Mục tiêu:
- HS nhận biết được GTĐB .
- Tên gọi các loại đường bộ, nhận biết điều kiện, đặc điểm của các loại GTĐB về mặt an toàn và chưa an toàn.
- Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường một cách an toàn.
- Giáo dục HS thực hiện đúng luật GTĐB.
II. Chuẩn bị:
Tranh, ảnh các hệ thống đường bộ.
BÀI 1: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. Ngày dạy: I.Mục tiêu: HS nhận biết được GTĐB . Tên gọi các loại đường bộ, nhận biết điều kiện, đặc điểm của các loại GTĐB về mặt an toàn và chưa an toàn. Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường một cách an toàn. Giáo dục HS thực hiện đúng luật GTĐB. II. Chuẩn bị: Tranh, ảnh các hệ thống đường bộ. III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò. 7’ 8’ 5’ HĐ1:GT các loại đường bộ. a-Mục tiêu:HS biết được các loại GTĐB. Phân biệt các loại đường bộ b- Cách tiến hành: -Treo tranh. YC hs quan sát: +Nêu đặc điểm đường, xe cộ của từng tranh? +Mạng lưới GTĐB gồm các loại đường nào? -Cho HS xem tranh đường đô thị và cho biết: Đường trong tranh khác với đường trên như thế nào? *KL: Mạng lưới GTĐB gồm: Đường quốc lộ. Đường tỉnh. Đường huyện. Đường xã. 2-HĐ2:Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bộ: a.Mục tiêu: HS biết được điều kiện an toàn và chưa an toàn của các đường bộ. Mục tiêu:Phân Cb- b.Cách tiến hành: -Cho lớp chia nhóm và các nhóm thảo luận TG 5 phút, theo nội dung: +Đường như thế nào là an toàn? +Đường như thế nào là chưa an toàn? +Tại sao đường an toàn mà vẫn xảy ra tai nạn? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Nhận xét, chốt ý: + Đường có vỉa hè, có dải phân cách, có đèn tín hiệu, có đèn điện vào ban đêm, có biển báo hiệu GTĐBlà đường an toàn. + Mặt đường không bằng phẳng, đêm không có đèn chiếu sáng, vỉa hè có nhiều vật cản che khuất tầm nhìnlà đường chưa an toàn. + Ý thức của người tham gia giao thông chưa tốt nên đường an toàn mà vẫn xảy ra tai nạn. 2-HĐ3:Qui định đi trên đường bộ. a-Mục tiêu:Biết được quy định khi đi trên đường. b- Cách tiến hành: -Cho HS thực hành đi như trên tranh ảnh. -QS tranh. -Một số HS nêu. Đường quốc lộ. Đường tỉnh. Đường huyện Đường xã. -Quan sát tranh -Một số HS nêu. -Nghe và nhắc lại. -Chia 4 nhóm, Cử nhóm trưởng. -Các nhóm lần lượt trình bày, lớp nghe và nhận xét, bổ sung. -Nghe. - Thực hành đi bộ an toàn. IV- củng cố- dăn dò. Thực hiện tốt luật GT. ==============0O0================== BÀI 2 : GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT Ngày dạy: I-Mục tiêu: -HS nắm được đặc điểm của GTĐS,những quy định của GTĐS -HS biết được những quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ. -Có ý thức bảo vệ đường sắt. II- Nội dung: -Đặc điểm của đường sắt. -Quy định về ATGT nơi đường sắt cắt ngang đường bộ. III- Chuẩn bị: Tranh ảnh đường sắt cắt ngang đường bộ. Biển báo nơi có đường sắt chạy qua. IV- Hoạt động dạy và học: TG Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò. 4’ 5’ 6’ 5’ HĐ1:Đặc điểm của GT đường sắt. a-Mục tiêu:HS biết được đặc điểm của giao thông đường sắt và hệ thống đường bộ Việt Nam. Phân biệt các loại đường bộ b- Cách tiến hành: Nêu câu hỏi: -Ngoài phương tiện GTĐB còn có phương tiện GT nào? -Đường sắt có đặc điểm gì? -Vì sao tàu hoả lại có đường riêng? *KL:Đường sắt để dành riêng cho tàu hoả, các phương tiện GT khác không được đi trên đường sắt. HĐ2: GT đường sắt Việt Nam a-Mục tiêu:Nhận biết được đường sắt nước ta có các tuyến đi các nơi. b- Cách tiến hành: -GT cho HS biết đường sắt từ Hà Nội đi các tỉnh? Kết hợp dùng bản đồ GT 6 tuyến đường sắt. *KL:Từ HN có 6 tuyến đường sắt đi các nơi. HĐ3:Qui định đi trên đường sắt. a-Mục tiêu: Nắm được quy định khi đi trên đường sắt. b- Cách tiến hành: -Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận 3’. -Giao việc: QS hai biển báo 210,211 cho biết: +Đặc điểm 2 biển báo, ND của 2 biển báo? +Em thấy 2 biển báo đó có ở đoạn đường nào? +Gặp biển báo này em phải làm gì? -Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả. -Nhận xét. *KL: Khi đi trên đường sắt cắt ngang đường bộ chúng ta phải tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu và của người chỉ dẫn. HĐ4: Thực hành. a-Mục tiêu: Củng cố kỹ năng đi bộ khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang. b- Cách tiến hành: Cho HS thực hành. V- củng cố- dăn dò. Hệ thống kiến thức. Thực hiện tốt luật GT. -Một số HS trà lời, lớp nhận xét, bổ sung. + Đường sắt, đường hàng không, đường thuỷ. -Nghe. -Theo dõi -Nghe. -Chia nhóm, cử nhóm trưởng. Các nhóm thảo luận. Đại diện báo cáo kết quả. Biển 210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn. Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn. -Nghe. -Thực hành trên tranh ảnh. ==============0O0================== BÀI 3: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. Ngày dạy: I-Mục tiêu: -HS nhận biết được đặc điểm, ND của biển báo:204,210, 423(a,b), 434, 443, 424. -Vận dụng hiểu biết về biển báo khi tham gia GT. -GD ý thức khi tham gia GT. II- Nội dung: -Ôn biển báo đã học ở lớp 2. -Học biển báo mới: +Biển báo nguy hiểm: 204(Đường hai chiều),210, 211. +Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443. III- Chuẩn bị: Biển báo. IV- Hoạt động dạy và học: TG Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò. 4’ 8’-10’ 6’ HĐ1: Ôn biển báo đã học: a-Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức đã học. b- Cách tiến hành: - Nêu các biển báo đã học? - Nêu đặc điểm, ND của từng biển báo? HĐ2: Học biển báo mới: a-Mục tiêu:Nắm được đặc điểm, ND của biển báo: Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211. Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443. b- Cách tiến hành: -Treo biển báo, YC lớp chia 4 nhóm, thảo luận 3’ theo nội dung: +Nêu đặc điểm, ND của từng biển báo? +Biển nào có đặc điểm giống nhau? +Thuộc nhóm biển báo nào? +Đặc điểm chung của nhóm biển báo đó? -Cho đại diện các nhóm báo cáo. -Nhận xét. *KL: Nhóm biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. - Nhóm biển báo chỉ dẫn:Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. HĐ3:Trò chơi biển báo a-Mục tiêu: Củng cố các biển báo đã học. b- Cách tiến hành: -Chia lớp 2 nhóm, mỗi nhóm cử 4 bạn. Phát biển báo cho từng nhóm. Yêu cầu: Gắn biển báo vào đúng vị trí nhóm ( trên bảng), thời gian 2’, nhóm nào nhanh và đúng là thắng cuộc. -Cho hs chơi trò chơi. -Cùng lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. -Một số HS nêu. -Chia nhóm, cử nhóm trưởng, thảo luận theo yêu cầu. -Đại diện báo cáo kết quả. Biển 204: Đường 2 chiều. Biển 210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn. Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn. Biển 423a,b: đường người đi bộ sang ngang Biển 434: Bến xe buýt. Biển 443: Có chợ Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211. Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443. -Nghe. -Nghe hướng dẫn. -HS chơi trò chơi tiếp sức. -Nhận xét. V- củng cố- dăn dò. Hệ thống kiến thức.Thực hiện tốt luật GT. ==============0O0================== BÀI 4: KỸ NĂNG ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN. Ngày dạy: I-Mục tiêu: -HS nhận biết được các đặc điểm an toàn và không an toàn của đường bộ. -Thực hành tốt kỹ năng đi và qua đường an toàn. -Chấp hành tốt luật ATGT. II- Nội dung: -Biết chọn nơi qua đường an toàn. -Kỹ năng qua đường an toàn. III- Chuẩn bị: Tranh vẽ nơi qua đường an toàn và không an toàn, Tranh ảnh. IV- Hoạt động dạy và học: TG Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò. 5’ 7’ 8’ HĐ1: Kỹ năng đi bộ: a-Mục tiêu:Nắm được kỹ năng đi bộ. Biết xử lý các tình huống khi gặp trở ngại. b- Cách tiến hành: -Treo tranh, yêu cầu HS quan sát. Hỏi: +Ai đi đúng luật GTĐB? vì sao? +Khi đi bộ cần đi như thế nào? -Nhận xét. *KL: Đi trên vỉa hè, Không chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đường và chú ý tránh xe cộ đi trên đường. HĐ2: Kỹ năng qua đường an toàn a-Mục tiêu:Biết cách đi, chọn nơi và thời điểm qua đường an toàn. b- Cách tiến hành: -Treo tranh, Cho lớp chia 4 nhóm, thảo luận 3’ theo yêu cầu: QS tranh thảo luận tình huống nào qua đường an toàn, không an toàn? vì sao? -Cho các nhóm báo cáo. -Nhận xét. *KL:Khi có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ thì mới được phép qua đường nơi có vạch đi bộ qua đường. Nơi không có vạch đi bộ qua đường phải QS kỹ trước khi sang đường và chọn thời điểm thích hợp để qua đường. HĐ3: Thực hành. a-Mục tiêu: Củng cố kỹ năng đi bộ an toàn. b- Cách tiến hành: Cho HS ra sân thực hành. -Quan sát, một số HS nêu. Lớp nhận xét, bổ sung. Đi trên vỉa hè, Không chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đường và chú ý tránh xe cộ đi trên đường. -Nghe. -Các nhóm thảo luận theo yêu cầu. -Đại diện báo cáo kết quả. -Lớp nhận xét, bổ sung. -nghe. -Thực hành ngoài sân lớp V- Củng cố- dăn dò. Hệ thống kiến thức. Thực hiện tốt luật GT. ==============0O0================== BÀI 5: CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG. Ngày dạy: I-Mục tiêu: HS biết tên đường phố xung quanh trường. Biết các đặc điểm an toàn và kém an toàn của đường đi. Biết lựa chọn đường an toàn đến trường. II- Nội dung: -Đặc điểm của đường an toàn. -Đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn. III- Chuẩn bị: Tranh ảnh. IV- Hoạt động dạy và học: TG Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò. 6’ 7’ 7’ HĐ1: Đường phố an toàn và kém an toàn. a-Mục tiêu:Nắm được đặc điểm của đường an toàn, đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn. b- Cách tiến hành: -Cho lớp chia 4 nhóm. Thảo luận 4’ với nội dung: Nêu tên một số đường phố mà em biết, miêu tả một số đặc điểm chính? Con đường đó có an toàn không? Vì sao? -Nhận xét. *KL: Con đường an toàn: Có mặt đường phẳng, đường thẳng ít khúc ngoặt, có vạch kẻ phân chia làn đường , có đèn tín hiệu GT, có biển báo GT, có vỉa hè rộng không bị lấn chiếm, có đèn chiếu sáng HĐ2: Luyện tập tìm đường đi an toàn. a-Mục tiêu:Vận dụng đặc điểm con đường an , kém an toàn và biết cách xử lý khi gặp trường hợp an toàn. b- Cách tiến hành: -YC lớp Chia 4 nhóm, thảo luận 3’ theo nội dung phần luyện tập SGK. -Nhận xét. *KL:Nên chọn đường an toàn để đến trường. HĐ3: Lựa chọn con đường an toàn để đi học. a-Mục tiêu: HS đánh giá con đường hàng ngày đi học có đặc điểm an toàn hay chưa an toàn? vì sao? b- Cách tiến hành: YC học sinh hãy GT về con đường tới trường? -Nhận xét, bổ sung. -Các nhóm thảo luận theo yc. -Đại diện các nhóm báo cáo KQ. Lớp nhận xét, bổ sung. -Nghe. -Các nhóm thảo luận theo yc. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả, trình bày trên sơ đồ. -Nhận xét, bổ sung. -Nghe. -Một số HS nêu. -Phân tích đặc điểm an toàn và chưa an toàn. V- Củng cố- dăn dò. Hệ thống kiến thức. Thực hiện tốt luật GT. ==============0O0================== BÀI 6: AN TOÀN KHI ĐI Ô TÔ, XE BUÝT. Ngày dạy: I-Mục tiêu: -HS biết nơi chờ xe buýt. Ghi nhớ những quy định khi lên xuống xe. -Biết mô tả, nhận biết hành vi an toàn và không an toàn khi ngồi trên xe. -Biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi xe. -Có thói quen thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng. II- Nội dung: -Chỉ lên xuống xe khi xe đã dừng hẳn . -Ngồi trên xe phải ngồi ngay ngắn, đúng quy định. Phải đợi xe trên vỉa hè hoặc nhà chờ. -Không qua đường ngay khi vừa xuống xe. III- Chuẩn bị: Thầy:tranh , phiếu ghi tình huống. IV- Hoạt động dạy và học: TG Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò. 7’ 7’ 6’ HĐ1: An toàn lên xuống xe buýt. a- Mục tiêu: Biết nơi đứng chờ xe buýt, cách lên xuống xe an toàn . b- Cách tiến hành: -Hỏi:+Em nào được đi xe buýt? +Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách? +Ở đó có đặc điểm gì để nhận ra? +GT biển: 434. YC học sinh nêu đặc điểm , nội dung của biển báo? +Khi lên xuống xe phải lên xuống như thế nào cho an toàn? -Nhận xét. *KL: Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống. Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống, không chen lấn, xô đẩy.Khi xuống xe không được qua đường ngay. HĐ2: Hành vi an toàn khi ngồi trên xe. a-Mục tiêu:Nhớ được những hành vi an toàn giải thích được vì sao phải thực hiện những hành vi đó. b- Cách tiến hành: -Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm bàn, thời gian 3’ với nội dung: Nêu những hành vi an toàn khi ngồi trên ô tô, xe buýt? -Cho hs báo cáo kết quả. -Nhận xét. *KL:Ngồi ngay ngắn không thò đầu, thò tay ra ngoài cửa sổ. Phải bám vịn vào ghế hoặc tay vịn khi xe chuyển bánh. Khi ngồi không xô đẩy, không đi lại, đùa nghịch HĐ3: Thực hành. a-Mục tiêu: Thực hành tốt kỹ năng an toàn khi đi ô tô, xe buýt. b- Cách tiến hành: -Cho hs thực hành các hành vi an toàn khi đi ô tô, xe buýt. -Nhận xét. -Một số HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung: +ở đó có biển thông báo điểm đỗ xe buýt. +Đây là biển : Bến xe buýt. Biển hình chữ nhật, nền mầu xanh lam, bên trong có hình vuông mầu trắng và có vẽ hình chiếc xe buýt mầu đem. +Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống.Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống. -Nghe. -Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.. -Nghe. -Từng nhóm thực hành các hành vi an toàn khi đi ô tô, xe buýt. -Nhận xét. V- Củng cố- dăn dò. - Hệ thống kiến thức: Khi đi ô tô, xe buýt em cần thực hiện các hành vi nào để đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác? Thực hiện tốt luật GT. ==============0O0==================
Tài liệu đính kèm: