Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 20: Tiết 96 đến tiết 100

Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 20: Tiết 96 đến tiết 100

. Mục tiêu:

- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.

* Vẽ được đoạn thẳng

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 763Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 20: Tiết 96 đến tiết 100", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2012
 Toán
Tiết 96 Điểm ở giữa. trung điểm của 
 đoạn thẳng.
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho học sinh
- HS đã biết thế nào là điểm và đoạn thẳng .
- Điểm ở giữa hai điểm cho trước , trung điểm của một đoạn thẳng
I. Mục tiêu: 
- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.
* Vẽ được đoạn thẳng
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- YC 1 HS lên bảng vẽ 1 đoạn thẳng và chấm 1 điểm bất kì trên đoạn thẳng đó
- Nhận xét
3. Bài mới:
HĐ 1: Điểm ở giữa.
- Vẽ đường thẳng như SGK, lấy trên đường thẳng 3 điểm theo thứ tự A, O, B.
- Ba điểm A, O, B là 3 điểm ntn với nhau?
- Ta nói: O là điểm nằm ở giữa A và B.
- Vẽ Đoạn thẳng MN. 
- Tìm điểm ở giữa M và N?
- Nếu lấy điểm I nằm ngoài điểm MN thì I có phải là điểm ở giữa M và N không?
HĐ 2: GT trung điểm của đoạn thẳng.
- Vẽ đoạn thẳng AB có M là trung điểm.
- Ba điểm A, M, B là ba điểm ntn với nhau?
- M nằm ở vị trí nào so với A và B?
- Đo độ dài đoạn AM? MB?
- Khi đó ta nói: M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
4. Luyện tập:
Bài 1: - Đọc đề?
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
- Ba điểm nào là 3 điểm thẳng hàng?
- M là điểm ở giữa hai điểm nào?
- N là điểm ở giữa hai điểm nào?
- Olà điểm ở giữa hai điểm nào? 
- Nhận xét, chữa.
Bài 2:- Phát phiếu HT- Đọc đề?
- Câu nào đúng đánh dấu X
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Nhận xét.
Bài 3: - Đọc đề?
- Tìm trung điểm của mấy đoạn thẳng?
- Chấm bài, nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 1HS lên bảng vẽ
- HS quan sát
- 3 điểm thẳng hàng với nhau.
- Quan sát M I N
- HS tìm
- Không. vì 3 điểm M, I, N không thẳng hàng.
 A M B
- Là ba điểm thẳng hàng
- M nằm ở giữa A và B
- Đo và nhận xét: AM = MB = 3cm
- Đọc : M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Đọc và quan sát hình vẽ SGK
- 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng
- Ba điểm thẳng hàng là: A, M, B. 
- M là điểm ở giữa 2 điểm A và B
- N là điểm ở giữa 2 điểm C và D
- O là điểm ở giữa 2 điểm M và N
- Đọc đề - kiểm tra BT
- Làm phiếu HT
- Các câu đúng là: a; e.
- Quan sát hình vẽ 
- HS làm bài vào vở
- 2HS đứng tại chỗ trả lời
- 4 đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳng BC là điểm I. Trung điểm của đoạn thẳng GE là điểm K. Trung điểm của đoạn thẳng AD là điểm O. Trung điểm của đoạn thẳng IK là điểm O.
- Nhận xét
- Ôn lại bài
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 39	ở lại với chiến khu.
I. Mục tiêu
Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật (người chỉ huy, cỏc chiến sĩ nhỏ tuổi).
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần yờu nước, khụng quản ngại khú khăn, gian khổ của cỏc chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc khỏng chiến chống thực dõn Phỏp trước đõy (trả lời được cỏc CH trong SGK).
* Đọc được đoạn 1
Kể chuyện :
- Kể lại được từng đoạn cõu chuyện dựa theo gợi ý.
+ Quyền được tham gia yêu nước
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết đoạn văn cần HD, đài nghe hát bài ca vệ quốc quân
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động cảu giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Báo cáo kết quả tháng thi đua...
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
b. Luyện đọc:
+ GV đọc diễn cảm toàn bài
+ HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu
- GV kết hợp luyện phát âm cho HS
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD các em nghỉ hơi và đọc đúng đoạn văn với giọng thích hợp
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Đọc đồng thanh
c. HD HS tìm hiểu bài
- Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ? 
- Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ " ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại " ? 
- Thái độ của các bạn sau đó thế nào ?
- Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ?
- Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
- Thái độ của trung đoàn trưởng như thế nào khi nghe lời van xin của các bạn ?
- Tìm hình ảnh so sánh với câu cuối bài ?
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 2
- HD HS đọc đúng đoạn văn
- Hát
- HS đọc bài
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
- HS nghe
+ HS nối nhau đọc từng câu 
+ HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
+ Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 
- Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn cho các chiến sĩ nhỏ về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi.
- Vì các chiến sĩ nhỏ rất súc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu.
- Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại.
- Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian.
- Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về.
- Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống ......
- Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh buốt.
- Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc.
+ 1 vài HS thi đọc đoạn văn
- 1 HS đọc cả bài
Kể chuyện
a. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa theo các câu hỏi gợi ý, tập kể lại câu chuyện : ở lại với chiến khu
b. HD HS kể lại câu chuyện theo gợi ý
- GV treo bảng phụ
- GV và HS bình chọn bạn kể hay.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
+ 1 HS đọc câu hỏi gợi ý
- 1 HS kể mẫu đoạn 2
- 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
- Đọc lại bài.
Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2013
TOáN
Tiết: 97 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết khỏi niệm và xỏc định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
* Vẽ được đoạn thẳng
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng- 1 tờ giấy HCN như BT 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là điểm ở giữa ?
- Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng ?
- Nhận xét
3. Luyện tập:
Bài 1:
a) HD xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- Vẽ đoạn thẳng AB như SGK
- Đo độ dài đoạn AB?
- Chia độ dài đoạn AB thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần dài ? cm?
- Vậy độ dài đoạn thẳng AM, MB với M là trung điểm của AB là ?cm.
- Lấy điểm M ở gữa A và B sao cho 
AM = BM = 2cm.
- Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng ta làm ntn?
b) HD Xác định trung điểm của đoạn CD.
- Vẽ đoạn thẳng CD?
- Đo độ dài đoạn CD?
- Chia độ dài thành 2 phần bằng nhau?
- Đánh dấu trung điểm của đoạn CD?
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 2: 
- Lấy tờ giấy HCN, đánh dấu các điểm ABCD.
- Gấp đôi sao cho AD trùng với BC.
- Mở tờ giấy. 
- Đánh dấu trung điểm. I của đoạn AB, trung điểm K của đoạn BC chính là đường dấu giữa khi gấp tờ giấy.
- Tương tự : y/c HS xác định trung điểm khi gấp tờ giấy theo chiều cạnh AB trùng với cạnh DC.
- Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng?
- Dặn HS: 
- Hát
- 2HS nêu
- Vẽ ra nháp
- Đo và nêu độ dài đoạn AB = 4cm.
- 4 : 2 = 2cm.
- Mỗi phần dài 2cm
- Là 2cm.
- Đặt thước sao cho vạch O trùng điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB tương ứng với vạch 2cm của thước.
- Đo độ dài đoạn thẳng
- Chia độ dài thành 2 phần bằng nhau.
- Lấy trung điểm
+ HS làm vở- 1 HS chữa bài.
C N D 
- Nhận xét.
+HS thực hành 
 - Đánh dấu 
- Gấp
- Mở
- Đánh dấu
 + Trung điểm I của đoạn AB.
 + Trung điểm K của đoạn BC 
- Tự thực hành
- 2- 3 HS nêu 
- Thực hành tìm TĐ của đoạn dây. 
Chính tả ( nghe - viết )
Tiết 39	ở lại với chiến khu
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
- Làm đỳng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
* Chép được 2 câu
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ viết BT 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : liên lạc, nhiều lần, nắm tình hình, ném lựu đạn.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. HD HS nghe - viết.
+ HD HS chuẩn bị
- GV đọc diễn cảm đoạn văn
- Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì
- Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào ?
+ GV đọc bài.
+ Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
4. HD HS làm BT:
Bài tập 2 / 15
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét
+ HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc lại đoạn văn.
- Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hy sinh, gian khổ của các chiến sĩ vệ quốc quân. 
- Được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu trong từng dòng thơ viết hoa, viết cách lề vở 2 ô li.
- HS viết vở nháp những tiếng dễ viết sai.
+ HS nghe, viết bài vào vở.
+ Viết vào vở lời giải câu đố.
- HS đọc thầm 2 câu đố
- QS tranh minh hoạ
- Viết lời giải vào vở
- 4, 5 HS đọc lời giải
- Nhận xét
+ Lời giải : Sấm và sét, sông
- Ôn lại bài
Tập đọc
Tiết 40	Chú ở bên Bác Hồ
 I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lớ khi đọc mỗi dũng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Tỡnh cảm thương nhớ và lũng biết ơn của mọi người trong gia đỡnh em bộ với liệt sĩ đó hi sinh vỡ Tổ quốc (trả lời được cỏc CH trong SGK; thuộc bài thơ).
* Đọc được 1 khổ thơ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ, 1 số hình ảnh về chú bộ đội, bản đồ giải thích dãy Trường Sơn, đảo Trường Sa, Kon Tum, Đắc Lăk. Bảng phụ viết bài thơ HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại chuyện ở lại với chiến khu.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
b. HD HS luyện đọc
+ GV đọc diễn cảm bài thơ.
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm
+ Đọc đồng thanh 
c. HD HS tìm hiểu bài.
- Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ?
 - Khi Nga nhắc đến chú thái độ của ba và mẹ ra sao ?
- Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào ?
- Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì tổ quốc ... n hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có hàng nghìn , hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
- Đọc YC
- HS nêu
- Lớp làm Phiếu HT
1942 > 998 9650 < 9651
1999 6951
6742 > 6722 6591 = 6591
- Nhận xét
- 2- 3 HS Đọc 
- Đổi các số đo về cùng đơn vị đo độ dài hoặc thời gian.
- SS như SS số tự nhiên rồi viết thêm đơn vị đo độ dài hoặc TG.
- Mỗi HS làm 1 cột - Lớp làm vở.
1 km > 985m 60phút = 1 giờ
600cm = 6m 50phút < 1 giờ
797mm 1 giờ
- Nhận xét
- Tìm số lớn nhất, số bé nhất.
- SS các số với nhau dựa vào quy tắc.
- Lớp làm phiếu HT
a) Số lớn nhất là: 4753
b) Số nhỏ nhất là: 6091
- Nhận xét
- HS nêu
- Ôn lại bài.
Chính tả ( nghe - viết )
Tiết 40	Trên đường mòn Hồ Chí Minh
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
- Làm đỳng BT (2) a/b (chọn 3 trong 4 từ) hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
* Chép được 2 câu
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết ND BT 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : Sấm sét, xe sợi, chia sẻ.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. HD HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn viết chính tả.
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
+ GV đọc bài.
+ Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
4. HD HS làm BT chính tả.
Bài tập 2 (a)/ 19
- Nêu yêu cầu BT ?
- GV nhận xét.
Bài tập 3 / 20
- Nêu yêu cầu BT ?
- GV nhận xét
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét
- 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
- Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.
- HS đọc thầm lại đoạn văn
- Tự viết những tiếng dễ sai chính tả.
- HS nghe, viết bài
+ Điền vào chỗ trống s/x
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- 4, 5 em đọc kết quả.
- Lời giải : Sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao.
+ Đặt câu với mỗi từ đã được hoàn chỉnh ở BT2
- HS làm việc cá nhân
- 4 em lên bảng
+ Lời giải :
- Ông em đã già nhưng vẫn sáng suốt.
- Lòng em xao xuyến trong giờ phút chia tay các bạn.
- Thùng nước sóng sánh theo từng bước chân của mẹ.
- Bác em bị ốm nên da mặt xanh xao.
- Ôn lại bài
Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2013
TOáN
Tiết 99 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết so sỏnh cỏc số trong phạm vi 10000; viết bốn số theo thứ tự từ bộ đến lớn và ngược lại.
- Nhận biết được thứ tự cỏc số trũn trăm (nghỡn) trờn tia số và cỏch xỏc định trung điểm của đoạn thẳng.
* So sánh trong phạm vi 10000
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu HT- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc SS số có 4 chữ số?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Luyện tập:
Bài 1: 
- BT yêu cầu gì?
- Muốn điền dấu đúng ta làm ntn?
- Gọi 2 HS làm trên bảng, mỗi HS làm 1 cột.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Đọc đề?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự đó ta cần làm gì?
- Chấm bài, nhận xét
Bài 3: 
- BT có mấy yêu cầu? Đó là những yêu
cầu nào?
- Thi viết nhóm đôi
- Gọi 2 HS thi trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: - BT yêu cầu gì?
- Nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách SS số có 4 chữ số?
- Cách XĐ trung điểm của đoạn thẳng.
- Dặn HS:
- Hát
- 2- 3 HS nêu
- Điền dấu >; < =
- So sánh các số có 4 chữ số.
- Lớp làm phiếu HT
7766 < 7676 1000g = 1kg
9102 < 9120 950g < 1kg
5005 > 4905 1km < 1200m
- Nhận xét
- Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- SS các số có 4 chữ số với nhau rồi xếp.
- Lớp làm vở
- 2HS lên bảng làm bài
a) 4082; 4208; 4280; 4808
b) 4808; 4280; 4208; 4082.
- Nhận xét
- Có 4 yêu cầu. Viết số bé, lớn nhất có 3 chữ số, 4 chữ số.
- HS thi viết
+ Số bé nhất có 3 chữ số là : 100
+ Số lớn nhất có 3 chữ số là : 999
+ Số bé nhất có 4 chữ số là : 1000
+ Số lớn nhất có 4 chữ số là : 9999
- Nhận xét
- XĐ TĐ của đoạn thẳng AB và CD.
- 2- 3HS nêu
- Lớp làm phiếu HT
+ Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số 300.
+ Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 200.
- Nhận xét
- HS nêu
- Ôn lại bài
 Tập làm văn
Báo cáo hoạt động
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết bỏo cỏo về hoạt động của tổ trong thỏng vừa qua dựa theo bài tập đọc đó học (BT1); viết lại một phần nội dung bỏo cỏo trờn (về học tập hoặc về lao động) theo mẫu (BT2).
+ Quyền được tham gia ( Báo cáo kết quả học tập lao độngcủa tổ em trong tháng qua
* Ngồi trật tự nghe bài 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu báo cáo để khoảng trống điền nội dung.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại chuyện : Chàng trai làng Phù ủng.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
b. HD HS làm bài tập:
Bài tập 1
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
Bài tập 2
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV phát bản phô tô cho từng HS
- GV và HS nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện.
- Nhận xét
+ Dựa theo bài tập đọc Báo cáo kết quả tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội " hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua.
- Cả lớp đọc thầm lại bài Báo Báo cáo kết quả tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội"
- HS làm việc theo tổ, các thành viên trong tổ trao đổi, lần lượt từng HS đóng vai tổ trưởng báo cáo
- Nhận xét
+ Hãy viết lại ND báo cáo trên gửi cô giáo ( hoặc thầy giáo ) theo mẫu.
- Từng HS tưởng tượng mình là tổ trưởng viết báo cáo
- Một số HS đọc báo cáo
- Nhận xét
- Ôn lại bài
Tập viết
Tiết 20	Ôn chữ hoa N ( tiếp theo )
I. Mục tiêu:
- Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dũng Ng), V, T (1 dũng); viết đỳng tờn riờng Nguyễn Văn Trỗi (1 dũng) và cõu ứng dụng: Nhiễu điều  thương nhau cựng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
* Viết được chữ hoa N
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa N ( Ng ) từ ứng dụng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : Nhà Rồng, Nhớ
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. HD HS viết trên bảng con.
+ Luyện viết chữ hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
N Ng Nh V T
+ Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV nói về anh hùng Nguyễn Văn Trỗi.
+ Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ.
c. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV QS động viên những em viết yếu.
4. Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng.
- Nhận xét
+ N ( Ng, Nh ) V, T ( Tr )
- HS QS.
- HS tập viết chữ Ng và các chữ V, T....
- Nguyễn Văn Trỗi
- HS tập viết bảng con : Nguyễn Văn Trỗi.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương /Người trong một nước phải thương nhau cùng
- HS tập viết bảng con : Nhiễu, Nguyễn.
+ HS viết bài vào vở
- Lắng nghe
- Ôn lại bài
Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2013
TOáN
Tiết100 Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho học sinh
- Biết cộng các số trong phạm vi 1.000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải bài toán có lời	 văn .
- Biết cộng cỏc số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tớnh và tớnh đỳng).
- Biết giải toỏn cú lời văn (cú phộp cộng cỏc số trong phạm vi 10000).
I. Mục tiêu: 
- Biết cộng cỏc số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tớnh và tớnh đỳng).
- Biết giải toỏn cú lời văn (cú phộp cộng cỏc số trong phạm vi 10000).
* Cộng trong phạm vi 100
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách cộng các số trong phạm vi 1000 ?
- Nhận xét
3. Bài mới:
HĐ 1: HD cách thực hiện phép cộng 3526 + 2759.
- Ghi bảng : 3526 + 2759 = ?
- Nêu cách đặt tính?
- Bắt đầu cộng từ đâu?
- Nêu từng bước cộng?
4. Thực hành.
Bài 1: - BT yêu cầu gì?
- Gọi 4 HS làm trên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: - BT yêu cầu gì ?
- Nêu cách đặt tính? Thứ tự thực hiện?
- Chấm bài, nhận xét.
 Bài 3:- Đọc đề?
- BT cho biết gì? hỏi gì?
- Muốn biết cả hai đội trồng bao nhiêu cây ta làm ntn?
- Gọi 1 HS tóm tắt và giải trên bảng.
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 4:- BT yêu cầu gì?
- Gọi HS nêu miệng
- Nhận xét, cho điểm.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách cộng số có 4 chữ số?
- Dặn HS:
- Hát
- HS nêu
- Viết các số hạng sao cho các hàng thẳng cột với nhau.
- Từ phải sang trái. 3526
 +
 2759
 6285
- HS nêu
- Vậy 3526 + 2759 = 6285
- Tính
- Lớp làm nháp.
- Chữa bài: KQ là: 
6829; 9261; 7075;9043
- Nhận xét
- HS nêu YC
- HS nêu
- Làm phiếu HT
- 4HS lên bảng chữa bài
 2634 1825 5716 707
+ + + +
 4848 455 1749 5857
 7482 2280 7465 6564
- Nhận xét.
- HS đọc
- HS nêu
- Lấy số cây của đội 1 cộng số cây đội 2.
- Làm vở
Bài giải
Số cây cả hai đội trồng được là:
3680 + 4220 = 7900( câ)
 Đáp số: 7900 cây
- Nhận xét
- Tìm trung điểm của đoạn thẳng
+ Trung điểm của cạnhAB là điểm M.
+ Trung điểm của cạnhBC là điểm N.
+ Trung điểm của cạnh CD là điểm P.
+ Trung điểm của cạnh DA là điểm Q.
- Nhận xét
- HS nêu
- Ôn lại bài.
Sinh hoạt lớp 
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 20
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt:
1 GV nhận xét ưu điểm :
- Giữ gìn vệ sinh chung
- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
- Trong lớp chú ý nghe giảng : Thông, Huyên, Linh B...
- Chịu khó giơ tay phát biểu : Thông, Huyên, Linh B...
2. Nhược điểm :
- Chưa chú ý nghe giảng : Quân, Tùng, D Linh...
- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lỗi chính tả : Quân, Q Anh...
- Cần rèn thêm về đọc : Vương ,Hiếu ....
3. Vui văn nghệ
4. Phương hướng tuần sau
- Duy trì nề nếp
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
- Chấm dứt tình trạng đi học muộn
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20 sang.doc