. Mục tiêu:
- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trưũng hợp cú chữ số 0 ở thương).
- Vận dụng phộp chia để làm tính và giải toán.
* Làm được một số phép tính đơn giản
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ- Phiếu HT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 24 Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013 toán Tiết 116 Luyện tập I. Mục tiêu: - Cú kĩ năng thực hiện phộp chia số cú bốn chữ số cho số cú một chữ số (trưũng hợp cú chữ số 0 ở thương). - Vận dụng phộp chia để làm tớnh và giải toỏn. * Làm được một số phép tính đơn giản II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ- Phiếu HT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính 1245 : 5 3450 : 2 - Nhận xét, cho điểm 3. Luyện tập: Bài 1:- BT yêu cầu gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chấm, chữa bài. Bài 2:- Đọc đề? - x là thành phần nào của phép tính? - Nêu cách tìm x? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, đánh giá. Bài 3:- BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Muốn tìm số gạo còn lại ta làm ntn? - Ta cần tìm gì trước? cách làm? - Gọi 1 HS làm trên bảng - Chấm , chữa bài. Bài 4: - Đọc đề? - Nêu cách nhẩm? - Nhận xét, cho điểm. 4. củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - Lớp làm bảng con -2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài - Thực hiện phép chia - Lớp làm phiếu HT 1608 4 2035 5 4218 6 00 402 03 407 01 703 08 35 18 0 0 0 - Nhận xét - Tìm x - Thừa số chưa biết - Lấy tích chia cho thừa số đã biết - Lớp làm nháp a) x x 7 = 2107 b) 8 x x = 1640 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8 x= 301 x = 205 - Nhận xét - HS nêu - HS nêu - Lấy số gạo có trừ số gạo đã bán. - Tìm số gạo đã bán - Lớp làm vở Bài giải Số gạo đã bán là: 2024 : 4 = 5069 kg) Cửa hàng còn lại số gạo là: 2024 - 506 = 1518( kg) Đáp số: 1518 kg gạo - Nhận xét - Tính nhẩm - Nêu miệng 6000 : 3 = Nhẩm : 6 nghìn : 3 = 2 nghìn Vậy : 6000 : 3 = 2000 - Ôn lại bài. Tập đọc - kể chuyện Tiết 47 Đối đáp với vua I. Mục tiêu: Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu, giữa cỏc cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bỏ Quỏt thụng minh, đối đỏp giỏi, cú bản lĩnh từ nhỏ (trả lời được cỏc CH trong SGK). * Đọc được đoạn 1 Kể chuyện - Biết sắp xếp cỏc tranh (SGK) cho đỳng thứ tự và kể lại được từng đoạn cõu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc : Chương trình xiếc đặc sắc - Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt? - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ( GV giới thiệu ) b. Luyện đọc: + GV đọc toàn bài. + HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu. - GV kết hợp sửa phát âm sai cho HS + Đọc từng đoạn trước lớp - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài + Đọc từng đoạn trong nhóm + Đọc đồng thanh. c. HD HS tìm hiểu bài - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? - Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ? - Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? - Vua ra vế đối thế nào ? - Cao Bá Quát đối lại như thế nào ? - Nêu nội dung câu chuyện ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 3. - HD HS đọc đúng đoạn văn. - Hát - 2 HS đọc bài. - HS trả lời. - Nhận xét - HS theo dõi SGK - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn cùng nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh. - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây. - Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần. - Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động, cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói.... - Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử tài, cho cậu có cơ hội chuộc tội. - Nước trong leo lẻo cá đớp cá. - Trời nắng trang trang người trói người. - Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin. - 1 vài HS thi đọc đoạn văn - 1 HS đọc cả bài Kể chuyện a. GV nêu nhiệm vụ - Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện Đối đáp với vua rồi kể lại toàn bộ câu chuyện. b. HD HS kể chuyện a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện b. Kể lại toàn bộ câu chuyện 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - HS nghe. - HS QS 4 tranh - HS phát biểu thứ tự đúng của từng tranh. 3 - 1 - 2 - 4 - 4 HS dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. - 1 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay - Đọc lại bài. Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2013 Toán Tiết 117 Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết nhõn, chia số cú bốn chữ số cho số cú một chữ số. - Vận dụng giải bài toỏn cú hai phộp tớnh. * Làm được phép nhân trong bảng nhân 2 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ- Phiếu HT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính nhẩm 2000 x 4 3000 x 2 4000 x 2 3. Luyện tập: Bài 1:- BT yêu cầu gì? - Gọi 4 HS làm trên bảng - Chấm, chữa bài. Bài 2:- BT yêu cầu gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Nhận xét, chữa bài. Bài 3:- BT cho biết gì?- BT hỏi gì? - Muốn tìm số sách một thư viện ta làm ntn? - Ta cần tìm gì trước? cách làm? - Gọi 1 HS làm trên bảng - Chấm , chữa bài. Bài 4: - BT yêu cầu gì? - Nêu cách tính chu vi HCN? - Ta cần tìm gì trước? - Gọi 1 HS làm trên bảng - Nhận xét, cho điểm. 4. củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - HS thực hiện nhẩm - nêu kết quả - Thực hiện phép nhân. - Lớp làm phiếu HT 821 1012 308 1230 x x x x 4 5 7 6 3284 5060 2156 7380 - Nhận xét - Thực hiện phép chia. - Lớp làm phiếu HT 4691 2 1230 3 1607 4 06 2345 03 410 00 401 09 00 07 11 0 3 1 - Nhận xét. - Có 5 thùng sách,1thùng 306 quyển, chia 9 thư viện.- Số sách của 1 thư viện? - Lấy số sách 5 thùng chia 9 - Tìm số sách 5 thùng bằng cách Lấy số sách 1 thùng nhân 5 - Lớp làm vở Bài giải Số sách của năm thùng là: 306 x 5 =1530( quyển) Mỗi thư viện có số sách là: 1530 : 9 = 170( quyển) Đáp số: 170 quyển. - Tính chu vi sân vận động HCN. - Lấy SĐ chiều dài cộng SĐ chiều rộng nhân 2. - Lớp làm vở Bài giải Chiều dài của sân vận động là: 95 x 3 = 285(m) Chu vi sân vận động là: ( 285 + 95 ) x 2 =760(m) Đáp số: 760 mét - Nhận xét, chữa bài - Ôn lại bài. Chính tả ( Nghe viết ) Tiết 47 Đối đáp với vua I. Mục tiêu: - Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi. - Làm đỳng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. * Nhìn sách chép được 2 câu II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu khổ to viết ND BT 3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết 4 từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n. - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. HD HS nghe viết + HD HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế nào + GV đọc cho HS viết. + Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS 4. HD HS làm các bài tập chính tả. Bài tập 2 / 51 - Nêu yêu cầu BT2a. - Nhận xét. Bài tập 3 / 52. - Nêu yêu cầu BT3a - GV nhận xét 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - dặn HS: - Hát - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét. - HS theo dõi SGK, 2 HS đọc lại. - Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ô li. - HS tập viết những chữ dễ mắc lỗi ra nháp + HS viết bài vào vở. + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x có nghĩa ..... - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Lời giải : sáo, xiếc. - Nhận xét + Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng bắt đầu bằng s, x - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét bạn - Lời giải + Chứa tiếng bắt đầu bằng s : san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc, .... + Chứa tiếng bắt đầu bằng x : xé vải, xào rau, xới đất, xẻo thịt, ..... - Ôn lại bài Tập đọc Tiết 48 Tiếng đàn I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu, giữa cỏc cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiờn như tuổi thơ của em. Nú hoà hợp với khung cảnh thiờn nhiờn và cuộc sống xung quanh (trả lời được cỏc CH trong SGK). * Đọc 2 câu II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ, ảnh hoặc chân dung Pu - skin. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc chuyện : Đối đáp với vua - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) b. Luyện đọc + GV đọc diễn cảm toàn bài + HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu. - GV viết bảng Pu - skin - GV kết hợp sửa phát âm cho HS. + Đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc đồng thanh c. HD HS tìm hiểu bài. - Câu chuyện sảy ra trong hoàn cảnh nào ? - Câu thơ của người bạn Pu-skin có gì vô lí? - Pu-skin đã chữa thơ giúp bạn như thế nào? - Điều gì đã làm cho bài thơ của Pu-skin hợp lí ? 4. Luyện đọc lại - GV HD HS thể hiện đúng ND từng đoạn - GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Nhận xét. - HS theo dõi SGK. - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - 2, 3 HS đọc, cả lớp đồng thanh. - HS nối nhau đọc 3 đoạn trước lớp. - HS đọc theo nhóm đôi - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. - Trong 1 giờ văn, thầy giáo bảo 1 HS làm thơ tả cảnh mặt tời mọc. - Câu thơ nói mặt tời mọc ở dằng tây là vô lí. Vì mỗi sáng mặt trời mọc lên ở đằng đông. Buổi chiều mặt trời lặn ở đằng tây. - Pu-skin đã đọc tiếp 3 câu thơ khác để cùng với câu thơ vô lí của bạn hợp thành 1 bài thơ hoàn chính rất thú vị - HS phát biểu. + 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài - 1 vài HS thi đọc cả bài - Đọc lại bài Luyện từ và câu Tiết 24 Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy Những kiến thức học đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần được hình thành cho học sinh - Một số hoạt động nghệ thuật - Dấu phẩy - Nờu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1). - Biết đặt đỳng dấu phẩy vào chỗ thớch hợp trong đoạn văn ngắn (BT2). I. Mục tiêu - Nờu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1). - Biết đặt đỳng dấu phẩy vào chỗ thớch hợp trong đoạn văn ngắn (BT2). * Kể tên được một hoạt động nghệ thuật mà học sinh biết II. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết BT 1, BT2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h ... Luyện tập: Bài 1: treo bảng phụ - Gọi HS đọc cá nhân, đọc xuôi, ngược - Nhận xét, sửa sai. Bài 2:- Đưa đồng hồ ghi các số bằng chữ số La Mã. - Gọi HS đọc số giờ. - Nhận xét, cho điểm. Bài 3:- Bt yêu cầu gì? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - Thi viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La mã. - Dặn HS: - Hát - 1HS nêu - Nhận xét - HS đọc: một, năm, mười - Viết II vào nháp và đọc : hai - Viết III vào nháp và đọc : ba - Viết IV vào nháp và đọc : bốn - Viết VI vào nháp và đọc : sáu - HS lần lượt viết và đọc các số theo HD của GV - Viết XX và đọc : Hai mươi - Viết XXI và đọc : Hai mươi mốt - Đọc: một, ba, năm, bảy, chín, mười một, hai mươi mốt, hai, ...... - Đọc: sáu giờ, mười hai giờ, ba giờ. - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. a) II, IV, V, VI, VII, I X, XI. b) XI, I X, VII, VI, V, IV, II. - Nhận xét - Chia hai đội thi viết - Thực hành đọc và viết số La Mã ở nhà. Chính tả ( nghe viết ) Tiết 48 Tiếng đàn I. Mục tiêu: - Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi. - Làm đỳng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. * Viết được 2 câu II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi ND BT2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết 4 từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng s/x. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. HD HS nghe - viết. + HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lần. - Nêu ND đoạn văn. + GV đọc cho HS viết. - GV theo dõi, động viên HS viết bài. + Chấm, chữa bài - GV chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS. 4. HD HS làm BT chính tả. Bài tập 2 / 56. - Nêu yêu cầu BT2a - GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát + 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - 2, 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK. - Tả khung cảnh thanh bìnhngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn. - Tập viết những chữ dễ viết sai ra bảng con. + HS viết bài vào vở. + Tìm nhanh các từ gồm hai tiếng, tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét. - Nhiều em đọc kết quả + Lời giải : - Bắt đầu bằng s : sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, sóng sánh, .... - Bắt đầu bẵng x : xôn xao, xào xạc, xộc xệch, xốn xang, xao xuyến, .... - Ôn lại bài. Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2013 Toán Tiết 119 Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết và nhận biết giỏ trị của cỏc số La Mó đó học. * Nhớ được số 1, 5 ,10 II. Đồ dùng dạy học: - Một số que diêm - Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Viết các số từ 1đến12 bằng chữ số La Mã. - Nhận xét, cho điểm. 3. Luyện tập Bài 1: - Đưa đồng hồ, quay kim chỉ số giờ, gọi HS đọc . - Nhận xét, sửa sai. Bài 2: - Ghi bảng các số: I, III, IV, VII, I X, XI, VIII, XII - Gọi HS đọc - Nhận xét, cho điểm. Bài 3:Đọc yêu cầu ? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Yêu cầu HS lấy hai que diêm và xếp thành các số II, V, X - Yêu cầu HS lấy sáu que diêm và xếp thành số IX - Yêu cầu HS lấy ba que diêm và xếp được các số nào? Bài 5: - Lấy ba que diêm xếp thành số XI. - Nhấc 1 que xếp lại vào bên trái số X thì giá trị của X tăng hay giảm? Ta được số mấy? 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - 2 - 3 HS viết - Nhận xét. - HS đọc: - Đồng hồ A chỉ sáu giờ - Đồng hồ B chỉ tám giờ 15 phút - Đồng hồ C chỉ chín giờ kém 5 phút - Đọc: một, ba, bốn, bảy, chín, mười một, tám, mười hai. - Đúng ghi Đ, sai ghi S - HS làm phiếu HT - HS lên bảng điền III: ba Đ VII: bảy Đ VI: sáu Đ VIIII: chín S IIII: bốn S I X: chín Đ IV: bốn Đ XII: mười hai Đ - Nhận xét - Thực hành xếp ; ; ; ; - Xếp được các số: III, IV, VI, I X, XI. - HS Xếp - số chín ( I X) - Ôn lại bài Tập làm văn Tiết 24 Nghe kể : Người bán quạt may mắn I. Mục tiêu: - Nghe-kể lại được cõu chuyện Người bỏn quạt may mắn. * Ngồi trật tự nghe giáo viên kể chuyện II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện kể, bảng lớp viết câu hỏi gợi ý trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở viết của 1 số em 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) b. HD HS nghe - Kể chuyện + HS chuẩn bị - Nêu yêu cầu BT + GV kể chuyện + GV kể chuyện lần 1. - Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì - Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ? - Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? + GV kể chuyện lần 2, 3 + HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện - Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi ? - Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này ? 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - HS lấy vở - Nghe và kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn - HS nghe - Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn. - Ông Vương Hi Chi viết chữ, đề thơ vào tất cả những chiếc quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua. - Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua 1 tác phẩm nghệ thuật quý giá. + HS kể chuyện theo nhóm. - Đại diện các nhóm kể - Vương Hi Chi là 1 người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ. - HS trả lời - Ôn lại bài. Tập viết Tiết 24 Ôn chữ hoa R I. Mục tiêu: - Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dũng), Ph, H (1 dũng); viết đỳng tờn riờng Phan Rang (1 dũng) và cõu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy cú ngày phong lưu (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. * Viết được chữa hoa R II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa R, viết mẫu tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ và câu ứng dụng học trong giờ trước. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. HD HS viết trên bảng con + Luyện viết chữ viết hoa - Tìm các chữ viết hoa có trong bài. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết P R + HS viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng Phan Rang - GV giới thiệu Phan Rang là tên 1 thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. + HS viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu ca dao + HD HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu giờ viết - GV QS động viên, HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - Quang Trung. Quê em đồng lúa nương dâu Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang. - P ( Ph ), R. - HS QS - Tập viét chữ R, chữ P trên bảng con. - Phan Rang. - HS tập viết bảng con : Phan Rang. Rủ nhau đi cấy đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu - HS viết bảng con : Rủ, Bây + HS viết bài vào vở - Ôn lại bài Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2013 Toán Tiết 120 Thực hành xem đồng hồ Những kiến thức học đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần được hình thành cho học sinh - Đồng hồ - Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chớnh xỏc đến từng phỳt. I. Mục tiêu: - Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chớnh xỏc đến từng phỳt. * Biết được 1 ngày có 24 giờ II. Đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ- Phiếu HT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các số la mã từ 1 đến 20 - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: HĐ 1: HD xem đồng hồ. - Quan sát hình 1. - Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Nêu vị trí của kim giờ và kim phút? - Quan sát đồng hồ thứ hai. - Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào? + GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được 1 phút. - Tính số phút mà kim phút đã đi từ vị trí số 12 đến vị trí vạch nhỏ thứ ba sau số 2? - Vậy đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ? - Quan sát đồng hồ thứ ba. - Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút? - Vậy còn thiếu mấy phút thì đến 7 giờ? - Vậy ta đọc cách hai là 7 giờ kém 4 phút. 4. Luyện tập: Bài 1:- Đọc đề? - Chia nhóm đôi, thực hành xem giờ. - Nhận xét Bài 2: - Phát phiếu HT - Gọi 2 HS vẽ trên bảng - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ - Gọi từng nhóm 4 HS lên bảng - GV đọc số giờ - Nhận xét, cho điểm. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Hát - 2HS lên bảng viết bài - Nhận xét - Quan sát đồng hồ 1 - 6 giờ 10 phút - Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2. - Quan sát đồng hồ 2 - Kim giờ ở qua vạch số 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ. - Nhẩm miệng 5, 10( đến vạch số 2) tính tiếp 11, 12, 13, vậy kim phút đi được 13 phút. - Chỉ 6 giờ 13 phút - Quan sát đồng hồ 3 - Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút - Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ qua vạch số 11 thêm 1 vạch nhỏ nữa. - Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ - Đọc: 7 giờ kém 4 phút - Đọc Yc + HS 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + HS 2: Nêu số giờ của từng đồng hồ. ( Đổi vị trí cho nhau) + Vẽ kim phút vào phiếu HT - 2HS lên bảng vẽ - Nhận xét - 4 HS cùng quay kim đồng hồ chỉ số giờ GV đọc - Thực hành xem đồng hồ ở nhà Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 24 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II. Nội dung sinh hoạt: 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ - Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh - Truy bài và tự quản tốt - Trong lớp chú ý nghe giảng :Thông, Huyên, Huynh - Chịu khó giơ tay phát biểu : thông, Huyên, Huynh, Ngọc, Linh B... 2. Nhược điểm : - Chữ viết chưa đẹp :Quân , D Linh - Sai nhiều lỗi chính tả : Quân, Q Anh - Cần rèn thêm về đọc : Quân, D Linh, Tùng 3 Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết.
Tài liệu đính kèm: