Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 21 - Đỗ Thị Kim Anh

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 21 - Đỗ Thị Kim Anh

I – Mục tiêu:

 -Nắm được 3 cách nhân hoá.(BT2)

 - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”(BT3)

 - Trả lời đúng các câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/b)

II – Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ

III – Các hoạt động dạy học:

 1 ) Bài cũ: (5) Mở rộng vốn từ: Tổ quốc – Dấu phẩy.

 + HS làm bài tập 1 tìm 5 từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc.

 2) Bài mới: (25)

 

doc 2 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1812Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 21 - Đỗ Thị Kim Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HOÁ- ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU?
I – Mục tiêu:
 -Nắm được 3 cách nhân hoá.(BT2)
 - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”(BT3)
 - Trả lời đúng các câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/b)
II – Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ 
III – Các hoạt động dạy học:
 1 ) Bài cũ: (5’) Mở rộng vốn từ: Tổ quốc – Dấu phẩy.
 + HS làm bài tập 1 tìm 5 từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc.
 2) Bài mới: (25’) 
* Giới thiệu 
 Bài tập 1:
- Cho HS nối tiếp đọc bài 
 Bài tập 2: Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Cho HS thảo luận nhóm
Gv nhận xét
Bài tập 3: Cho Hs đọc bài và làm bài vào vở
Nhận xét, chữa bài 
Bài tập 4: - Cho HS mời nhau trả lời câu hỏi và đặt câu : Ở đâu?.
 - theo dõi – nhận xét.
3) Củng cố – dặn dò: (5’)
 - Cho HS nêu lại 3 cách nhân hoá. Cho ví dụ các câu có nhân hoá.
 - Nhận xét tiết.
 - Chuẩn bị tiết 22.
- HS đọc bài
- HS đọc yêu cầu cá nhân.
- HS thảo luận nhóm - Trình bày
* Đáp án đúng: Có 6 sự vật được nhân hoá: mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm.
- HS nêu có 3 cách nhân hoá:
   Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: ông, chị.
   Tả sự vật bằng những từ dùng để tả ngưới: bật lửa, kéo đến, trốn, nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước, xuống, vỗ tay cười.
   Nói sự vật thân mật như nói với con người: gọi mưa xuống thân cú như gọi một người bạn.
 - HS làm bài ở vở bài tập.
 a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
 b) Ông được học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
 c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông.
- HS mời nhau đặt và trả lời câu hỏi cá nhân – nhận xét.
 a) Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu.
 b) Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở trong lán.
 c) Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình.

Tài liệu đính kèm:

  • docLuyen tu va cau.doc