Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tiết 83: Bảng nhân 7

Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tiết 83: Bảng nhân 7

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: giúp học sinh :

- Thành lập và ghi nhớ bảng nhân 7.

- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân.

2. Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác.

3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo

II/ Chuẩn bị :

1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập

2. HS : vở bài tập Toán 3.

 

doc 5 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tiết 83: Bảng nhân 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẢNG NHÂN 7
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh :
Thành lập và ghi nhớ bảng nhân 7.
Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân.
Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : bảng nhân 7 ( 1’ )
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : lập bảng nhân 7 ( 13’ )
Mục tiêu : giúp học sinh thành lập bảng nhân 7 ( 7 nhân với 1, 2, 3, , 10 ) và học thuộc lòng bảng nhân này
Phương pháp : trực quan, giảng giải 
GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 7 chấm tròn.
Cho học sinh kiểm tra xem mình lấy có đúng hay chưa bằng cách đếm số chấm tròn trên tấm bìa.
GV hỏi :
+ Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có mấy chấm tròn ?
+ 7 chấm tròn được lấy mấy lần ?
+ 7 được lấy mấy lần ?
GV ghi bảng : 7 được lấy 1 lần
+ 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân nào ? 
Giáo viên ghi bảng : 7 x 1 
+ 7 x 1 bằng mấy ?
Gọi học sinh đọc lại phép nhân.
Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra 
Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi :
+ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. Vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần ?
+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
Giáo viên ghi bảng : 7 x 2 
+ 7 x 2 bằng mấy ?
+ Vì sao con biết 7 x 2 = 14 ?
Giáo viên ghi bảng : 7 x 2 = 7 + 7 =14
Gọi học sinh nhắc lại
Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra 
Giáo viên gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi :
+ Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. Vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần ?
+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
Giáo viên ghi bảng : 7 x 3 
+ 7 x 3 bằng mấy ?
+ Vì sao con biết 7 x 3 = 21 ?
Giáo viên ghi bảng : 7 x 3 = 7 + 7 + 7 =21
Gọi học sinh nhắc lại
+ Bạn nào còn có cách khác tìm ra tích của 7 x 3 không ?
Giáo viên : dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập các phép tính còn lại của bảng nhân 7.
Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng nhân 7
 Giáo viên kết hợp ghi bảng :
7 x 4 = 28
7 x 5 = 35
7 x 6 = 42
7 x 7 = 49
7 x 8 = 56
7 x 9 = 63
7 x 10 = 70
Giáo viên chỉ vào bảng nhân 7 và nói : đây là bảng nhân 7. 
Giáo viên hỏi : 
+ Các phép nhân đều có thừa số là mấy ?
+ Các thừa số còn lại là số mấy ?
+ Quan sát và cho cô biết 2 tích liên tiếp liền trong bảng nhân 7 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
+ Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế nào ?
+ Tìm tích của 7 x 4 bằng cách nào ?
+ Bạn nào còn có cách nào khác ?
+ Trong 2 cách bạn vừa nêu thì cách nào nhanh hơn ?
Giáo viên cho học sinh đọc bảng nhân 7
Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bảng nhân 7
Gọi học sinh đọc xuôi bảng nhân 7 
Gọi học sinh đọc ngược bảng nhân 7 
Giáo viên che số trong bảng nhân 7 và gọi học sinh đọc lại
Giáo viên che cột tích trong bảng nhân 7 và cho dãy 1 đọc, mỗi học sinh đọc nối tiếp.
Gọi 2 học sinh đọc bảng nhân, mỗi học sinh đọc 5 phép tính
Cho học sinh đọc thuộc bảng nhân 7.
Hoạt động 1 : thực hành ( 20’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh áp dụng bảng nhân 7 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Thực hành đếm thêm 7.
Phương pháp : thi đua, trò chơi 
Bài 1 : tính nhẩm
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Giáo viên lưu ý : 0 x 7 = 0, 7 x 0 = 0 vì số nào nhân với 0 cũng bằng 0
Bài 2 : điền số
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
Tóm tắt :
1 tổ : 7 học sinh
5 tổ :  học sinh ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 4 : đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch :
GV gọi HS đọc yêu cầu và hỏi :
+ Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
+ Tiếp theo số 0 là số nào ?
+ 0 cộng thêm mấy bằng 7 ?
+ Tiếp theo số 7 là số nào ?
+ Hãy nêu cách làm.
Giáo viên giảng : trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 7. hoặc bằng số đứng ngay sau nó trừ đi 7.
Cho học sinh tự làm bài và thi đua sửa bài 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 5 : Cho 6 hình tam giác, mỗi hình như hình bên : 
Hãy xếp thành hình sau :
 GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Hát
Học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 7 chấm tròn.
Học sinh kiểm tra 
Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có 7 chấm tròn
7 chấm tròn được lấy 1 lần 
7 được lấy 1 lần
7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 7 x 1
7 x 1 = 7
Cá nhân
Học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, và kiểm tra
7 chấm tròn được lấy 2 lần 
7 x 2
7 x 2 = 14
Vì 7 x 2 = 7 + 7 =14 
Cá nhân
Học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, và kiểm tra
7 chấm tròn được lấy 3 lần 
7 x 3
7 x 3 = 21
Vì 7 x 3 = 7 + 7 + 7 =21 
Cá nhân
Lấy tích của 7 x 2 = 14 cộng cho 7 bằng 21
Học sinh nêu ( có thể không theo thứ tự )
Các phép nhân đều có thừa số là số 7
Các thừa số còn lại là số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
2 tích liên tiếp liền trong bảng nhân 7 hơn kém nhau 7 đơn vị 
Muốn tìm tích liền sau ta lấy tích liền trước cộng thêm 7
Tìm tích của 7 x 4 bằng cách ta lấy 7 + 7 + 7 + 7 = 28
Lấy tích 7 x 3 = 21 cộng 7 = 28
Trong 2 cách bạn vừa nêu thì cách 2 nhanh hơn 
Cá nhân, Đồng thanh 
Cá nhân
3 học sinh
3 học sinh
Cá nhân
Cá nhân
2 học sinh đọc 
Cá nhân
HS đọc 
HS làm bài
Cá nhân 
Lớp nhận xét
HS đọc 
HS làm bài
Cá nhân 
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
Một lớp học có 5 tổ, mỗi tổ đều có 7 học sinh.
Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh ?
1 HS lên bảng làm bài. 
Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét 
Học sinh đọc
Số đầu tiên trong dãy số này là số 0
Tiếp theo số 0 là số 7
0 cộng thêm 7 bằng 7 
Tiếp theo số 7 là số 14
Lấy 7 + 7 = 14 hoặc lấy 21 – 7 = 14
Học sinh làm bài và sửa bài
Lớp nhận xét
HS đọc 
HS làm bài
Cá nhân 
Lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài Luyện tập . 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_mon_toan_lop_3_tiet_83_bang_nhan_7.doc