Giáo án Lớp 3 Buổi sáng - Tuần 26

Giáo án Lớp 3 Buổi sáng - Tuần 26

Tập đọc - kể chuyện:

 Tiết 80: ÔN TẬP - KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

- Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - tuần 26.

- Kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu: HS trả lời được 1 -2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

2. Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện, để làm cho lời kể được sinh động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.

2. kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp).

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Buổi sáng - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Hoạt động tập thể:
Toàn trường chào cờ
Tập đọc - kể chuyện:
	Tiết 80: Ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - tuần 26.
- Kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu: HS trả lời được 1 -2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
2. Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện, để làm cho lời kể được sinh động.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp).
- GV yêu cầu
- Từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc.
- HS đọc bài.
- HS đặt một câu hỏi về bài vừa đọc.
-> HS trả lời.
- GVnhận xét.
3. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV lưu ý HS: Quan sát kĩ tranh minh hoạ, đọc kỹ phần chữ trong tranh để hiểu ND chuyện, biết sử dụng nhân hoá để làm các con vật có hành động.
- HS nghe.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng tranh.
- 1 -> 2 HS kể toàn chuyện.
-> GV nhận xét, ghi điểm.
VD: Tranh1 Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng lên nhìn thấy 1 quả táo. Nó định nhảy lên hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. ở một cây thông bên cạnh, 1 anh Quạ đang đậu trên cành....
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc kể chuyện:
	Tiết 81: Ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (T2)
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (như T1)
2. Tiếp tục ôn về nhân hoá: Các cách nhân hoá.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài TĐ
- Bảng lớp chép bài thơ Em thương
- 3 - 4 tờ phiếu viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp): Thực hiện như T1,
3. Bài tập 2:
Bài tập 2.
- HS nghe 
- 2 HS đọc bài 
- HS đọc thành tiếng các câu hỏi a,b,c
- GV yêu cầu HS:
- HS trao đổi theo cặp 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
a.
Sự vật được nhân hoá 
Từ chỉ đặc điểm của con người 
Từ chỉ hoạt động của con người
Làn gió 
Mồ côi
Tìm, ngồi
Sợi nắng 
Gầy
Run run, ngũ
b. nối
Làn gió
Giống 1 người bạn ngồi trong vườn cây
Giống một người gầy yếu
Sợi nắng
Giống một bạn nhỏ mồ côi
c. Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn; những người ốm yếu , không nơi nương tựa.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét - nêu những HS chưa đạt
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán:
Tiết 131: Các số có năm chữ số
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được các số có 5 chữ số.
- Nắm được cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số có các hàng chục, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Biết đọc, viết các số có 5 chữ số.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng các hàng của số có 5 chữ số.
- Bảng số trong bài tập 2
- Các thẻ ghi số
C. Các HĐ dạy - học:
I. Ôn luyện: GV viết 2346 - 2HS đọc
+ Số 2316 là số có mấy chữ số ? (4 chữ số)
+ Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
(2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị)
+ Số 10.000 là số có mấy chữ số (5 chữ số)
+ Số 10.000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn?
+ GV: Số này gọi là 1 chục nghìn.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu và cách viết số có 5 chữ số.
* HS nắm được cách đọc và cách viết.
a. Giới thiệu số 42316
b. GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 10000 là 1 chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn ?
- Có bốn chục nghìn 
- Có bao nhiêu nghìn ?
- Có 2 nghìn
- Có bao nhiêu nghìn ?
- Có 2 nghìn 
- Có bao nhiêu trăm ?
- Có 3 trăm
- Có bao nhiêu chục, ĐV ?
- Có 1 chục, 6 đơn vị
- GV gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, chục, đơn vị vào bảng số
- 1HS lên bảng viết
c. Giới thiệu cách viết số 42316
- GV: Dựa vào cách viết số có 4 chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 chục nghìn, 2nghìn, 3 trăm,1chục, 6 đơn vị ?
- 2HS lên bảng viết + lớp viết bảng con 43216
- HS nhận xét 
+ Số 42316 là số có mấy chữ số ?
- Số 42316 là số có 5 chữ số
+ Khi viết số này chúng bắt đầu viết từ đâu ?
- Viết từ trái sang phải: Từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
- Nhiều HS nhắc lại
d. Giới thiệu cách đọc số 42316 
+ Bạn nào có thể đọc được số 42316
- 1 - 2 HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
+ Cách đọc số 42316 và số 2316 có gì giống và khác nhau.
- Giống nhau: Đều học từ hàng trăm đến hết.
- Khác nhau ở cách đọc phần nghìn.
- GV viết bảng 2357 và 3257 
 8795 và 38795
 3876 và 63876
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1 + 2: Củng cố về viết đọc số có 5
* Bài 1: Chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS nêu cách làm, làm vào SGK
- HS làm bài 
+ 24312
- GV gọi HS đọc bài 
+ Đọc: Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
* Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào SGK
- HS làm bài:
+ Viết Đọc
35187 Ba mươi năm nghìn một trăm tám mươi bảy 
94361 Chín mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi mốt 
57136 Năm mươi bảy nghìn ,một trăm ba mươi sáu
- GV nhận xét
15411 Mười năm nghìn bốn trăm mười một
b. Bài 3: Củng cố về đọc số có 5 c/s
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS đọc theo cặp 
- GV gọi HS đọc trước lớp 
- 4 - 5 HS đọc trước lớp 
+ Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu.
+ Mười hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy..
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
c. Bài 4: * Củng cố về số có 5 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm SGK.
- GV gọi HS nêu kết quả 
- 3HS nêu kết quả 
+ 80000, 90000
+ 25000, 26000,27000
- GV nhận xét.
+ 23300, 23400,23500
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đọc và viết số có 5 chữ số 
- 2HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
Đạo đức:
Tiết 26: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu:
- Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Quyền được tôn trọng bí mật riêng của trẻ em.
2 Học sinh tôn trọng, giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè...
3. HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II. Tài liệu - phương tiện.
- Phiếu học tập (HĐ1)
- Cặp sách, thư, quyển truyện,... để chơi đóng vai 
III. Các HĐ dạy học:
1. Hoạt động 1: Nhận xét hành vi:
* Mục tiêu: HS có kĩ năng nhận xét những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Tiến hành:
- GV phát phiếu giao việc có ghi các tình huống lên bảng
- HS nhận xét tình huống sau đó từng cặp HS thảo luận để nhận xét xem hành vi nào sai.
- GV gọi HS trình bày 
- Đại diện 1 số cặp trình bày 
- HS nhận xét
* GV kết luận về từng nội dung 
+ Tình huốnga: sai
+ Tình huống b: đúng
+ Tình huống c: sai
2. Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu: HS có kĩ năng thực hiện 1 số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Tiến hành
- GV yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi đóng vai theo tình huống đã ghi trong phiếu
- HS nhận tình huống
- HS thảo luận theo nhóm bằng đóng vai trong nhóm.
- GV gọi các nhóm trình bày 
- 1 số nhóm trình bày trò chơi trước lớp 
- HS nhận xét.
* GV kết luận
- TH1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc.
- TH 2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh.
* Kết luận chung: Thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc, đọc thư.
IV. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Thứ Ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
( Cô Hồng dạy )
Thứ Tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
Thủ công
Tiết 27: Làm lọ hoa gắn tường (T3)
I. Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kỹ thuật.
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh quy trình
- Giấy thủ công, keo, bìa, ...
III. Các HĐ dạy học:
T/G
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
3. Hoạt động 3:
Thực hành và t2. 
- GV treo tranh quy trình.
5'
a. Nhắc lại quy trình 
+ Hãy nhắc lại quy trình làm lọ hoa gắn tường ?
- B1: Gấp phần giấy làm để lọ hoa và các nếp gấp cách đều.
- B2: Tách phần để
- B3: Làm thành lọ hoa gắn tường 
-> GV nhận xét 
15' 
b. Thực hành 
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành theo tổ 
- GV gợi ý HS cắt, dán các bông hoa có cành, lá để trang trí vào lọ hoa.
10'
c. Trưng bày sản phẩm 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm 
- HS trưng bày theo tổ 
- GV tuyên dương, khen ngợi những em trang trí sản phẩm đẹp, có nhiều sáng tạo.
- GV đánh giá kết quả học tập của HS 
- HS nghe
5'
Nhận xét - dặn dò 
- GV nhận xét về trang trí chuẩn bị, kĩ năng thực hành của HS 
- HS nghe 
- Dặn dò giờ học sau
Tập đọc
	Tiết 82: Ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (T4)
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc ( yêu cầu như t1)
2. Nghe - viết đúng bài thơ khói chiều.
II. Đồ dùng - dạy học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc
III. Các HĐ - dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Kiểm tra tập đọc (số HS còn lại) Thực hiện như T1
3. Hướng dẫn HS nghe viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần bài thơ khói chiều 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại 
- Giúp HS nắm ND bài thơ: 
+ Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều ?
-> Chiều từ mái rạ vàng
Xanh rời ngọn khói nhẹ nhàng bay lên
+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ?
-> Khói ơi vươn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà.
* Nêu cách trình bày 1 số bài thơ lục bát? 
-> Câu 6 tiếng lùi vào 3 ô 
Câu 8 tiếng lùi vào 2 ô
- GV đọc 1 số tiếng khó: Bay quẩn, cay mắt, xanh rờn.
- HS luyện viết trên bảng con.
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài 
- HS viết bài vào vở 
GV theo dõi, uấn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài 
- GV đọc lại bài viết 
- HS nghe - đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét bài viết của HS 
- HS nghe 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
Luyện từ và câu:
Tiết 83: Ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (T5)
I. Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ,văn có yêu cầu HTL (từ tuần 19 -> tuần 26).
2. Ôn luyện viết báo cáo: Dựa vào báo cáo miệng T3, HS viết lại 1 báo cáo đủ thông tin, ngắn gọ, rõ ràng, đúng mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng
III. Các HĐ dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. KT  ... kết thúc
5'
- Vừa đi vừa hít thở sâu 
- ĐHXL
- GV cùng HS hệ thống bài 
 x x x
- GV nhận xét giờ học 
 x x x
- Giao BTVN.
Tập viết
Tiết 27: Ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (t6)
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
2. Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ lẫn sau do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (r/d/gi; l/n; tr/ch; uôt/uôc; ât/âc, iêt/iêc; ai/ay).
II. Đồ dùng dạy học:
- 7 phiếu, mỗi phiếu ghi tên một bài thơ.
- 3 phiếu viết ND bài tập 2.
III. Các HĐ dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Kiểm tra học thuộc lòng (1/3 số HS): Thực hiện như T5
3. Bài tập 2.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn. 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm bài 
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng 
- 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức 
- HS nhận xét
-> GV nhận xét - chốt bài giải đúng 
Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây ngất ngưởng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm "A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu !'. Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay; mười một hôm nữa.
4. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng 
- Chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
Toán
Tiết 134: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số (trường hợp các chữ số 0 ở hàng nghìn, trăm, chục, ĐV).
- Củng cố về thứ tự trong1 nhóm các số có 5 chữ số.
- Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số.
B. Đồ dùng dạy học:
I. Ôn luyện: GV viết bảng: 58007; 37042; 45300 (3HS đọc)
HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành.
1. Bài 1: * Củng cố về đọc số có 5 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào SGK
+ Mười sáu nghìn năm trăm 
+ Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy 
+ Sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
+ Bảy mươi mốt nghìn không trăm mười 
- GV nhận xét
+ Bảy mươi mốt nghìn không trăm linh một.
2. Bài 2: * Củng cố về viết số có 5 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở
+ 87105
+ 87001
- GV gọi HS đọc bài 
+ 87500
- GV nhận xét
+ 87000
3. Bài 3: * Củng cố về thứ tự số trong 1 nhóm các số có 5 chữ số. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS dùng thước kẻ nối số đã cho vào tia số.
- GV gọi HS đọc kết quả
-> 3 - 4 HS nêu
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét
4. Bài 4: Củng cố các phép tính có 4 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS tính nhẩm 
4000 + 500 = 4500
6500 - 500 = 6000
300 + 2000 x 2 = 300 +4000
 = 4300
- GV gọi HS đọc bài
- 3 - 4 HS đọc 
- Nhận xét 
-> GV nhận xét
III. Củng cố - dặn dò
- 2HS nghe 
Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tự nhiên xã hội
Tiết 54: Thú
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà quan sát được
- Nêu ích lợi của các loài thú nhà.
- Vẽ và tô màu 1 loài thú mà HS ưa thích 
II. Đồ dùng dạy - học
- Các hình trong SGK 
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú nhà.
III. Các HĐ dạy học
1. KTBC: 	- Nêu các bộ phận của 1 con chim ?
	- Tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim.
2. Bài mới:
a. Hoạt động1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú được quan sát.
* Tiến hành
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
+ GV yêu cầu HS quan sát hình các con thú trong SGK 
- HS quan sát theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận 
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày
-> Nhận xét 
+ Hãy rút ra đặc điểm chung của các loài chim thú
-> HS nêu - nhiều HS nhắc lại
* Kết luận:
Thú là đơn vị có xương sống. Tất cả các loài thú đều có lông vũ, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
b. Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được, và thảo luận cả lớp
* Mục tiêu: Nêu ích lợi của thú nhà 
* Tiến hành 
- GV nêu:
+ Nêu ích lợi của việc nuôi thú nhà ?
+ ở nhà em có nuôi 1 loài thú nào? Em chăm sóc chúng hay không ? Em thường choc chúng ăn gì? 
* Kết luận:
- Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn dùng để bón ruộng.
- Trâu, bò dùng để kéo cày, kéo xe. Phân dùng bón ruộng 
- Bò con được nuôi lấy thịt, sữa
c. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
* Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu 1 con thú mà HS ưa thích 
* Tiến hành 
- Bước 1 
+ GV yêu cầu 
- HS lấy giấy,bút vẽ 1 con thú nhà các em ưa thích
- Tô màu 
- Bước 2: Trình bày. 
- HS dán bài của mình lên bảng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - đánh giá. 
3. Dặn dò: 
- Về nhà chuẩn bị bài 
- Đánh giá tiết học
Thứ Sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Âm nhạc
Tiết 27: Học hát Bài: tiếng hát bạn bè mình
I. Mục tiêu:
- HS biết bài Tiếng hát bạn bè mình có tính chất vui hoạt, sinh động, dùng để hát tập thể
- Hát đúng giai điệu và lời ca (chú ý chỗ nửa cung và đảo phách ).
Hát đồng đều,hoà giọng, nhẹ nhàng.
- GD lòng yêu hoà bình, yêu thương mọi người.
II. Chuẩn bị 
- Hát chuẩn soái bài Tiếng hát bạn bè mình.
- Nhạc cụ quen dùng.
III. Các HĐ dạy học:
1. Hoạt động 1: Dạy hát bài tiếng hát bạn bè mình 
- GV giới thiệu bài hát
- HS nghe 
- GV hát mẫu 
- HS đọc đồng thanh lời ca
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích
- HS hát theo HD của GV. 
- HS luyện hát theo nhóm và cá nhân 
- GV nghe sửa sai cho HS 
2. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm 
- GV hướng dẫn HS vừa hát vừa vỗ tay theo phách.
- Trong không gian bay bay một hành 
- HS quan sát 
- HS hát - vỗ tay theo phách 
Tình thân ái.
- GV hướng dẫn vỗ tay theo tiết tấu lời ca
- HS quan sát
Trong không gian bay bay 
- HS thực hành theo giáo viên 
- GV quan sát, sửa sai 
- GV nêu yêu cầu 
- HS đứng hát và nhún chán nhẹ nhàng
IV: Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
Chính tả
Tiết 54: Kiểm tra đọc (Đọc hiểu + LTCV)
A. Đề bài
I. Đọc thầm bài "Suối" (Tiết 8, tuần 27 - STV lớp 3)
II. Dựa theo nội dung bài thơ, chọn câu trả lời đúng.
1. Suối do đâu mà thành ?
a. Do sông tạo thành 
b. Do biển tạo thành 
c. Do mưa và các nguồn nước trên rừng núi tạo thành.
2. Em hiểu hai câu thơ sau như nào?
Suối gặp bạn hoá thành sông.
Sông gặp bạn hoá mênh mông biển ngời .
a. Nhiều suối hợp thành sôn, nhiều sông hợp thành biển.
b. Suối và sông là bạn của nhau.
c. Suối, sông và biển là bạn của nhau.
3. Trong câu" Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây", sự vật nào được nhân hoá?
a. Mây
b. Mưa bụi 
c. Bụi
4. Trong khổ thơ 2, những sự vật nào được nhân hoá ?
a. Suối, sông
b. Sông, biển
c.Suối,biển
5. Trong khổ thơ 3, suối được nhân hoá bằng cách nào ?
a. Tả suối bằng những từ ngữ chỉ người, chỉ hoạt động, chỉ đặc điểm của người 
b. Nói với suối như nói với người
c. Bằng cả hai cách trên.
B. Đáp số và HD chấm
Câu 1: (ý c):Do mưa và các nguồn nước trên rừng tạo thành (1đ)
Câu 2: (ý a): Nhiều suối hợp thành sông, nhiều sông hợp thành biển (1đ)
Câu 3: (ý b): Mưa bụi (1đ)
Câu 4: (ý a): Suối , sông (1 đ)
Câu 5: (ý b): Nói với suối như nói với người (1đ)
Tập làm văn
Tiết 27: Kiểm tra viết (chính tả + TLV)
A. Đề bài:
I. Chính tả (nghe viết)
Bài: Ê - đi - xơn (Sách TV 3 - tập 2 - trang33) (12')
II. Tập làm văn:
	Hãy viết 1 đoạn văn (từ 7 -> 10 câu) về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem theo gợi ý dưới đây:
a. Đó là buổi biểu diễn NT gì kịch, ca nhạc, múa, xiếc.?
b. Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu ? khi nào ?
c. Em cùng xem với những ai ?
d. Buổi diễn có những tiết mục nào?
e. Em thích tiết mục nào nhất ? Hãy nói cụ thể về tiết mục ấy?
B. Đáp án:
I. Chính tả (4đ)
- Nghe viết chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài theo thể thơ, bài viết sạch đẹp, đúng cỡ chữ (4đ)
- Bài viết sai về âm, vần, dấu thanh (sai 1 lỗi trừ 0,25đ)
II. Tập làm văn (5đ)
+ Đó là buổi biểu diễn NT gì ? (1 đ)
+ Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu ? khi nào ? (1đ)
+ Em cùng xem với những ai ? (0,5đ)
+ Biểu diễn có những tiết mục nào ? (1đ)
+ Em thích tiết mục nào nhất ? Nói cụ thể về tiết mục ấy ? (1,5đ)
* Trình bày (1đ)
Toán
Tiết 135: Số 100000 - luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Nhận biết số 100 000 (một trăm nghìn - một chục vạn )
- Nêu được số liền trước, số liền sau của 1 số có 5 chữ số.
- Củng cố về thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số
- Nhận biết được số 100 000 là số liền sau 99 999
II. Đồ dùng dạy học
- Các thẻ gi số 10 000
III. Các HĐ dạy học:
A. Ôn luyện: 	2HS lên bảng làm BT 2 +3 (tiết 134)
	HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động1: Giới thiệu số 100 000
* HS nắm được số 100 000 (hay 1 trăm nghìn)
- GV yêu cầu HS lấy 8 thẻ ghi số 10 000
- HS thao tác theo yêu cầu của GV 
+ Có mấy chục nghìn
- Có 8 chục nghìn
- GV yêu cầu HS lấy thêm 1 thẻ có ghi 10000 đặt vào cạnh 8 thẻ số lúc trước 
- HS thao tác 
+ 8 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn ?
- Là chín chục nghìn 
- GV yêu cầu HS lấy thêm 1 thẻ ghi 10000 đặt cạnh vào 9 thẻ lúc trước
- HS thao tác
+ 9 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn ?
- Là mười chục nghìn 
- GV hướng dẫn cách viết: 100.000 
+ Số 100 nghìn gồm mấy chữ số 
-> gồm 6 chữ số
- GV: Mười chục nghìn gọi là một trăm nghìn.
- Nhiều HS nhắc lại
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1 + 2 + 3: Củng cố về viết số 
* Bài 1 (146)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập 
a. 30000, 40000; 60000, 70000, 90000
b. 13000, 14000, 15000, 17000, 18000
- GV gọi HS đọc bài 
c. 18300, 18400, 18500, 18600.
- GV nhận xét 
d. 18237; 18238; 18239, 18240
* Bài 2: (146)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào SGK
+ 50 000, 60000, 70000, 80000, 90000.
- GV gọi HS nhận xét 
GV nhận xét
* Bài 3: (146) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào SGK 
Số liền trước Số đã cho Số liền sau
12533 12534 12535
43904 43905 43906
62369 62370 62371
39998 39999 40000
b. Bài 4 (146)
* Củng cố giải toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải 
Sân vận động còn chỗ chưa có người ngồi là: 7000 - 5000 = 2000 (chỗ)
Đáp số: 2000 chỗ ngồi 
IV: Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc