Mục tiêu:
- Biết làm tớnh nhõn số cú hai chữ số với số cú một chữ số (cú nhớ).
- Vận dụng giải bài toỏn cú một phộp nhõn.
-Tích cực làm bài
* Thực hiện được một số phép tính đơn giản.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học
- SGK
2. Phương pháp dạy học :Quan sát thực hành
Tuần 5 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Toán Tiết 21 Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). I. Mục tiêu: - Biết làm tớnh nhõn số cú hai chữ số với số cú một chữ số (cú nhớ). - Vận dụng giải bài toỏn cú một phộp nhõn. -Tích cực làm bài * Thực hiện được một số phép tính đơn giản. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dựng dạy học - SGK 2. Phương phỏp dạy học :Quan sỏt thực hành III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1 Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - Hát - Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ). Yêu cầu HS nắm được cách nhân. - GV nêu và viết phép nhân lên bảng a. 26 ´ 3 = ? - HS quan sát. - HS lên bảng đặt tính theo cột dọc: 26 ´ 3 78 - GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8) - HS chú ý nghe và quan sát. - Vậy ( nêu và viết ): 26 ´ 3 = 78 - Vài HS nêu lại cách nhân như trên. 54 ´ 6 = ? - GV hướng dẫn tương tự như trên. - HS thực hiện. -HS nhắc lại cách tính. Hoạt động 2 :Thực hành Bài tập 1: Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - HS nêu yêu cầu BT. - HS thực hiện bảng con. 47 25 28 82 99 x 2 x 3 x 6 x 5 x 3 94 75 168 410 297 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. Bài tập 2 Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học. - HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn HS phân tích và giải. - HS phân tích bài toán - 1HS Lên bảng - Lớp làm vở Bài giải 2 cuộn vải như thế có số mét là: 35 ´ 2 = 70 ( m ). ĐS: 70 mét vải - GV nhận xét Các nhóm làm xong lên trình bài Bài tập 3: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết. - HS đọc bài toán - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào? - HS nêu. - HS thực hiện bảng con: x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 ´ 6 x = 23 ´ 4 x = 72 x = 92 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Dặn HS: - Chuẩn bị bài sau. Tiết 33, 34 Tập đọc – kể chuyện Người lính dũng cảm. I. Mục tiêu: Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật. - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dỏm nhận lỗi và sửa lỗi; người dỏm nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm (trả lời được cỏc CH trong SGK). Kể chuyện: - Biết kể lại từng đoạn của cõu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khỏ, giỏi kể lại được toàn bộ cõu chuyện. - Giỏo dục HS ý thức giữ gỡn và bảo vệ mụi trường, trỏnh những việc làm gõy tỏc hại đến cảnh vật xung quanh. * Đọc được đoạn 1 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. Tập đọc b. Luyện đọc: - Hát - HS thực hiện - Ghi đầu bài vào vở GV đọc mẫu toàn bài: - GV tóm tắt nội dung bài. - GV hướng dẫn cách đọc. - HS chú ý nghe. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: - Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Chia đoạn. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - 1 HS đọc lại toàn truyện - lớp nhận xét bình chọn. - GV nhận xét – ghi điểm. c, Tìm hiểu bài: - Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu? - Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào? - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? - Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ... - Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp? - Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. - Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi? - Vì chú sợ hãi. - Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng? - HS nêu. - Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? - Mọi người sững sờ nhìn chú.. - Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao? - HS nêu. - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ? -Em đã kết bạn và được vui chơi cùng các bạn chưa ? - ý thức và bảo vệ môi trường ở em thể hiện qua việc làm như thế nào ? Rút ra ý nghĩa của bài : GV ghi lên bảng - HS nêu. - HS nêu d, Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc. - 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD. - 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn. - HS phân vai đọc lại truyện. - Lớp nhận xét – bình chọn. Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm. - Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - GV treo tranh minh hoạ ( đã phóng to) - HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK. - HS quan sát. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS. - Lớp nhận xét sau mỗi lần kể. - GV nhận xét – ghi điểm. - 1 – 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét – ghi điểm. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? - Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm... - GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS: - Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 Toán Tiết 22 Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết nhõn số cú hai chữ số với số cú một chữ số (cú nhớ). - Biết xem đồng hồ chớnh xỏc đến 5 phỳt. - Tích cực làm bài * Biết thực hiện nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số đơn giản II. Chuẩn bị : 1. Đồ dựng dạy học - SGK. 2. Phương phỏp dạy học :Quan sỏt thực hành III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ) - Nhận xét. 3. Luyện tập: Bài tập 1. - Hát - 1 HS nêu Củng cố về phép nhân về số có hai chữ số cho số có một chữ số . - HS nêu yêu cầu bài học - HS nêu cách thực hiện. - HS làm bảng con. 49 27 57 18 64 x 2 x 4 x 6 x 5 x 3 98 108 342 90 192 - GV nhận xét, sửa sai cho HS Bài 2 HS đặt được tính và tính đúng kết quả - HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng làm bài - lớp làm vào nháp 38 27 53 45 x 2 x 6 x 4 x 5 76 162 212 225 - GV nhận xét - ghi điểm. - Lớp nhận xét. Bài 3 Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến thời gian. - HS nêu yêu cầu bài tập GVcho HS nhân tích sau đó giải vào vở. - HS giải vào vở + 1HS lên bảng Bài giải Có tất cả số giờ là : 24 ´ 6 = 144 (giờ) ĐS : 144 giờ - GV nhận xét Bài 4: HS thực hành xem được giờ trên mô hình đồng hồ. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hành trên đồng hồ. GVnhận xét, sửa sai cho HS. Bài 5 HS nối được các phép nhân có kết quả bằng nhau. Tổ chức trò chơi 2 nhóm - HS nêu yêu cầu bài tập - 2 đội lên bảng dùng thước nối kết quả của hai phép nhân bằng nhau. 2 ´ 3 6 ´ 4 3 ´ 5 5 ´ 3 4 ´ 6 3 ´ 2 - GV nhận xét chung. - Lớp nhận xét - chữa bài đúng . 4.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS: - Chuẩn bị bài sau. Chính tả (nghe viết) Tiết35 Người lính dũng cảm I. Mục tiêu: - Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi. - Làm đỳng BT2 a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - Biết điền đỳng 9 chữ và tờn chữ vào ụ trống trong bảng (BT3). * Chép được 2 câu đầu đoạn 1. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết ND bài 2 - Bảng phụ kẻ sẵn tên 9 chữ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: đọc: Loay hoay, gió xoáy, hàng rào. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS nghe - viết: - Hướng dẫn HS nghe - viết - Hát - HS viết bảng con. - Ghi đầu bài vào vở - 1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, -> lớp đọc thầm. - Đoạn văn này kể chuyện gì ? - HS nêu. - Hướng dẫn nhận xét chính tả . + Đoạn văn trên có mấy câu? - 6 câu - Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? - Các chữ đầu câu và tên riêng. - Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì? - Viết sau dấu hai chấm - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: quả quyết, vườn trườn, viên tướng, sững lại - HS nghe, luyện viết vào bảng. GV đọc bài: - HS chú ý nghe - viết vào vở. - GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS. - Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS nghe - soát lỗi vào vở. - GV thu bài chấm điểm. c. Hướng dẫn HS làm bài chính tả. Bài 2(a): - HS nêu yêu cầu BT GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - GV nhận xét - sửa sai Bài 3: - HS làm vào nháp + 2HS lên bảng làm - HS đọc bài làm -> lớp nhận xét + Lời giải: Lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt - HS nêu yêu cầu bài tập - HS cả lớp làm vào vở - HS lên điền trên bảng. - Lớp nhận xét - HS đọc thuộc 9 chữ cái trên bảng - GV nhận xét sửa sai - 2-3 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học. 4.Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học - Dặn HS: - Chuẩn bị bài sau. Tập đọc Tiết 36 Cuộc họp của chữ viết I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu, đọc đỳng cỏc kiểu cõu; bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật. - Hiểu ND: Tầm quan trọng của dấu chấm núi riờng và cõu núi chung (trả lời được cỏc CH trong SGK). * Đọc được đoạn 1, 2. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài "người lính dũng cảm" và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài - GVnhận xét - ghi điểm ... 12 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 - GV nhận xét Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép chia. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS phân tích bài toán - 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở. - GV gọi HS phân tích bài toán có lời và giải Bài giải: Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là: 48 : 6 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm - GV nhận xét, ghi điểm Bài 4: - GV gọi HS phân tích, nêu cách giải - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu nội dung bài học - GV nhận xét tiết học - Dặn HS: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS phân tích bài toán - 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở Bài giải: Cắt được số đoạn là: 48 : 6 = 8 (đoạn) Đáp số: 8 đoạn - Nhận xét. - Về nhà chuẩn bị bài học sau. Chính tả (Tập chép) Tiết 39 Mùa thu của em I. Mục tiêu: - Chộp và trỡnh bày đỳng bài CT. - Làm đỳng BT điền tiếng cú vần oam (BT2). - Làm đỳng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. * Chép được khổ thơ đầu. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to chép sẵn bài thơ. - Bảng phụ viết nôịi dung BT2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS tập chép . - Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc bài thơ trên bảng - HS viết bảng con - Ghi đầu bài vào vở - HS chú ý nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả. - Bài thơ viết theo thể thơ nào? - thơ bốn chữ. - Tên bài viết ở vị trí nào? - viết giữa trang vở. - Những chữ nào trong bài viết hoa? - HS nêu. - các chữ đầu câu cần viết như thế nào? - HS nêu. - Luyện viết tiếng khó + GV đọc : lá sen, thân quen, xuống xem - HS luyện viét vào bảng con + GV quan sát sửa sai cho HS - Chép bài : - HS nhìn bảng chép bài vào vở - GV quan sát uốn nắn thêm cho HS - Chấm chữa bài : - GV đọc bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm bài - GV nhận xét bài viết c. HD làm bài tập : Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài tập vào nháp , 1 HS lên bảng làm bài -> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Cả lớp nhận xét Oàm oạp , mèo ngoạm miếng thị đứng nhai nhồm nhàm - Cả lớp chữa bài đúng vào vở Bài 3 a : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu - HS làm bài sau đó trình bày kết quả -> GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng - Lớp nhận xét Nắm - lắm ; gạo nếp - Cả lớp chữa bài đúng vào vở 4. Củng cố - dặn dò : - Nêu lại nội dung bài ? - HS nêu - Nhận xét tiết học - Dặn HS: - Về nhà chuẩn bị bài sau Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 Toán Tiết 24 Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết nhõn, chia trong phạm vi bảng nhõn 6, bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toỏn cú lời văn (cú một phộp chia 6). - Biết xỏc định 1/6 của một hỡnh đơn giản. - Tích cực làm bài * Làm được một số phép tính đơn giản. II. Chuẩn bị : 1. Đồ dựng dạy học - SKG 2. Phương phỏp dạy học : Quan sỏt thực hành II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. 3. Luyện tập: Củng cố về bảng chia 6 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia Bài 1: - Hát. - Đọc bảng chia 6 . - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HD 1 phép tính mẫu - HS chú ý theo dõi - GV gọi HS nêu kết quả - HS làm nhẩm , nêu kết quả 6 ´ 6 = 36 24 : 6 = 4 6 ´ 7 = 42 36 : 6 = 6 6 ´ 4 = 24 42 : 6 = 7 18 : 6 = 3 6 ´ 3 = 18 - Gv nhận xét, sửa sai cho HS Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - HS tính nhẩm - GV cho HS đọc từng phép tính rồi nêu kết quả tính nhẩm - HS nêu kết quả tính nhẩm 16 : 4 = 4 18: 3 = 6 - GV sửa sai cho HS 16 : 2 = 8 15 :5 = 3 Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn học sinh phân tích và giải. - HS phân tích bài toán - Giải bài tập vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài. Bài giải: May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là: 18: 6 = 3 (m) ĐS = 3m vải - GV sửa sai cho học sinh. - HS nhận xét. Bài 4. Tô màu vào được nhận biết được đã tô màu vào của hình nào. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu miệng - Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau? - HS nêu. - Vậy đã tô màu hình nào? - Nhận xét, tuyên dương hình 2 vàhình 3 đẫ được tô màu. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn HS: - Ôn lại bài. Tập làm văn Tiết 40 Tập tổ chức cuộc họp I. Mục tiêu: - Bước đầu biết xỏc định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK). *Ngồi trật tự nghe bài. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp ghi gợi ý về nội dung cuộc họp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Ghi đầu bài b. HD làm bài tập : - Hát - 2 HS làm bài tập 1 và2 ( tiết TLV tuần 4 ) - 2 HS đọc bức điện báo gửi gia đình . - Ghi đầu bài vào vở GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý ND cuộc họp . Lớp đọc thầm - GV hỏi : + Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, các em phải chú ý đièu gì ? - HS nêu - GV chốt lại : phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì + Phải lắm được trình tự tổ chức cuộc họp - HS chú ý nghe - 1 HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp Từng tổ làm việc - HS ngồi theo đơn vị tổ, các tổ bàn bạc chọn nd họp dưới sự điều khiển của tổ trưởng Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp - Các tổ thi tổ chức cuộc họp -> GV nhận xét tổ họp có hiệu quả nhất 4. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ND cuộc họp ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS: - Lớp bình chọn - 1 HS nhắc lại - Về nhà xem lại bài. Tập viết Tiết 38 Ôn chữ hoa C (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Viết đỳng chữ hoa C (1 dũng Ch), V, A (1 dũng); viết đỳng tờn riờng Chu Văn An (1 dũng) và cõu ứng dụng: Chim khụn dễ nghe (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. * Viết được chữ hoa C II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa: Ch - Tên riêng Chu Văn An và các câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV + HS nhận xét. 3. Bài mới: - Hát - HS viết bảng lớp: Cửu Long; Công. a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài - Ghi đầu bài vào vở. b. HD học sinh viết trên bảng con. Luyện viết chữ hoa. - GV chữ hoa - HS quan sát + Nhận xét về số nét và độ cao? - HS nêu. - GV yêu cầu HS quan sát vào VTV. - HS quan sát. + Tìm các chữ hoa có trong bài? - C, V, A, N - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. C V A - HS nghe - quan sát - GV đọc: C, V, A - HS nghe - luyện viết vào bảng con Luyện viết từ ứng dụng. - HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần Chu Văn An - HS tập viết trên bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS. Luyện viết câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. - HS chú ý nghe - GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ : Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự. - GV nhận xét, sửa sai - HS tập viết bảng con các chữ Chim, Người. c. Hướng dẫn viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu. + Viết chữ Ch: 1 dòng + Viết chữ V, A : 1 dòng - HS viết bài vào vở TV. - Gv chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao.. d. Chấm chữa bài : - GV thu bài chấm điểm - NX bài viết - HS chú ý nghe. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS: - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 Toán Tiết 25 Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS HS biết cách thực hiện phép chia Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có ND thực tế I Mục tiêu: - Biết cỏch tỡm một trong cỏc phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải bài toỏn cú lời văn. - Tích cực làm bài *Làm được một số phép tính đơn giản. II. Chuẩn bị : 1. Đồ dựng dạy học - 12 que tính hoặc 12 cái kẹo . 2. Phương phỏp dạy học : Quan sỏt thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - YC HS đọc bảng chia - GV nhận xét 3. Bài mới : Hoạt động 1: HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số . - Hát - 3 HS, mỗi HS đọc 1 bảng chia - Yêu cầu biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số . + GV nêu bài toán - HS chú ý nghe - Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo Sơ đồ ? kẹo ________________ 12 kẹo - HS nêu lại -> Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm . - Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ? - HS nêu - HS nêu bài giải Bài giải Chị cho em số kẹo là : 12 : 3 = 4 ( cái ) Đáp số : 4 cái kẹo - Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào ? - Lấy12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo ) là của số kẹo - Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? -> Vài HS nêu Hoạt động 2: Thực hành Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các Thành phần bằng nhau của 1 số . Bài 1 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài - HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả -> cả lớp nhận xét của 8 kg là 4 kg của 24l là 6 l Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS phân tích và nêu cách giải - HS phân tích bài toán và giải vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải : Đã bán số mét vải là : 40 : 5 = 8 (m ) Đáp số : 8 m vải -> GV nhận xét , sửa sai cho HS 4. Củng cố - dặn dò: - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? - HS nêu - Nhận xét chung - Dặn HS: - Chuẩn bị bài sau sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần 5 1.Đạo đức: Nhìn chung các em đã ngoan lễ phép gặp thầy cô đã chào hỏi, hoà nhã với bạn bè 2.Học tập : Tuần 5 các em đã chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. Xong bên cạnh đó còn một số em còn thiếu,sang đầu tuần tới,các em mua sắm đầy đủ hơn. -Trong tuần các em đi học đều,không có em nào đi muộn Có hôm mưa to còn 1,2 bạn nghỉ học không lý do Phương hướng tuần tới - Đi học đèu đúng giờ,mua sắm đầy đủ đồ dùng học tập, thực hiền tốt nội quy của người học sinh.
Tài liệu đính kèm: