
Đáp số: 5 l mật ong
+ Để tính số lít ,ật ong trong mỗi can chúng ta làm phép tính gì?
- Phép chia
- GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần khác nhau.
- HS nghe
* Bài toán 2: 
- GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng 
- HS quan sát 
- 2HS đọc lại 
+ Bài toán cho biết gì ?
- 7 can chứa 35 lít mật 
+ Bài toán hỏi gì? 
- Số mật trong 2 con
+ Muốn tính số mật ong có trong 2 can trước hết ta phải làm phép tính gì ?
- Tính được số mật trong 1 can
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vở
Tóm tắt
Bài giải
7 can:35 l
Số lít mật ong có trong mỗi can là:
2 can:l ?
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong có trong 2 can là:
5 x 2 = 10 (l)
 Đáp số: 10 l
+ Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị ? 
- Tìm số lít mật ong trong 1 can 
- GV: Các bài toán rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước.
+ B1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau 
- HS nghe 
+ B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau
- Nhiều HS nhắc lại
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a. Bài 1 + 2 Củng cố về giải toán rút về đơn vị.
* Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2 HS 
- Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng 
Bài giải
Tóm tắt
Số viên thuốc có trong 1 vỉ là
4 vỉ: 24 viên
24 : 4 = 6 (viên)
3 vỉ: .viên?
Số viên thuốc có trong 3 vỉ là:
6 x 3 = 18 (viên)
Đáp số: 18 (viên)
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
- Liên quan rút về đơn vị
- Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào?
- Tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2 HS 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng + Lớp làm vở 
7 bao : 28 kg
Bài giải
5 bao:..kg?
Số gạo trong 1 bao là:
28 : 7 = 4 (kg)
Số gạo có trong 5 ... u )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài văn.
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- Kết hợp sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV giải nghĩa từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3. HD HS tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ?
- Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 2
- HD HS luyện đọc
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc 2 đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuốt phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp ....
- Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay ....
- Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.
+ 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn
- 1, 2 HS đọc cả bài
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Toán: Luyện tập
A- Mục tiêu
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. tính chu vi hình chữ nhật
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng
GV : Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Thực hành:
* Bài 1:- Đọc đề?
- Yêu cầu HS tự làm vào nháp.
- Gọi 1 HS giải trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:- Đọc đề?
- BT hỏi gì?
- Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển vở, chúng ta cần biết gì?
Tóm tắt
7 thùng: 2135 quyển
5 thùng: ... quỷên?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:- Đọc đề?
- Bài toán thuộc dạng gì?
Tóm tắt
4 xe: 2135 viên gạch
3 xe: ......viên gạch?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 4(HSKG): - Đọc đề?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
- Nêu các bước khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- hát
- Đọc
- Lớp làm nháp
Bài giải
Số cây có trong một lô đất là:
2032 : 4 = 508 ( cây)
 Đáp số : 508 cây.
- Đọc
- Số vở 5 thùng
- Biết số vở của 1 thùng
- Làm vở
Bài giải
Số vở của một thùng là:
2135 : 5 = 305( quyển)
Số vở của năm thùng là:
305 x 5 = 1525 (quyển vở)
 Đáp số: 1525 quyển vở
- Lập đề toán theo tóm tắt rồi giải
Có bốn xe ôtô chở được 8520 viên gạch. Hỏi 3 xe như vậy chở được bao nhiêu viên gạch?
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- 1 HS giải trên bảng- Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Số viên gạch 1 xe chở được là:
8520 : 4 = 2130 ( viên)
Ba xe chở được số gạch là:
2130 x 3 = 6390 (viên)
 Đáp số : 6390 viên gạch
- Đọc
- Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật
- Lấy số đo chiều dài cộng số đo chiều rộng rồi nhân 2.
Bài giải
Chiều rộng của mảnh đất là:
25 - 8 = 17 ( m)
Chu vi của mảnh đất là:
( 25 + 17) x 2 = 84 (m)
 Đáp số: 84 mét.
- HS nêu
Luyện từ và câu: Nhân hoá. ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?
I. Mục tiêu
- Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá, nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.( BT1 )
- Ôn luyện về câu hỏi Vì sao ? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? ( BT2)
- Trả lời đúng câu hỏi vì sao? ( BT3 )
II. Đồ dùng
	GV : Bảng viết BT 1, BT2, BT3.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT 1 tuần 24
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 61
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 62
- Nêu yêu cầu BT.
- GV chấm điểm, nhận xét
* Bài tập 3 / 62
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- HS làm bài
- Nhận xét.
+ Đoạn thơ tả những sự vật và con vật nào. Các gọi và tả chúng có gì hay ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn thơ.
- 4 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Lời giải :
- Tên các sự vật, con vật : lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời.
- Các sự vật con vật được gọi : chị, cậu, cô, bác.
- Các sự vật con vật được tả : phất phơ bím tóc, bá vai nhau thì thầm đứng học .....
- Cách gọi và tả sự vật, con vật : Làm cho các sự vật, con vật trở nên sinh động......
+ Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi vì sao ?
- 3 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét
- Lời giải : 
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
b. Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
c. Chị em Xô - phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.
+ Dựa vào ND bài tập đọc Hội vật, trả lời câu hỏi
- HS đọc lại bài Hội vật, trả lời lần lượt từng câu hỏi.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ Năm ngày 25 tháng 2 năm 2010
( Cô Lý dạy )
Thứ Sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010
Âm nhạc:
Học hát: Bài chị ong nâu và em bé
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca, hát đồng đều, rõ lời.
- Cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài.
- GD cho các em tinh thần chăm học, chăm làm.
II. Chuẩn bị:
-GV : Hát chuẩn xác bài hát 
- HS + GV : nhạc cụ quen dùng 
III. các hoạt động dạy học:
1. KTBC: - Viết7 nốt nhạc trên khuông nhạc ( 2 HS ) 
	 -> HS + GVnhận xét 
2. Bài mới: 
a. Hoạt động 1 : Dạyhát bài : Chị ong nâuvà em bé 
- GV giới thiệu về bài hát 
- GV hát mẫu
- HS nghe 
* Dạy hát:
- GV đọc lời ca
- HS nghe 
- Cả lớp đọc HT lời ca 
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích
- HS hát theo HĐ của GV 
- HS luyện tập hát theo nhóm 
- HS cả lớp hát lại vài lần.
- GV nghe sửa sai.
- HS hát theo hình thức phối hợp đơn ca và tốp ca:
VD: Đơn ca " Chị ong nâu ..chị bay"
Tốp ca: "Bé ngoan ...nên lười"
b. Hoạt động 2: Hát + gõ đệm 
- GV nêu yêu cầu 
- HS vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
GV quan sát sửa sai cho HS 
3. Củng cố - dặn dò:
- GV hát lại bài ca 1 lần 
Toán: Tiền việt nam
A- Mục tiêu
- HS nhận biết được các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000đông, 10000đồng. Biết chuyển đổi tiền (trong phạm vi 10 000). Biết làm tính cộng, trừ các số với đơn vị tiền tệ Việt Nam.
- Rèn KN nhận biết tiền Việt Nam và tính toán cho HS 
- GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế.
B- Đồ dùng
GV : Các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: GT các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
- Cho HS quan sát từng tờ giấy bạc và nhận biết giá trị các tờ giấy bac bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1(a,b): 
- Chia HS thành các nhóm đôi, làm BT.
- Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Em làm thế nào để biết được?
- Tương tự HS thực hành với các phần b và c.
* Bài 2(a,b,c): - BT yêu cầu gì?
a)- Làm thế nào để lấy được 2000 đồng?
b) Làm thế nào để lấy được 10 000đồng?
+ Tương tự HS tự làm phần c và d.
* Bài 3: 
- Cho HS chơi trò chơi: Đi siêu thị
- Gọi 1 HS sắm vai người bán hàng
- Các HS khác sắm vai người mua hàng.
( Kê 2 bàn:
Bàn 1: Xếp các đồ vật
Bàn 2: Để các loại tờ giấy bạc)
- Xếp các đồ vật theo thứ tự từ rẻ đến đắt và ngược lại?
3/ Củng cố:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ.
+ HS 1: Chú lợn a có bao nhiêu tiền?
+ HS 2: Chú lợn a có 6200 đồng
( vì 5000 + 1000 + 200 = 6200 đồng)
+ HS 2: Chú lợn b có bao nhiêu tiền?
+ HS 1: Chú lợn b có 8400 đồng.
- Lấy các tờ giấy bạc để được số tiền bên phải.
-Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng
- Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng
- Ta phải lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng để được 10 000 đồng
- Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng và 1 tờ loại 1000 đồng để được 5 000 đồng
- HS thực hành chơi:
+ Người mua hàng:
- Một quả bóng và một chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền?
+ Người bán hàng: 2500 đồng.
+ Người mua hàng: Chọn loại giấy bạc và trả cho người bán hàng.
- Mua xong các đồ vật , xếp các đồ vật theo thứ tự từ rẻ đến đắt và ngược lại.
Tập làm văn: Kể về lễ hội
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào kết quả quan sát hai bức ảnh lễ hội ( chơi đu và đua thuyền ) trong SGK. HS chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
II. Đồ dùng
GV : Hai bức ảnh lễ hội trong SGK, bảng phụ viết 2 câu hỏi.
 HS : Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện : Người bán quạt may mắn
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS làm BT
- Đọc yêu cầu BT
- GV treo bảng phụ viết sẵn 2 câu hỏi
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì ?
- GV nhận xét
- 2 HS kể chuyện
- Nhận xét
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Từng cặp HS QS 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh, và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh.
- Nhiều HS tiếp nối nhau thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò	
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Chính tả ( Nghe viết ): Hội đua voi ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết đúng 1 đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch hoặc ưt/ưc.
II. Đồ dùng
GV : Bảng lớp viết ND BT2
HS : Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc : trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết.
a. HD chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài chính tả.
b. GV đọc cho HS viết.
- GV theo dõi động viên HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2a / 64
- Nêu yêu cầu BT 
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- 2 HS đọc lại, Cả lớp theo dõi SGK.
- HS tự viết những tiếng dễ sai chính tả.
+ HS viết bài.
+ Điền vào chỗ trống tr/ch.
- HS đọc thầm ND BT.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Nhận xét
- Nhiều HS đọc lại câu thơ hoàn chỉnh
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 24.doc