Giáo án Lớp 3 - Dạy Tuần 5

Giáo án Lớp 3 - Dạy Tuần 5

Tiết 1 + 2; Tiết PPCT 13 + 14

Môn: Tập đọc – Kể chuyện

Bài: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

 I./ Mục tiêu:

 - Luyện đọc đúng các từ : loạt đạn, lỗ hổng, buồn bã , thủ lĩnh, ngập ngừng,

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.

 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS: Khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 * Giáo dục học sinh kỹ năng tự nhận thức:xác định giá trị cá nhân.

 - Giáo dục kỹ năng ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm.

 II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.

- Trải nghiệm; Trình bày ý kiến cá nhân; thảo luận nhóm.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 832Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Dạy Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Từ ngày 01/2012 Đến ngày 05/10/2012
Thứ
ngày
Tiết
Môn
Tiết 
CT
 Tên bài dạy
ND Giảm, bớt
Đồ dạy
học
Thứ
Hai
10/10
1
TĐ
13
Người lính dũng cảm KNS
tranh
2
TĐ-KC
14
3
Toán
Toán
Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ)
Bt1 tr22 cột 3
4
TNXH
09
Phòng bệnh tim mạch KNS
5
CC
Thứ
Ba
02/10
1
Chính tả
09
N – V : Người lính dũng cảm
2
TD
09
Đi vượt chướng ngại vật
3
Âm N
05
Học bài: Đếm sao
4
Toán
22
Luyện tập
Bt2 tr23 cột c
Đồng hồ
LV
05
Bài 5
Thứ
Tư
03/10
1
TĐ
15
Cuộc họp của chữ viết
tranh
2
TV
05
Ôn tập chữ hoa C ( tiết 2)
Mẫu C 
3
Mĩ Thuật
05
Tập nặn tạo dáng: Nặn quả 
y/c vẽ được quả
Đất nặn
4
Toán
23
Bảng chia 6
Chấm tròn
5
LT & câu
05
So sánh
Thứ
Năm
04/10
1
Thủ công
05
Gấp, cắt ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng
Tranh
2
TD
10
TC “ Mèo đuổi chuột”
3
Toán 
24
Luyện tập 
4
C Tả
10
Tập chép: Mùa thu của em
Thứ
Sáu
05/10
1
TLV
05
Tập tổ chức cuộc họp KNS
Không dạy
2
Đạo đức
05
Tự làm lấy việc của mình
( tiết 1) KNS
3
Toán
25
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
4
TNXH
10
HĐ bài tiết nước tiểu
5
GDTT
05
Nhận xét tuần 05
Thứ hai, ngày 01 tháng 10 năm 2012
Tiết 1 + 2; Tiết PPCT 13 + 14
Môn: Tập đọc – Kể chuyện
Bài: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
 I./ Mục tiêu: 
 - Luyện đọc đúng các từ : loạt đạn, lỗ hổng, buồn bã , thủ lĩnh, ngập ngừng, 
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS: Khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. 
 * Giáo dục học sinh kỹ năng tự nhận thức:xác định giá trị cá nhân.
 - Giáo dục kỹ năng ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm. 
 II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa..
- Trải nghiệm; Trình bày ý kiến cá nhân; thảo luận nhóm. 
 III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
 a) Phần giới thiệu :
- Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi tựa bài lên bảng.
 b) Luyện dọc: 
 * Đọc mẫu toàn bài.
- Giới thiệu về nội dung bức tranh.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu trước lớp 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV sửa sai cho các em.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ: thủ lĩnh, nứa tép...
-Yêu cầu học sinh đặt câu với từ thủ lĩnh, quả quyết.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
- Yêu cầu các nhóm đọc ĐT 4 đoạn của truyện.
-Gọi một học sinh đọc lại cả câu truyện. 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 - Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1 của 
 - Yêu cầu đọc thầm và trả lời nội dung bài 
 + Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì? ( K- G)
Ở đâu ?
* Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi: - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng rào? (TB- Y)
+ Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì ?( TB –Y)
- Yêu cầu học sinh đọc to đoạn 3 
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp?( K- G) 
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?( TB – Y)
* Yêu cầu đọc thầm đoạn 4 và trả lời :
+ Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh " Về thôi" của viên tướng ?( K – G)
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ?( K – G)
+ Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này ? Vì sao ? (K _ G )
+ Các em có khi nào dũng cảm nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không?( TB- Y- K – G)
 d) Luyện đọc lại : 
- Đọc mẫu đoạn 4 trong bài. Treo bảng phụ đã viết sẵn hướng dẫn HS đọc đúng câu khó trong đoạn.
- Cho HS thi đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai để đọc lại truyện.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
* Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa trong SGK để kể lại câu chuyện bằng lời kể của em. 
- Hướng dẫn học sinh kể theo tranh 
- Cứ mỗi lượt kể là 4 em tiếp nối kể lại 4 đoạn trong chuyện 
- Gọi học sinh xung phong kể lại 4 đoạn của câu chuyện.
- Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng 
- Cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất, ghi điểm.
 đ) Củng cố dặn dò : 
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì qua hành động của người lính trẻ ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
.
- Lắng nghe GV giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu 
- Lớp quan sát và khai thác tranh.
- Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm đúng các từ: loạt đạn, buốn bã...
- Tự đặt câu với mỗi từ.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết (SGK).
- Luyện đọc theo nhóm.
- Nối tiếp nhau đọc ĐT4 đoạn trong bài.
- Một học sinh đọc lại cả câu truyện.
- Một em đọc đoạn 1 của câu chuyện 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 của bài một lượt 
+ Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường 
* Đọc thầm đoạn đoạn 2 của bài 
+ Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường 
+ Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười giờ.
- Một học sinh đọc to đoạn 3.
+ Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Có thể trả lời theo ý của mình.
. Vì chú sợ hãi./ Vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng.
- Lớp đọc thầm đoạn 4 và trả lời :
+ Chú nói: Như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường. 
+ Mọi người sững nhìn chú rồi bước theo như bước theo một người chỉ huy dũng cảm 
+ Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận và sửa lỗi.
- Trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu và H/dẫn.
- Lần lượt 4 - 5 em thi đọc đoạn 4
- Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người lính nhỏ, thủ lĩnh và thầy giáo)
- 2 nhóm thi đọc lại truyện theo vai. 
- Bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. 
- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện không nhìn sách.
- 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện.
- 2 em xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình bạn kể hay nhất.
- Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần.
- Học bài và xem trước bài mới.
Tiết 3 ; Tiết PPCT: 21 
 Môn: Toán: 
Bài:NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ )
 I./ Mục tiêu : - Học sinh biết: - Đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ.
Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết.
Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
Giảm BT 1 cột 3 Tr 22
 II./ Đồ dùng dạy học:: Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ
 III./ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác:
+ Hướng dẫn thực hiện phép nhân 
- Giáo viên ghi bảng: 26 x 3 =?
- Yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép nhân. 
- Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính.
- Hướng dẫn tính có nhớ như SGK.
 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1.
 x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 là 7, viết 7.
 78 Vậy 26 x 3 = 78
- Mời vài học sinh nêu lại cách nhân. 
+ Hướng dẫn như trên với phép nhân: 54 x 6 = ?.
 c) Luyện tập:
Bài 1: ( TB – Y – K – G)
-Gọi học sinh nêu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính vừa tính vừa nêu cách tính như bài học.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : ( K –G) 
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3:(TB _ K – G )
 - Gọi học sinh đọc bài.
- Yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp làm bài trên bảng con.
- Nhận xét sửa chữa từng phép tính. 
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Cả lớp tự tìm kết quả phép nhân vào nháp.
- 1HS thực hiện đặt tính bằng cách dựa vào kiến thức đã học ở bài trước. 
- Lớp lắng nghe để nắm được cách thực hiện phép nhân.
- Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân.
- HS thực hiện như VD1.
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.
- 3 em lên thực hiện mỗi em một cột
 47 25 18
 x2 x3 x4.
 94 75 72 
Lớp nhận xét bài bạn.
- 2 em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.
- 1HS lên bảng giải, lớp theo dõi nhận xét. 
 Giải :
 Độ dài hai cuộn vải là :
 35 x 2 = 70 (m) 
 Đ/S:70 m 
- 1HS đọc yêu cầu bài (Tìm x)
- 2HS lên bảng, cả lớp lấy bảng con ra làm bài
 a/ x : 6 = 12 b/ x : 4 = 23 
 x = 12 x 6 x = 23 x 4 
 x = 72 x = 96
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
Tiết 4: (tiếtPPCT 9) 
 Môn: TNXH
Bài: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
 I./ Mục tiêu Sau bài học, HS biết:
 	- Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em .
 - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em . 
- Kể ra một số cách phòng bệnh và ý thức phòng bệnh thấp tim.
* Giáo dục học sinh kỹ năn tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích và xử lý thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em.
- Giáo dục kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.
 II./ Đồ dùng dạy học: - Các hình liên quan bài học ( trang 20 và 21 sách giáo khoa),
- Động não, thảo luận nhóm; Đóng vai.
 III./ Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
 b) Khai thác:
Hoạt động 1: Động não 
 -Yêu cầu HS kể tên một bệnh về tim mạch mà em biết 
- Cho biết một số bệnh tim mạch như : thấp tim, huyết áp cao, ...
Hoạt động 2: Đóng vai 
Bước 1 : Làm việc cá nhân :
- Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3 SGK đọc câu hỏi - đáp của từng nhân vật trong hình.
Bước 2 Làm việc theo nhóm 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau :
+ Lứa tuổi nào thường bị bệnh thấp tim ?( K-G)
+ Theo em bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?( K-G)
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?
( TB- Y)
Bước 3 : Làm việc cả lớp 
- Cho các nhóm xung phong đóng vai (mỗi nhóm đóng 1 cảnh). 
- Cả lớp nhận xét, tuyên dương.
* Giáo viên kết luận: SGV.: Thấp tim là một bệnh về tim mạch và ở lứa tuổi học sinh thường mắc.Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây ra suy tim. N/n dẫn đến b ... nêu cách giải quyết 
- Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn vừa trình bày không ? Vì sao?
-Theo em có còn cách giải quyết nào khác tốt hơn không ?
* KL: Trong cuộc sống ai cũng có công việc riêng của mình và Mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. 
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm BT2
- Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu HS thảo luận nội dung của BT2 - VBT. 
- Mời lần lượt đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
* Kết luận: Cần điền các từ: 
 a/ cố gắng - bản thân - dựa dẫm.
 b/ tiến bộ - làm phiền.
 Hoạt động 3 :Xử lí tình huống BT3( K-G )
- Lần lượt nêu ra từng tình huống ở BT3 (VBT) và yêu cầu học sinh suy nghĩ cách giải quyết.
- Gọi 1 số HS nêu cách giải quyết của mình, lớp nhận xét bổ sung. 
* GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. 
*Hướng dẫn thực hành :BT4( TB- Y- K- G)
- Tự làm lấy những công việc của mình ở nhà, ở lớp. 
- Sưu tầm những mẫu chuyện tấm gương về tự làm lấy việc của mình 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Học sinh theo dõi giáo viên và tiến hành trao đổi để giải đáp tình huống do giáo viên đặt ra 
- Hai em nêu cách giải quyết của mình 
- Học sinh theo dõi nhận xét bổ sung.
- Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình.
- Các nhóm thảo luận theo tình huống 
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có. 
- 2HS đọc lại ND câu a và b sau khi đã điền đủ.
- Lắng nghe GV nêu tìng huống.
- Lần lượt từng HS đứng nêu lên ý kiến về cách giải quyết của bản thân.
- Các em khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý kiến của bạn, giải thích về ý kiến của mình.
- Về nhà sưu tầm các tranh ảnh, câu chuyên về các tấm gương tự làm lấy việc của mình.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
 Tiết 3: ( tiếtPPCT 25)
 Môn : Toán
Bài: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I. Mục tiêu : Học sinh biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 Vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
 II./ Đồ dùng dạy học: 12 cái kẹo, 12 que tính 
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Khai thác:
* Hướng dẫn học sinh tìm một trong các phần bằng nhau của một số
- Giáo viên nêu bài toán như sách giáo khoa 
- Yêu cầu học sinh nêu lại yêu cầu bài tập.
+ Làm thể nào để tìm của 12 cái kẹo ?
- Giáo viên vẽ sơ đồ để minh hoạ.
- Yêu cầu 1HS lên thực hiện chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau. Sau đó 1 HS khác lên bảng giải.
+ Giáo viên hỏi thêm : Muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ? 
* Thực hành:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập.
- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng.
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả.
- Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
+Giáo viên chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
c) Củng cố - Dặn dò:
+ Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số ta làm thế nào?
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- HS quan sát sơ đồ minh họa và nêu :
+ Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau,mỗi phần chính là số kẹo cần tìm.
- 1HS lên chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, cả lớp cùng quan sát.
- 1 em lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung.
Giải
 Chị cho em số kẹo là:
 12 : 3 = 4(cái)
 Đ/S: 4 cái kẹo 
+ Ta chia 12 cái kẹo thành 4 phần bằng nhau mỗi phần chính là số kẹo cần tìm.
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 học sinh lên bảng thực hiện mỗi em một cột (tìm 1 phần bằng nhau của 8, 35, 24, 54)
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn.
- Một học sinh đọc bài toán. 
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- 1 học sinh lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét chữa bài vào vở (nêu sai). 
Giải :
Số mét vải xanh cửa hàng bán là :
 40 : 5 = 8 ( m )
 Đ/S: 8 m 
-Vài học sinh nhắc cách tìm... 
 Tiết 4: Tiết PPCT 10 
 Môn: Tự nhiên xã hội
Bài: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
 I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh biết: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoạc mô hình.
 - Kể tên các bộ phận trong hệ bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. Giải thích tại sao hàng ngày mọi người phải uống đủ nước.
 II. Đồ dùng dạy học : - Các hình liên quan bài học ( trang 22 và 23 sách giáo khoa), 
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
 Hoạt động 1: Quan sát - Thảo luận 
Bước 1: Yêu cầu quan sát theo cặp hình 1 trang 22 và trả lời : 
+ Chỉ đâu là thận và đâu là ống dẫn nước tiểu ?( K- G)
Bước 2 :- Làm việc cả lớp 
- Treo tranh hệ bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu vài học sinh lên chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Hoạt động 2 Thảo luận nhóm 
-Bước 1 : Làm việc cá nhân Yêu cầu học sinh quan sát tranh 23 đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi của bạn trong tranh ?
Bước 2 : Làm việc theo nhóm :
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 sách giáo khoa trang 23 và trả lời các câu hỏi sau 
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?( TB- Y)
+Theo bạn nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào ?(TB- Y)
+ Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu ?( TB –Y)
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?( K- G)
+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu ?( K- G)
 Bước 2 : Làm việc cả lớp 
-Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp 
- Giáo viên khuyến khích học sinh cùng một nội dung có nhiều cách đặt câu hỏi khác nhau.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
*Giáo viên kết luận: SGV.
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Lớp tiến hành quan sát hình và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lần lượt từng HS lên bảng chỉ và nêu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu, lớp theo dõi nhận xét. 
- Dựa vào tranh 23 quan sát để đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi của bạn trong hình.
- Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
+ Nêu nước tiểu được tạo thành ở thận và được đưa xuống bóng đái bằng ống dẫn nước tiểu.
+Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở bóng đái.
+ Thải ra ngoài bằng ống đái.
+ Mỗi ngày mỗi người có thể thải ra ngoài từ 1 lít – 1 lít rưỡi nước tiểu.
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 
Về nhà học bài và xem trước bài mới. 
 Tiết 5:	 SINH HOẠT LỚP 
I Mục tiêu:
- Đánh giá công tác tuần 05
- Nêu phương hướng tuần 06
 - GDHS mạnh dạn, tự tin. 
II. Lên lớp:
- Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho các bạn sinh hoạt.
Tổ trưởng tổ 1đúc kết hoạt động của tổ trong tuần
Các bạn đi học đúng giờ, học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp hăng say phát biểu xây dựng bài, vệ sinh trường lớp sạch đẹp
Bên cạnh đó vẫn còn 1 số bạn còn đến lớp chưa chú ý nghe giảng, ngồi học hay nói chuyện riêng
Tổ đề nghị tuyên dương bạn...., nhắc nhở bạn
Tương tự tổ 1,2
Sinh hoạt theo tổ nhận xét ưu khuyến – Nêu nhiệm vụ tuần tới
Lớp phó nhận xét hoạt động học tập
Lớp phó văn thể mỹ nhận xét các hoạt động khác.(Vệ sinh,Tác phong của HS )
Lớp trưởng đúc kết lại hoạt động của lớp trong tuần. Đề nghị các bạn tuyên dương bạn..........
.GV Nhận xét chung:
1,Ưu điểm:-.................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2,Tồn tại:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
III.Kế hoạch tuần 06
..............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
Tổ trưởng ký duyệt:........................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
BGH ký duyệt: ................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc