Giáo án Lớp 3 Buổi sáng - Tuần 5

Giáo án Lớp 3 Buổi sáng - Tuần 5

Tập đọc – kể chuyện: NGỜI LÍNH DŨNG CẢM.

I. Yêu cầu cần đạt :

 A. Tập đọc

 - Bớc đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật ( chú lính nhỏ, viên tớng, thầy giáo )

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mời giờ, nghiêm giọng, quả quyết )

 - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Ngời dám nhận lỗi và sửa lỗi là ngời dũng cảm. (TL đợc các CH trong SGK)

B. Kể chuyện

 - Biết kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ trong SGK. (HSKG kể lại đợc toàn bộ câu chuyện)

II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1047Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Buổi sáng - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5:
Thứ Hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Hoạt động tập thể: Toàn trờng chào cờ
Tập đọc – kể chuyện: Ngời lính dũng cảm.
I. Yêu cầu cần đạt : 
 A. Tập đọc
	- Bớc đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật ( chú lính nhỏ, viên tớng, thầy giáo ) 
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mời giờ, nghiêm giọng, quả quyết )
	- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Ngời dám nhận lỗi và sửa lỗi là ngời dũng cảm. (TL đợc các CH trong SGK)
B. Kể chuyện 
 	- Biết kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ trong SGK. (HSKG kể lại đợc toàn bộ câu chuyện) 
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tập đọc
A. KTBC:
- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài.
B. Bài mới:
1. GT bài:
- Ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- GV tóm tắt nội dung bài.
- GV hớng dẫn cách đọc.
- HS chú ý nghe.
b. GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trớc lớp.
- HS chia đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trớc lớp.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm, Chú ý HS đọc còn yếu.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- 1 HS đọc lại toàn truyện
- lớp nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét – ghi điểm.
3. Tìm hiểu bài:
- Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu?
- Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vờn trờng.
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào?
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vờn trờng.
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
- Hàng rào đổ, tớng sĩ ngã đè lên luống hoa mời giờ
- Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp?
- Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi?
- Vì chú sợ hãi.
- Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh " về thôi" của viên tớng?
- HS nêu.
- Thái độ của các bạn ra sao trớc hành động của chú lính nhỏ?
- Mọi ngời sững sờ nhìn chú..
- Ai là ngời lính dũng cảm trong truyện này? vì sao?
- HS nêu.
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi nh bạn nhỏ?
- HS nêu.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc.
- 1 HSKG đọc lại đoạn văn vừa HD.
- 4 –5 HSTB thi đọc lại đoạn văn.
- HS phân vai đọc lại truyện. 
- Lớp nhận xét – bình chọn.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Ngời lính dũng cảm.
2. Hớng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
- GV treo tranh minh hoạ ( đã phóng to)
- HS lần lợt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK.
- HS quan sát.
- 4 HSTB tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Trong trờng hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS.
- Lớp nhận xét sau mỗi lần kể.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- 1 – 2 HSKG xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- Lớp nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
-Ngời dũng cảm là ngời dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm..
- GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Ngời dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là ngời dũng cảm.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
A- Yêu cầu cần đạt : 
 - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ )
 - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
B- Đồ dùng dạy học: 
GV: Bảng phụ, Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HĐ của thầy
1- Kiểm tra : Tính 
 33 x 3
 34 x 2 
2- Bài mới:
a .HĐ1: Giới thiệu phép nhân 26 x 3
 26 - HD đặt tính rồi tính
 x
 3
 78 
- Tơng tự : 54 x 6 = ?
b .HĐ2 : Thực hành
Bài 1: Tính (cột 1,2,4)
- Chú ý HS yếu và TB 
Bài 2: Giải toán:
 - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Chấm chữa bài, HD HS yếu cách trình bày.
Bài 3 : Tìm x
- Nêu cách tìm số bị chia?
- Lu ý HS yếu và TB cách tìm số chia.
D- Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: 
- Ôn bảng nhân 2, 3, 4, 5, 6 (chú ý HS cha thuộc).
2 .Dặn dò : Ôn lại bài
 HĐ của trò
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
- 1HS lên bảng đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bảng con
- Nêu lại cách nhân ( 2HS )
- Làm bài vào phiếu HT
- 3 HSTB lên bảng chữa bài
- Làm bài vào vở - đổi vở KT
Bài giải
Hai cuộn vải dài là:
35 x 2 = 70 (m)
 Đáp số: 70 m.
- 2HS lên bảng chữa bài
a) X : 6 = 12 b) X : 4 = 23
 X = 12 x 6 X= 23 x 4
 X = 72 X = 92
Đạo Đức: Tự làm lấy việc của mình (tiết 1).
I. Yêu cầu cần đạt:
- Kể đợc một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu đợc ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. 
- Học sinh biết tự làm lấy công việc của mình ở trờng, ở nhà.
II. Tài liệu và phơng tiện:
- Tranh minh hoạ tình huống.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy – học:
A. KTBC:
- Thế nào là giữ lời hứa ?
- Vì sao phải giữ lời hứa ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài:
2. Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: HS biết đợc một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình.
* Tiến hành:
- GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn cha giải đợc. Thấy vậy An đa bài đã giải sẵn cho bạn chép.
- HS chú ý.
- Nếu là Đại khi đó em sẽ làm gì? Vì sao?
- HS tìm cách giải quyết.
- 1 số HS nêu cách giải quyết của mình.
- HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng: Đại cần tự làm bài tập mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại.
* GV lết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi ngời cần phải tự làm lấy việc của mình.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
* Mục tiêu: HS hiểu đợc nh thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần phải tự làm lấy việc của mình.
* Tiến hành:
- GV phát phiếu học tập( ND: trong SGV).
- HS nhận phiếu và thảo luận theo nội dung ghi trong phiếu
- Các nhóm độc lập thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày trớc lớp, cử HS cha mạnh dạn phát biểu.
- Cả lớp nghe- nhận xét.
* GV kết luận – nhận xét:
- Tự làm lấy công việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào ngời khác.
4. Hoạt động 3: xử lí tình huống.
*Mục tiêu: HS có kỹ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình.
* Tiến hành: 
- GV nêu tình huống cho HS xử lí.
- Vài HS nêu lại tình huống.
- Việt đang quét lớp thì Dũng đến. 
- Dũng bảo Việt: Bạn để tớ quét lớp thay bạn còn bạn làm bài hộ tớ.
Nếu là Việt em có đồng ý không? 
Vì sao?
- HS suy nghĩ cách giải quyết.
- Chú ý đến HS cha mạnh dạn phát biểu.
-1 vài HS nêu cách giải quyết của mình.
- HS nhận xét, nêu cách giải quyết khác ( nếu có).
* GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.
5. HD thực hành: 	
- Tự làm lấy công việc của mình ở nhà.
- Su tầm mẩu chuyện, tấm gơng về việc tự làm lấy công việc của mình.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ Ba ngày 22 tháng 9 năm 2009.
 ( Cô Lan dạy)
Thứ T ngày 23 tháng 9 năm 2009
Mĩ thuật: tập nặn tạo dáng: nặn quả
( Cô Thuỷ dạy)
Tập đọc: Cuộc họp của chữ viết
I. Yêu cầu cần đạt:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc đúng các kiểu câu ( câu kể, câu hỏi, câu cảm ); bớc đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
	- HS hiểu ND bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (TL đợc các CH trong SGK).
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài TĐ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ : Mùa thu của em
-Trả lời câu hỏi về ND bài đọc trong SGK
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu 
2. Luyện đọc
a. GV đọc bài, chú ý cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV chia bài thành 4 đoạn
. Đ1 : Từ đầu .... lấm tấm mồ hôi
. Đ2 : Tiếp ........ trên trán lấm tấm mồ hôi
. Đ3 : Tiếp ......ẩu thế nhỉ !
. Đ4 : còn lại
- GV nhắc HS đọc đúng các kiểu câu, ngắt nghỉ hơi đúng
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
3. HD HS tìm hiểu bài
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ?
- Cuộc họp đề ra cách gì giúp bạn Hoàng?
4. Luyện đọc lại
- 3 HS đọc thuộc lòng
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
+ HS nối nhau đọc từng câu
- Luyện đọc từ khó (HS đọc còn yếu)
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài (HS trung bình và yếu) 
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- 4 HSTB tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
- Nhận xét bạn đọc
- 1 HSK đọc toàn bài
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng, bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc
+ 1 HS đọc thành tiếng các đoạn còn lại
- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu
+ 1 HS đọc yêu cầu 3
- HS chia thành nhóm nhỏ, trao đổi tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét
+ HS chia nhóm đọc phân vai
- cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhớ vai trò của dấu chấm câu, về nhà đọc lại bài văn
Toán : Bảng chia 6
 A. Yêu cầu cần đạt:
- Bớc đầu thuộc bảng chia 6. 
- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). 
B. Đồ dùng
GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 6?
- Nhận xét, cho điểm.
2/ Bài mới:
a) HĐ1: HD lập bảng chia 6:
- Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. " 6 lấy 1 lần đợc mấy?"- Ghi bảng 6 x 1 = 6
- Có 6 chấm tròn, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm. Đợc mấy nhóm?
- Ghi bảng : 6 : 6 = 1
- GV làm tơng tự với các phép tính còn lại để hoàn thành bảng chia 6
* Luyện HTL bảng chia 6, gọi HS yếu và TB.
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1: Tính nhẩm
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Nhận xét, cho điểm
Bài 2: Tính nhẩm
- Đọc đề?
- Từ một phép nhân ta đợc viết đợc thành mấy phép chia?
* Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Lấy tích chia cho thừa số này thì đợc thừa số kia.
* Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
- BT hỏi gì?
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củn ... 
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu lời khuyên câu tục ngữ
3. HD viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV QS, uốn nắn HS viết cho đúng
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
- Ch, V, A, N.
- HS QS
- HS tập viết Ch, V, A trên bảng con
- Nhận xét bạn viết
- Chu Văn An
- HS tập viết Chu Văn An trên bảng con
- Nhận xét bạn 
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Ngời khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe
- HS tập viết bảng con : Chim, Ngời
- HS viết bài, HS chú ý rèn viết đẹp.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà học thuộc câu ứng dụng
Toán: Luyện tập
A- Yêu cầu cần đạt:
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ kiểm tra:
- Đọc bảng chia 6?
- Nhận xét- cho điểm.
2/ Bài mới:
* Bài 1, 2: Tính nhẩm
- Treo bảng phụ
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Tóm tắt và giải bài toán vào vở
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Nêu câu hỏi
+ Đã tô màu vào 1/6 hình nào?
 - Y/C HSKG nêu cách tìm 1/6
3/ Củng cố:* Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- GV hỏi bất kì phép tính trong bảng chia 6, bạn nào nói nhanh kết quả bạn đó thắng, bạn nào chậm hơn bạn đó thua
* Dặn dò: Ôn bảng chia 6
- 2, 3 HS đọc
- Nhận xét
- Đọc phép tính và nêu KQ (HSTB - Y)
- Nhận xét 
+ HS đọc bài toán
- Biết : May 6 bộ quần áo hết 18m
- Hỏi : Mỗi bộ hết mấy mét ?
- HS làm vở- 1 HS chữa trên bảng
Tóm tắt
May 6 bộ : 18 m
Mỗi bộ hết .....m ?
Bài giải
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là:
18 : 6 = 3 (m)
 Đáp số: 3 m vải.
- Quan sát tranh và trả lời miệng
- Đã tô màu vào 1/6 hình 2 và hình 3.
- HS 1: Nêu phép chia 6
- HS 2: Nêu KQ
- HS chơi trò chơi
Tự nhiên và xã hội: Hoạt động bài tiết nớc tiểu
I/ Yêu cầu cần đạt:
 Nêu đợc tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nớc tiểu trên thanh vẽ hoặc mô hình.	
II/ Đồ dùng dạy học
 - Các hình SGK tranh 22, 23.
 - Hình cơ quan bài tiết nớc tiểu phóng to.
III/ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
1- Kiểm tra:
- Muốn đề phòng bệnh thấp tim ta làm thế nào?
- Giới thiệu: Cơ quan tạo ra nớc tiểu vả thải nớc tiểu ra ngoài là cơ quan bài tiết nớc tiểu. 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: 
 a-Mục tiêu: Kể đợc tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nớc tiểu và nêu chức năng của chúng.
 b-Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu 2HS cùng quan sát.
(HSTB,Y)
B2: Làm việc cả lớp
GV treo hình cơ quan bài tiết nớc tiểu phóng to lên bảng yêu cầu học sinh lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nớc tiểu (HSTB). 
*Kết luận: Cơ quan bài tiết nớc tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nớc tiểu, bóng đái và ống đái
Hoạt động 2:
a-Mục tiêu: Quan sát tranh, chỉ vào sơ đồ và nói đợc tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nớc tiểu.
b-Cách tiến hành:
 B1: GV yêu cầu HS Quan sát tranh và đọc , trả lời câu hỏi(hình 2)
 B2: Làm việc theo nhóm
Gợi ý:
+ Nớc tiểu đợc tạo thành ở đâu?
+Trong nớc tiểu có chất gì? 
+Nớc tiểu đợc đa xuống bóng đái bằng đờng nào?
+Trớc khi thải ra ngoài, nớc tiểu đợc chứa ở đâu?
+Nớc tiểu đợc thải ra ngoài bằng đờng nào?
+Mỗi ngày mỗi ngời thải ra ngoài bao nhiêu lít nớc tiểu?
B3: Thảo luận cả lớp
*Kết luận: 
+ Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nớc tiểu.
+ ống dẫn nớc tiểu cho nớc tiểu đi từ thận xuống bóng đái.
 + Bóng đái có chức năng chứa nớc tiểu
 + ống đái có chức năng dẫn nớc tiểu từ bóng đái ra ngoài.
3. Củng cố - Dặn dò:
*Củng cố: - Hệ thống bài
 - Nhận xét tiết học
* Dặn dò:
 -Nhắc nhở h/s
-HS trả lời.
-Nhận xét, bổ xung.
Quan sát và thảo luận
HS quan sát tranh hình 1 (22) và chỉ: thận, ống dẫn nớc tiểu,
Vài em nêu kết quả .
- HS quan sát:
- Lên chỉ và nêu tên và các bộ phận của cơ quan bài tiết nớc tiểu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Thảo luận
Đại diện nhóm nêu kết quả trớc lớp (HSTB). Lớp bổ sung
HS đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến bộ phận bài tiết..
- HS thảo luận và trả lời trớc lớp từng câu hỏi theo gợi ý:
- Nớc tiểu đợc tạo ra từ các chất thải độc hại có trong máu trong quá trình bài tiết.
- Trong nớc tiểu có những chất cặn bã.
- Nớc tiểu đa xuống bóng đái bằng hai ống dẫn nớc tiểu.
- Trớc khi đa ra ngoài, nớc tiểu đợc chứa ở bóng đái.
- Nớc tiểu đợc đa ra ngoài qua ống đái.
- Vài em nêu lại kết luận.
- HSKG
- VN ôn bài 
Thứ Sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009
Âm nhạc: Học hát bài: Đếm sao(T1) 
I. Yêu cầu cần đạt: 
- HS biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II. Chuẩn bị: 
- Hát chuẩn xác bài hát .
- Nhạc cụ quen dùng .
III. Các hoạt động dạy học: 
A. KTBC : Hát bài : Bài ca đi học ( 2 HS ) 
	- GV + HS nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài :Ghi đầu bài 
2 Hoạt động 1 : Dạy bài hát Đếm sao 
a. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu bài hát 
- Cho HS xem trang ảnh minh hoạ 
- HS quan sát 
- GV hát mẫu lần 1 
- HS chú ý nghe 
- GV hát mẫu ( lần 2 ) kết hợp với động tác phụ hoạ 
b. dạy hát :
- GV đọc lời ca 
- HS chú ý nghe 
- Lớp đọc đồng thanh lời ca 
GV dạy HS hát từng câu theo hình thức 
móc xích 
- HS hát theo HD của GV 
- HS chia nhóm lần lợt ôn luyện bài hát 
-> GV quan sát, sửa sai cho HS 
- Lớp hát + gõ đệm theo phách 
3. Hoạt động 2: Hát kết hợp múa đơn giản
- GV HD mẫu 
- HS quan sát 
- Lớp thực hiện 
- 1 vài nhóm lên biểu diễn vừa hát vừa múa (HS có năng khiếu) 
-> GV nhận xét, tuyên dơng 
- Lớp nhận xét 
C. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ( 1 HS ) 
- Về nhà học thuộc bài hát , chuẩn bị Bài sau
Toán: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
A- Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng đợc để giải bài toán có lời văn.
B- Đồ dùng: 
GV : 12 cái kẹo - Bảng phụ.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1 Bài mới:
a) HĐ 1: HD tìm một trongcác thành phần bằng nhau của một số:
- Nêu bài toán ( Nh SGK)
- Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo ?
- Vẽ sơ đồ nh SGK
- Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm ntn
- Muốn tìm 1/4 của 12 cái kẹo ta làm ntn?
Hoạt động của trò
- Đọc bài toán
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm.
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/4 số kẹo.
b) HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- Chấm bài, nhận xét.
2 Củng cố:- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm ntn? (HSKG)
* Dặn dò: Ôn lại bài.
HSTB nêu bài giải:
Bài giải:
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4 ( cái kẹo)
 Đáp số: 4 cái kẹo
- Đọc đề
- Nhẩm miệng- Nêu KQ
1/2 của 8 kg là 4kg
1/5 của 35 m là 7m
1/4 của 24l là 6l
- Đọc đề
- Tóm tắt- Làm vở
Bài giải
Số mét vải xanh bán đợc là:
40 : 5 = 8 ( m)
Đáp số: 8 m vải
- HS nêu
Tập làm văn: Tập tổ chức cuộc họp
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bớc đầu biết xác định đợc nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học. (HSKG biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự)
 II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp ghi gợi ý ND cuộc họp, trình tự 5 bớc về ND cuộc họp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT1, 2 tiết TLV tuần 4
- Kể lại chuyện Dại gì mà đổi
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu
2. HD làm BT
a. GV giúp HS xác định yêu cầu BT
- Đọc yêu cầu và gợi ý ND cuộc họp
- Bài cuộc họp của chữ viết đã cho các em biết : Để tổ chức tốt một cuộc họp, các em phải chú ý những gì ?
+ GV chốt lại :
- Phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì 
- Phải nắm đợc trình tự tổ chức cuộc họp
- Nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp
b. Từng tổ làm việc
- GV theo dõi giúp đỡ tổ còn yếu
c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trớc lớp
- 2 HS lên bảng
- HS kể lại chuyện
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS phát biểu
- 2-3 em HSTB, Y nhắc lại
+ Nêu mục đích cuộc họp Nêu tình hình của lớp Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó Nêu cách giải quyết Giao việc cho mọi người
+ HS làm việc theo tổ
- Từng tổ thi tổ chức cuộc họp
- Bình chọn tổ họp hiệu quả nhất
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen ngợi cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành
Chính tả ( Tập chép ): Mùa thu của em
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Chép và trình bày bài thơ Mùa thu của em.
	- Làm đúng BT điền tiếng có vần oam. 
-Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hởng cách phát âm của địa phơng l/n, en/eng.
II. Đồ dùng 
 GV : Bảng phụ chép bài thơ Mùa thu của em, bảng phụ viết ND BT2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : hoa lựu, đỏ nắng, lũ bớm, lơ đãng
- Đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 tên chữ đã học
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS tập chép
a. HD chuẩn bị
- GV treo bảng phụ, đọc bài thơ
- Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- Các chữ đầu câu viết nh thế nào ?
b. Viết bài
- GV theo dõi, uốn nắn t thế ngồi cho HS
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- 2, 3 HS đọc
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi, đọc thầm theo
- 2 HS nhìn bảng đọc lại
- Thơ bốn chữ
- Viết giữa trang vở
- Chữ đầu dòng thơ, tên riêng chị Hằng
- Viết lùi vào 2 ô so với lề vở
+ HS viết bảng con những tiếng khó viết
- HS viết bài vào vở
+ Tìm tiếng có vần oam thích hợp với chỗ trống
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 1 em TB lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
a. ( oàm ) b. ( ngoạm ), c ( nhoàm ) 
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n ..
- HS làm bài vào VBT
- Đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
a. nắm - lắm - gạo nếp
b. kèn - kẻng - chén
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà viết lại những tiếng viết sai chính tả

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc