Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018

LUYỆN ĐỌC: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về các từ: nứa tép, ô quả trám, lỗ hổng, hoa mười giờ, nghiêm giọng, can đảm nhận lỗi, quả quyết. Ôn lại và khắc sâu nội dung câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.

2. Kĩ năng: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

3. Thái độ: Biết khi mắc lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên:

2. Học sinh:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 27 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 02/07/2022 Lượt xem 311Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 05
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 29/09/2017
Ngày giảng: Thứ hai ngày 02/10/2017
Chào cờ:
Tiết TKB: 1
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG 
Môn: Tập đọc – kể chuyện
Tiết TKB: 2+3; PPCT:13+14
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu: Từ mới: nứa tép, ô quả trám, lỗ hổng, hoa mười giờ, nghiêm giọng, can đảm nhận lỗi, quả quyết. Nội dung: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
2. Kĩ năng: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Trả lời được các câu hỏi ở SGK. Kể lại được nội dung câu chuyện theo đoạn và cả câu chuyện.
3. Thái độ: Biết chơi trò chơi đúng nơi quy định và khi mắc lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
1. Giáo viên: BP câu luyện đọc, BP ND bài.
2. Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2HS lên bảng.
- Nhận xét 3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu chủ điểm: “Tới trường”.
- GV giới thiệu bài tập đọc.
3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc:
+ Giọng viên tướng: dứt khoát, rõ ràng, tự tin.
+ Giọng chú lính: Lúc đầu rụt rè, đến cuối chuyện dứt khoát, kiên định.
* Đọc từng câu: 
- Cho HS đọc từng câu kết hợp sửa lỗi phát âm.
* Đọc từng đoạn:
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Cho HS đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn HS luyện đọc ngắt nghỉ câu văn dài trên BP.
- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp.
- Cho 1HS đọc toàn bài.
- Báo cáo sĩ số
- 2 em đọc bài “ Ông ngoại”, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS quan sát tranh, nêu ND chủ đề và bài học.
- Lắng nghe
- Lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp câu. 
- Bài chia làm 4 đoạn.
- Nối tiếp nhau đọc nối tiếp đoạn, giải nghĩa từ.
- HS nêu cách ngắt nghỉ; 2 HS đọc trên bảng phụ:
+ Vượt rào,/ bắt sống nó!//
+ Chỉ những thằng hèn mới chui.// Về thôi.//
+ Chui vào à?//
+ Ra vườn đi!//
+ Thầy mong em nào phạm lỗi sẽ sửa lại hàng rào/ và luống hoa.//
+ đọc đoạn trong nhóm4
- HS đọc đoạn theo nhóm 4.
- 2 nhóm đọc bài trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.
- 1HS đọc bài.
b. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2.
+ Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu?
- GV giảng: Đánh trận giả là trò chơi quen thuộc với trẻ em. Trong trò chơi, các bạn cũng phân cấp tướng, chỉ huy, lính,... như trong quân đội và cấp dưới phải phục tùng cấp trên.
- HS đọc thầm đoạn 1,2, trả lời:
+ Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong
vườn trường.
+ Lắng nghe.
+ Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt được máy bay địch?
+ Khi đó, chú lính nhỏ đã làm gì?
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào?
+ Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
+ Viên tướng hạ lệnh trèo qua hàng rào vào vườn để bắt sống nó.
+ Chú lính nhỏ quyết định không leo lên hàng rào như lệnh của viên tướng mà chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào.
+ Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
+ Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính.
- Yêu cầu HS đọc đoạn thầm đoạn 3
+ Các bạn ấy hành động như thế đã đúng chưa? Vì sao?
- GV: Các em cần phải có có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
- HS đọc thầm đoạn 3
+ Chưa đúng, bởi vì việc leo rào của các bạn đã làm dập cả những cây hoa trong vườn trường.
- Yêu cầu HS đọc đoạn thầm đoạn 4
+ Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp?
- Lớp đọc thầm đoạn 4
+ Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
+ Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi?
+ Vì chú sợ hãi.
+ Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng?
- HS nêu: Chú nói: “Nhưng như vậy là hèn!” rồi quả quyết bước về phía vườn trường.
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
- Mọi người sững sờ nhìn chú..
+ Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao?
- HS nêu: Chú lính chui qua hàng rào là người lính dũng cảm vì đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.
+ Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ?
- HS nêu.
+ Nêu nội dung bài?
- Nhận xét chốt nội dung, giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
- Gọi HS đọc ND bài trên BP.
c. Luyện đọc lại:
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- Hướng dẫn đọc phân vai.
- Tổ chức cho HS đọc phân vai trước lớp.
- Nhận xét
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
- Gọi 2 HS đọc 
- Cho HS chọn đoạn yêu thích.
+ HS nêu.
Nội dung: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
- 3HS đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc trong nhóm 4 theo các vai: người dẫn chuyện, chú lính, viên tướng, thầy giáo.
- Các nhóm đóng vai trước lớp.
- HS đọc đoạn 3, theo nhóm đôi.
- 2HS đọc bài.
d. Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ
- Hướng HS kể chuyện theo tranh
- HDHS kể từng đoạn theo tranh
- Cho HS kể trong nhóm
- Gọi HS kể lại từng đoạn, cả câu chuyện
- Nhận xét, biểu dương bạn kể tốt.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học, liên hệ
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe
- Quan sát tranh trong SGK
- HS kể từng đoạn theo tranh
- HS kể theo nhóm 4
- 4 HS kể từng đoạn, 1HS kể cả câu chuyện 
- Lắng nghe, liên hệ.
Môn: Toán
Tiết TKB:4 ; PPCT:21
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
( có nhớ)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ) và giải toán có lời văn có một phép nhân. 
2. Kĩ năng: Biết vận dụng bảng nhân vào thực hành làm tính và giải toán(phép tính có nhớ)
3. Thái độ: GD học tính toán phải cẩn thận, lòng yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ BT2,3.
2. Học sinh: Bảng con, phấn, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài
* Giới thiệu phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số:
- GV nêu ví dụ, viết lên bảng 23 6= 
- HDHS đặt tính theo cột dọc.
- HDHS nêu cách đặt tính và thực hiện, GV ghi bảng.
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
- GV nêu ví dụ: 54 6 =
- HD thực hiện tương tự như ý a.
* Luyện tập 
- Gọi HS nêu yêu cầu BT, nêu cách tính.
- Cho HS làm bảng con.
- Nhận xét sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
- Gọi HS đọc bài toán
- HDHS nêu tóm tắt, cách giải 
- Cho lớp làm bài vào vở nháp, 1HS làm bảng phụ.
- Nhận xét chữa bài
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
- Cho lớp làm bài vào vở, 1HS làm BP
- Thu bài nhận xét
4. Củng cố: Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- 2HS lên bảng: Đặt tính rồi tính
 24 x 2 = 48 31 x 3 = 93
- Lắng nghe
* Ví dụ:
a. 23 6 = ? 
 26 3 = 78 
* 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1.
* 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
b. 54 6 = ?
546= 324
* 6 nhân 4 bằng 24, viết 4 nhớ 2.
* 6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 bằng 32, viết 2.
Bài 1: (Tr.22) Tính 
Bài 2: (Tr.22)
Tóm tắt:
Một cuộn vải: 35m
2 cuộn vải :m?
 Bài giải:
 2 cuộn vải có số mét là:
 35 2 = 70 ( m ).
 ĐS: 70 mét vải
Bài 3:(22) Tìm x
- Lấy thương nhân với số chia 
 x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 6 x = 23 4
 x = 72 x = 92
Môn: Thể dục
Tiết TKB: 5
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Mĩ thuật
Tiết TKB: 6
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Âm nhạc
Tiết TKB:7
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 30/10/2017
Ngày giảng: Thứ ba ngày 03/10/2017
Môn: Tiếng anh
Tiết TKB:1
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Tiếng anh
Tiết TKB: 2
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Tập đọc
Tiết TKB: 3;PPCT:15
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung (được thể hiện dưới hình thức khôi hài). Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung, khiến câu văn rất buồn cười. Hiểu cách tổ chức một cuộc họp.
2. Kỹ năng: Đọc đúng các từ ngữ: Chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm( đặc biệt là ngắt hơi đúng ở đoạn chấm câu sai). Đọc đúng các kiểu câu (câu kể, câu hỏi, câu cảm). Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (bác chữ A, đám đông, dấu chấm). 
3. Thái độ : GDHS yêu thích môn học, biết sử dụng dấu câu hợp lý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: phiếu BT, bảng phụ viết câu luyện đọc và nội dung bài.
2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Nhận xét
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- 2 HS đọc, nêu nội dung bài “ Người lính 
dũng cảm”
- HS chú ý nghe.
3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
- GV đọc mẫu; tóm tắt nội dung bài; HD giong đọc chung:
+ Giọng người dẫn chuyện: vui vẻ, hóm hỉnh.
+ Giọng chữ A: rõ ràng, dõng dạc
+ Giọng dấu chấm: rõ ràng, rành mạch.
+ Giọng đám đông: lúc ngạc nhiên, khi phàn nàn.
a. Luyện đọc
* Đọc từng câu:
- Lắng nghe.
- Gọi HS đọc nối tiếp câu kết hợp sửa lỗi phát âm.
* Đọc từng đoạn:
- Hướng dẫn HS chia đoạn.
- HS nối tiếp đọc từng câu. 
- Bài chia làm 4 đoạn
+ Đoạn 1: Vừa tan học... lấm tấm mồ hôi
+ Đoạn 2: Có tiếng xì xào....Trên chán lấm tấm mồ hôi
+ Đoạn 3: Tiếng cười rộ lên... ẩu thế nhỉ
+ Đoạn 4: Còn lại
- Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HDHS luyện đọc ngắt nghỉ đoạn văn trên BP.
- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp.
- Cho 1HS đọc toàn bài.
- HS nêu cách ngắt nghỉ; 2 HS đọc trên bảng phụ:
 Thưa các bạn!// Hôm nay,/ chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.// Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu.// Có đoạn văn em viết thế này: // “Chú lính bước vào đầu chú.//
- HS đọc đoạn theo nhóm 4.
- 2 nhóm đọc bài trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và nhậ ... BT
Bài 3 (41)
- 1 HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT 
- HS cả lớp làm vào vở
- 1 HS điền vào bảng phụ.
- GV nhận xét sửa sai
- Lớp nhận xét
- Yêu cầu HS đọc thuộc 9 chữ cái trong BT
- HS đọc thuộc 
- 2 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- Ghi ngớ
Môn: HĐNG (Tự học Toán)
Tiết TKB: 7
BẢNG CHIA 6
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố về bảng chia 6 đã học.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 6 vào làm tính và giải toán.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: 
2. Học sinh: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Giới thiệu bài 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập. 
- Yêu cầu HS nhẩm
- Nhận xét về mối quan hệ giữa hai phép tính.
- GV ghi bảng
- Nhận xét 
- Yêu cầu HS đọc bài toán
- Yêu cầu 1 HS giải trên bảng lớp thực hiện vào VBTHS
- GV nhận xét 
- Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con 
- Nhận xét chốt ý đúng. 
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Bài 1 (VBT).Tính nhẩm.
- HS nhẩm, lần lượt nêu kết quả.
42 : 6=7 48 : 6= 8 6 : 6= 1 12 : 3 = 4
18 : 6=3 54 : 6= 9 30 : 6 = 5 12 : 4 = 3
24 : 6= 4 60 : 6= 10 36 : 6= 6 12 : 6 = 2
*Củng cố kĩ năng thực hiện tính chia.
Bài 2: (VBT)
- Thực hiện
Bài giải
 Mỗi túi có số muối là:
 30 : 6 = 5 (kg) 
 Đáp số: 5 kg muối.
* Củng cố về giải bài toán bằng 1 phép tính chia.
Bài 3 (VBT)
 Trong các phép chia12 : 2, 12 : 3, 12 : 4,
 12 : 6; phép chia có thương bé nhất là:
A. 12 : 2 C. 12 : 4
D
B. 12 : 3 .12 : 6
Ngày soạn: Thứ ba ngày 03/10/2017
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 06/10/2017
Môn: Toán
Tiết TKB: 1; PPCT:25
TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Tìm một trong các phần bằng nhau của một số; giải toán có lời văn 
2. Kĩ năng: Biết vận dụng bảng chia đã học để xác định một trong các phần
 bằng nhau của một số và giải toán có lời văn.
3. Thái độ: GD học sinh lòng yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: 
2. Học sinh: Bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2 HD học sinh tìm hiểu kiến thức mới: 
a,Ví dụ 
- Gắn bảng phụ nêu bài toán. 
- Làm thể nào để tìm của 12 cái kẹo? 
- 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau mỗi phần được mấy cái ?
- Làm thế nào để tìm được 4 cái
- Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS nêu câu lời giải, GV ghi bảng. 
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? 
b. Luyện tập.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HD HS làm bài
- Ghi kết quả trên bảng
- Củng cố
- HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài 
4. Củng cố: Hệ thống kiến thức
5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bảng chia 6
- HS theo dõi.
+ Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần chính là số kẹo cần tìm.
- Mỗi phần được 4 cái
- Lấy 12 : 3 = 4 
- HS nêu
- HS nêu bài giải:
 Bài giải
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4 (cái)
 Đáp số: 4 cái kẹo. 
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
Bài 1. Viết số thích hợp váo chỗ chấm.
- 1 HS làm mẫu một ý trên bảng.
- HS tự làm vào SGK, nêu kết quả.
a, của 8 kg là 4 kg b,của 24 l là 6 l
c, cuả 35 m là 7 m 
d,của 54 phút là 9 phút - Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Bài 2: Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- 1HS làm bài trên bảng phụ.
Bài giải :
Số mét vải xanh cửa hàng đã bán là :
40 : 5 = 8 ( m )
 Đáp số: 8 m vải 
- Ghi nhớ
- Lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Môn: Tự nhiên xã hội
Tiết TKB: 2; PPCT:12
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Kể tên các hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu và chức năng của chúng, giải thích tại sao cần phải uống đủ nước hàng ngày.
 2. Kĩ năng: Biết bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
 3. Thái độ: Có ý thức vệ sinh để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 1. Giáo viên:
 2. Học sinh : 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
+ Kể tên một số bệnh tim mạch.
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
+ Mục tiêu: Kể tên được các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và chức năng.
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK, trao đổi theo cặp. 
+ Chỉ các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Nhận xét, kết luận
b. Hoạt động 2: Thảo luận
 + Mục tiêu: Nắm được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2 thảo luận theo nhóm theo câu hỏi sau:
+ Nước tiểu tạo ra ở đâu? Đó là chất gì? Nó được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?
+ Tại sao ta cần phải uống nhiều nước hàng ngày? 
- Nhận xét rút ra kết luận chung.
- Gọi HS đọc bài
4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- 2HS trả lời 
- Lắng nghe
- Quan sát hình 1 trong sgk thảo luận theo cặp.
- Đại diện một số nhóm trình bày. 
*Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
- Quan sát hình 2 thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi .
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
*Kết luận chung: 
- Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
- Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. Nước tiểu được đưa xuống bóng đái qua ống dẫn nước tiểu, sau đó thải ra ngoài qua ống đái.
- 2 em đọc lại kết luận chung.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Môn: Chính tả
Tiết TKB: 3; PPCT:12
MÙA THU CỦA EM 
I.MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Chép chính xác, trình bày đúnh bài thơ: “Mùa thu của em”. Ôn luyện vần khó oam và phụ âm l/n.
 2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ.
 3. Thái độ: GDHS có ý thức rèn chữ viết. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn bài viết.
2. Học sinh: Bảng con, vở chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn tập
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hướng dẫn tập chép
- GV đọc mẫu toàn bài trên BP
- Gọi HS đọc lại bài
+ Bài thơ viết theo thể loại nào ? 
+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì? 
- Hướng dẫn viết tiếng, từ khó 
- Cho HS chép bài vào vở 
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách trình bày bài thơ.
- Cho HS soát lỗi
- Thu bài nhận xét
* Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu BT. 
- Cho lớp làm bài VBT, 1 HS làm BP.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT . 
- Cho HS viết ra bảng con 
- Nhận xét chốt ý đúng. 
4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- Hát 
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con
đỏ nắng, lũ bướm, bay lượn, lơ đãng.
- Lắng nghe
- Theo dõi 
- 2HS đọc, lớp đọc thầm
- Thơ 6 chữ, 8 chữ (thơ lục bát).
- Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, đuổi gà phá vườn rau, ngủ cùng em.
- Viết tiếng, từ khó trên bảng con 
nghìn, lá sen, lim dim, luống rau.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở
- HS đổi bài soát lỗi 
Bài 2 : Tìm tiếng có vần oam , điền vào chỗ trống 
* Đáp án
 a/ Sóng vỗ oàm oạp.
 b/ Mèo ngoạm miếng thịt.
 c/ Đừng nhai nhồm nhoàm.
Bài 3: Tìm các từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l/n có nghĩa như sau:
* đáp án
a/ Giữ chặt trong lòng bàn tay. ( nắm )
b/ Rất nhiều. ( lắm )
c/ Loại gạo thường dùng để xôi, làm bánh. ( gạo nếp) 
Sinh hoạt
Tiết TKB: 4
NHẬN XÉT TUẦN 5
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua.
- Có hướng sửa chữa khắc phục kịp thời.
- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT
1. Sinh hoạt theo tổ.
- Từng tổ kiểm điểm tìm ra những HS ngoan, học tập tốt. Chỉ ra những HS cần phải giúp đỡ.
2. sinh hoạt theo lớp:
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trước lớp.
- Các tổ khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Lớp trưởng nhận xét chung về tình hình của lớp, các mặt hoạt động.
- GV nhận xét chung
*. Ưu điểm.
- Duy trì tốt nề nếp. Thực hiện tốt kế hoạch của lớp, trường và của Đội
- Đi học đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng. 
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Sách vở, đồ dùng học tập cho đầy đủ
- Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập. Thi đua dành nhiều điểm tốt
- Trang phục đúng quy định.
- Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ.
- Tham gia hoạt động giữa giờ đầy đủ..
* Tồn tại
- 1 số em còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe 
III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI:
- Duy trì tốt nề nếp học tập, đi học chuyên cần đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng. Thực hiện thi đua giữa các tổ dành nhiều điểm 10 .
- Có đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Thực hiện tốt vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân.
- Khắc phục tồn tại trong tuần. 
- Nhắc nhở một số em luyện đọc, viết thêm ở nhà, học thuộc các bảng nhân, chia
HĐNG (Tự học Tiếng Việt)
Tiết TKB: 5
ÔN CHỮ HOA C 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa C, V, A; viết đúng tên riêng Chu Văn An và câu ứng dụng Chim khôn kêu tiếng rảnh rang, Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
2. Kĩ năng: Viết đúng kĩ thuật (cỡ chữ, điểm đặt bút, dừng bút, nối nét, khoảng cách, vị trí dấu thanh...)
3. Thái độ: GDHS có thức rèn chữ viết, biết nói năng lịch sự, lễ phép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Mẫu chữ hoa C, từ ứng dụng.
2. Học sinh: Bảng con, vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Giới thiệu bài ôn
3. Bài mới: Giới thiệu bài
* HD viết chữ hoa.
- Gắn bảng mẫu chữ hoa 
- Cho HS luyện viết trên bảng con.
* HD viết từ ứng dụng
- Cho HS đọc từ ứng dụng
- HDHS giải nghĩa từ ứng dụng
* HD viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- HDHS giải nghĩa câu ứng dụng
- Cho HS viết bảng con
* HD viết bài vào vở.
- Thu bài nhận xét.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- Hát
- Lắng nghe
- Quan sát, nêu cấu tạo của chữ, độ cao, độ rộng của chữ hoa C, L, N
Chu Văn An
* Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang,Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
* Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
Chu Văn An,
 Chim, Người
- HS viết bài vào vở TV theo mẫu
HĐNG
Tiết TKB: 6

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2017_2018.doc