Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 9: Tiết 41 đến tiết 45

Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 9: Tiết 41 đến tiết 45

. Mục tiêu:

- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.

- Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu).

- HS chú ý theo dõi bài

* Làm được một số phép tính đơn giản

II. Đồ dùng dạy học:

- SGK, E ke

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 664Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 9: Tiết 41 đến tiết 45", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9	 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012
toán
Tiết 41 Góc vuông, góc không vuông 
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
 - Đồng hồ, hình tứ giác.
- Bước đầu cú biểu tượng về gúc, gúc vuụng, gúc khụng vuụng.
- Biết sử dụng ờ ke để nhận biết gúc vuụng, gúc khụng vuụng và vẽ được gúc vuụng (theo mẫu).
I. Mục tiêu:
- Bước đầu cú biểu tượng về gúc, gúc vuụng, gúc khụng vuụng.
- Biết sử dụng ờ ke để nhận biết gúc vuụng, gúc khụng vuụng và vẽ được gúc vuụng (theo mẫu).
- HS chú ý theo dõi bài 
* Làm được một số phép tính đơn giản
II. Đồ dựng dạy học:
- SGK, E ke
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động cảu giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc tìm số chia ? 
- GV nhận xét 
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu về góc 
- Hát
- 2HS nêu
- HS làm quen với biểu tượng về góc. 
- Cho HS xem hình ảnh 2 trên kim đồng hồ tạo thành 1 góc (vẽ 2 tia như SGK).
- Quan sát 
- Mô tả: Góc gồm 2 cạnh xuất phát từ một điểm - GV đưa ra hình vẽ góc 
Ta có góc đỉnh O; N
Canh OM, ON 
 0 M
- Chú ý quan sát và lắng nghe 
Hoạt động 2: Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. 
- HS nắm được khái niệm về góc vuông và không vuông.
- GV vẽ 1 góc vuông lên bảng và giới thiệu thiệu đây là góc vuông.
- Chú ý quan sát 
- Ta có góc vuông 
- Đỉnh O A
- Cạnh OA, OB
 O B
( GV vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ)
- Vẽ tiếp góc đỉnh P, cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED (như SGK) 
- Quan sát 
- Giới thiệu: Đây là các góc không vuông 
- Nghe 
- Đọc tên góc 
- Nhiều HS đọc lại 
- Giới thiệu Ê ke 
- Nắm được tác dụng của e ke 
- Quan sát 
- Cho HS xem cái e ke và nêu cấu tạo của e ke. Sau đó giới thiệu: E ke dùng để nhận biết (hoặc kiểm tra) góc vuông. 
- Chú ý nghe. 
- Gọi HS lên dùng e ke đê kiểm tra.
- 1HS dùng eke để kiểm tra góc vuông trên bảng.
4. Luyện tập
 Bài 1: HS biết dùng e ke để vẽ và nhận biết góc vuông.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Vài HS nêu yêu cầu bài tập 
- Vẽ hình lên bảng và mời HS: 
- Kiểm tra hình trong SGK + 1 HS lên bảng kiểm tra. 
- Gọi HS đọc kết quả phần a. 
a. Vài HS nêu kết quả - HS nhận xét.
- Nhận xét 
- Hướng dẫn HS kẻ phần b
- Đặt E ke, lấy điểm của 3 góc e ke và đặt tên B
- Kiểm tra, HD học sinh 
- Nhận xét 
 Bài 2: Củng cố về cách đọc tên đỉnh, cạnh và kiểm tra góc. 
 O A
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- Nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS thảo luận 
- Thảo luận để kiểm tra góc và tìm ra góc vuông. 
- Trong các hình vẽ đó có mấy góc vuông 
- 2 góc vuông 
- Nêu tên đỉnh, góc?
- A, cạnh AD, AE; đỉnh B, cạnh BG, BH
- Kết luận .
- Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu 
- Nêu yêu cầu bài tập 
- Hướng dẫn nắm yêu cầu 
- Nhận biết (bằng trực giác)
- Góc có đỉnh Q, M là góc vuông.
- Dùng e ke kiểm tra lại 2 góc này 
- Quan sát 
- Hướng dẫn đánh dấu góc vuông 
- Dùng bút chì đánh dấu góc vuông 
- Góc đỉnh: M, N.
- Cho HS củng cố
Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 1HS đọc - nêu 4 điều kiện của bài.
- Nhận xét
- Dùng e ke để kiểm tra sau đó dùng bút chì khoanh vào các ý đúng
- Tìm trong lớp những đồ vật nào và những gì có góc vuông 
5. Củng cố, dăn dò:
- HS nêu 
- Nhận xét chung
- Dặn HS: 
- Ôn lại bài.
tiếng việt
 Tiết 17 Ôn tập - kiểm tra giữa học kì I ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc đỳng, rành mạch một đoạn văn, bài văn đó học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phỳt); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài
- Tỡm đỳng những sự vật được so sỏnh với nhau trong cỏc cõu đó cho (BT2).
- Chọn đỳng cỏc từ ngữ thớch hợp điền vào chỗ trống để tạo phộp so sỏnh (BT3).
* Đọc được một số bài văn đã học
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc
- Bảng phụ viết sẵn BT3
III Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc thuộc lòng bài :" Tiếng ru "
- Nhận xét.
3. Ôn tập:
a. Giới thiệu bài :
b. Ôn: Tập đọc:
c. Bài tập:
Bài tập 1
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc 
- Hát
- 2HS đọc bài.
- Ghi vở
- Từng HS lên bốc thăm và xem lại bài trong 2 phút
- HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt câu hỏi cho đoạn văn vừa đọc 
- HS trả lời 
- GV nhận xét - ghi điểm 
Bài tập 2: 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Gọi - HS nêu yêu cầu bài tập.
- Mở bảng phụ viết sẵn bài tập mời HS phân tích mẫu câu 
- 1 HS làm mẫu một câu
- Làm bài vào vở 
- Gọi HS nêu kết quả 
- 4 - 5 HS đọc bài làm 
- Nhận xét 
- Nhận xét - chốt lại lời giải đúng 
Hình ảnh so sánh 
Sự vật 1 
Sự vật 2
a. Hồ nước như một chiếc gương khổng lồ
hồ nước 
chiếc gương bầu dục khổng lồ
b. Cầu Thê Húc cong như con tôm 
Cầu Thê Húc 
con tôm
c. Con rùa đầu to như trái bưởi 
đầu con rùa 
trái bưởi 
Bài tập 3
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- Làm độc lập vào vở 
- Gọi 2 HS nhận xét 
- 2 HS nhận xét 
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng 
a. Một cánh diều 
b. Tiếng sáo 
c. Như hạt ngọc 
4. Củng cố, dặn dò:
 Nêu lại ND bài ? 
- 2 HS 
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học .
 tiếng việt
	 Ôn tập - kiểm tra giữa học kì I ( tiết 2)
I. Mục tiêu
- Mức độ, yờu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Đặt được cõu hỏi cho từng bộ phận cõu Ai là gỡ? (BT2).
- Kể lại được từng đoạn cõu chuyện đó học (BT3).
* Đọc được một đoạn ngắn trong bài tập đọc
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc
- Bảng phụ viết sẵn BT2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Ôn tập:
a. Giới thiệu bài 
b. Ôn: tập đọc
c. Bài tập:
Bài tập 2
- Hát
- Ghi đầu bài.
- HS lên bảng đọc bài 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập + lớp đọc thầm 
- Nhắc HS: Để làm đúng bài tập, các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu nào
- HS chú ý nghe 
- Yêu cầu HS làm nhẩm 
- Thực hiện nhẩm 
- Gọi HS nêu miệng 
- Nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đạt được 
- Nhận xét - viết nhanh nên bảng câu hỏi đúng 
+ Ai là hội viên của câu lạc bộ 
+ Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ?
- Cả lớp chữa bài vào vở.
Bài tập 3
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- 1 HS nêu cầu bài tập 
- Gọi HS nói nhanh tên các truyện đã học 
- Vài HS nêu 
- Suy nghĩ tự chọn nội dung hình thức 
- Gọi HS thi kể 
- Thi kể 
- Nhận xét, bình chọn những bạn kể chuyện hay nhất 
- Nhận xét - ghi điểm 
4. Củng cố, dặn dò:
- Hàng tuần hàng tháng các em có được dự sinh hoạt lớp chưa ? 
 - Liên hệ
- Nêu nội dung bài ?
- 1HS nêu
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Ôn lại bài
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012
Toán
Tiết 42 Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
 - Biết khái niệm về góc vuông,góc không vuông
- Biết sử dụng ờ ke để kiểm tra, nhận biết gúc vuụng, gúc khụng vuụng và vẽ được gúc vuụng trong trường hợp đơn giản.
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng ờ ke để kiểm tra, nhận biết gúc vuụng, gúc khụng vuụng và vẽ được gúc vuụng trong trường hợp đơn giản.
- HS có ý thức trong giờ học
* Làm được một số bài tập đơn giản.
II. Đồ dựng dạy học:
- SGK, ê ke
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- YC HS Đọc tên góc và cạnh trên bảng
- GV nhận xét
3. Thực hành:
Bài 1: Củng cố về vẽ góc vuông 
- Hát 
- 2HS làm bài
- Gọi HS quan sát và nêu yêu cầu 
- Vài HS nêu yêu cầu 
- Hướng dẫn HS vẽ góc vuông đỉnh O: Đặt e ke sao cho đỉnh góc vuông của e ke trùng với điểm O và 1 cạnh e ke trùng với cạnh cho trước. Dọc theo cạnh kia của eke vẽ tia ON ta được góc vuông.
- Quan sát GV hướng dẫn và làm mẫu 
- HS thực hành vẽ
- GV yêu cầu HS làm BT
- Tiếp tục vẽ các góc vuông còn lại vào nháp 
+ 2 HS lên bảng vẽ
- Nhận xét 
 Bài 2: HS dùng e ke kiểm tra được góc vuông 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS quan sát, tưởng tượng nếu khó thì dùng e ke để kiểm tra. 
- Quan sát
- Dùng e ke kiểm tra góc vuông và điểm số góc vuông ở mỗi hình.
- Gọi HS đọc kết quả 
- Nêu miệng:
+ Hình bên phải có 2 góc vuông 
- Nhận xét 
+ Hình bên trái có 4 góc vuông 
Bài 3 HS biết dùng miếng bìa ghép lại được góc vuông.
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi HS nêu kết quả 
- Quan sát hình trong SGK, tưởng tượng rồi nêu miệng 2 miếng bìa có đánh số 1 và 4 hoặc 2 và 3 có thể ghép lại được góc vuông (2HS nêu)
- Nhận xét chung
- Nhận xét 
 Bài 4: HS thực hành gấp được 1 góc vuông
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- Vài HS nêu yêu cầu Bài tập 
- Yêu cầu thực hành gấp 
- Dùng giấy thực hành gấp để được 1 góc vuông.
- Gọi HS thao tác trước lớp 
- 2HS lên gấp lại trước lớp 
- Nhận xét.
- Nhận xét chung.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Ôn lại bài
 tiếng việt
Tiết 17 Ôn tập - kiểm tra giữa học kì I ( tiết 3)
I. Mục tiêu
- Mức độ, yờu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Đặt được 2-3 cõu theo mẫu Ai là gỡ? (BT2).
- Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt cõu lạc bộ thiếu nhi phường (xó, quận, huyện) theo mẫu (BT3).
* Đọc được một số đoạn trong bài tập đọc đã học
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc.
- Giấy trắng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét
3. Ôn tập:
a. Giới thiệu bài: 
b. Ôn tập đọc 
c. Bài tập:
Bài tập2:
- Hát
- 2 HS đọc bài tập đọc đã học và trả lời câu hỏi.
- Ghi vở.
- HS đọc bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Gọi HS nêu cầu BT 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- Làm bài cá nhân - làm vào nháp 
- Phát giấy cho 5 HS làm 
- Làm bài trên giấy dán lên bảng lớp và đọc kết quả 
- Nhận xét.
- Nhận xét - chốt lại lời giải đúng: Bố em là công nhân nhà máy điện. Chúng em là những học trò chăm ngoan...
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- Có quyền được viết đơn
- Vài HS nêu yêu cầu bài tập + cả lớp đọc thầm 
- BT này giúp các em thực hành viết 1 lá đơn đúng thủ tục. 
- Thực hành viết đơn
- Giải thích: ND phần kính gửi em chỉ cần viết tên trường (xã, huyện)
- Chú ý nghe
- Yêu cầu HS làm bài -> GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS
- Gọi HS đọc bài
- 4 - 5 HS đọc lá đơn của  ...  lên bốc thăm 
- Hát
- HS lên bốc thăm, xem lại bài vừa chọn trong 1 phút. 
- Gọi HS đọc bài 
- HS đọc thuộc lòng theo phiếu chỉ định 
- Nhận xét ghi điểm 
b. Bài tập.
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc theo yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập 
- Chỉ bảng lớp viết sẵn đoạn văn 
- HS đọc đoạn văn, suy nghĩ trao đổi theo cặp -> Làm bài vào vở. 
- GV gọi 3HS lên bảng làm bài 
- 3HS lên bảng làm -> Đọc kết quả
- HS nhận xét.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
- 2 -3 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh trên lớp.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
- Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp nhiều tầng 
- Chọn từ " xinh xắn" vì hoa cỏ may giản di không lộng lẫy.
- Khó có thể tưởng tượng bàn tay tinh xảo nào có thể hoàn thành hàng loạt công trình đẹp đẽ, tinh tế đến vậy.
- Chọn từ "tinh xảo"vì tinh xảo là khéo léo; còn tinh khôn hơn là khôn ngoan
- Hoa cỏ may mảnh, xinh xắn nên là một công trình đẹp đẽ, tinh tế.( không thể là một công trình đẹp đẽ, to lớn. (
Bài tập 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- HS nghe 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm việc cá nhân 
- GV phát 3 - 4 tờ giấy cho HS làm 
- HS làm - dán bài lên bảng - đọc kết quả - HS nhận xét
- GV nhận xét 
VD: Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng 
- Mẹ dẫn tôi đến trường...
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tiếp tục đọc thuộc lòng 
- Chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày17 tháng 10 năm 2012
Toán
Tiết 43	 Đề - ca - mét .Héc - tô - mét 
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
 - Biết một số đơn vị đo độ dài
- Biết tờn gọi, kớ hiệu của đề-ca-một, hộc-tụ-một.
- Biết quan hệ giữa hộc-tụ-một và đề-ca-một.
- Biết đổi từ đề-ca-một, hộc-tụ-một ra một.
I. Mục tiêu:
- Biết tờn gọi, kớ hiệu của đề-ca-một, hộc-tụ-một.
- Biết quan hệ giữa hộc-tụ-một và đề-ca-một.
- Biết đổi từ đề-ca-một, hộc-tụ-một ra một.
- HS có ý thức trong giờ học 
* Làm được một số bài tập đơn giản
II. Đồ dựng dạy học:
- SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 1km = ? m
- GV nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động 1: giới thiệu Đề - Ca - Mét và Héc tô mét
- Hát
- 1 HS nêu
- GV hỏi 
+ Các em đã được học các đơn vị đo độ dài nào ? 
- Mi li mét, xăng ti mé; mét, ki lô mét
- Giới thiệu về dam 
- Đề - ca - mét là một đơn vị đo độ dài Đề - ca - mét ký hiệu là dam
- Viết bảng: dam
- Nhiều HS đọc Đề - ca - mét
- Độ dài của một dam bằng độ dài của 10m
- Viết 1 dam = 10 m 
- Nhiều HS đọc 1 dam = 10m 
- Giới thiệu về hm
- Héc - tô - mét kí hiệu là hm 
- Nhiều HS đọc
- Độ dài 1 hm bằng độ dài của 100m và bằng độ dài của 10 dam 
- Viết: 1hm = 100m 
- Nhiều HS đọc 
 1hm = 10 dam 
- Khắc sâu cho HS về mối quan hệ giữa dam, hm và m
4. Luyện tập:
 Bài 1: Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo đẫ học 
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2HS nêu yêu cầu BT
- Hướng dẫn một phép tính mẫu 
 1 hm = ...m
+ 1 hm = bao nhiêu mét?
- 1 hm = 100 m
Vậy điền số 100 vào chỗ trống
+ Yêu cầu HS làm vào nháp 
- Làm nháp + 2 HS lên bảng làm.
- Nêu miệng KQ - HS nhận xét 
- Nhận xét chung 
. Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Vài HS nêu yêu cầu bài tập 
- Viết bảng 4 dam = ...m 
- 1 dam bằng bao nhiêu mét?
- 1 dam bằng 10m 
- 4 dam gấp mấy lần so với 1 dam 
- 4 dam gấp 4 lần so với 1 dam
- Vậy muốn biết 4 dam bằng bao nhiêu mét ta làm như thế nào?
- Lấy 10m ´ 4 = 40 m 
- Cho HS làm tiếp bài 
- Làm bài vào vở
- Nêu miệng kết quả 
VD: 7 dam = 70 m 6 dam = 60 m
- Nhận xét chung 
 9 dam = 90 m 
- HS nhận xét
Bài 3 Củng cố cộng, trừ các phép tính với số đo độ dài 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS yêu cầu bài tập 
- 2 HS lên bảng 
- Lớp làm vào vở 
- Nêu kết quả bài dưới lớp - nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
5. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ND bài 
1 HS
- Dặn HS:
- Ôn lại bài
Tiếng việt
Tiết 9	 Ôn tập kiểm tra tập đọc và thuộc lòng ( Tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yờu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Chọn được từ ngữ thớch hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2).
- Đặt đỳng dấu phẩy vào chỗ thớch hợp trong cõu (BT3).
* Đọc được một số đoạn trong các bài tập đọc đã học
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các phiếu ghi tên các bài tập đọc 
- Hai tờ phiếu khổ to ghi ND bài tập 2
- Bảng lớp viết ND bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Ôn tập:
3. Ôn tập đọc và HTL 
- Nhận xét.
4. Bài tập:
Bài tập 2
- Hát
- HS đọc bài bài trả lời các câu hỏi.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 2
- Giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- HS nghe 
- Cho HS xem mấy bông hoa hồng, hoa huệ, hoa cúc. 
- HS quan sát 
- HS đọc thầm đoạn văn - Làm bài cá nhân 
- GV mời HS lên bảng làm bài 
- 2 HS lên bảng thi làm 
- Đọc kết quả 
- 2-3 HS đọc lại bài hoàn chỉnh,
- Cả lớp sửa bài đúng vào vở.
- VD: Từ cần điền là: 
- GV nhận xét, chấm điểm
 Màu, hoa huệ, hoa cúc,hoa hồng, vườn xuân.
- HS nhận xét.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở 
- Gọi HS lên bảng làm 
- 3 HS lên bảng làm bài 
- HS nhận xét . Chữa bài cho bạn 
- Nhận xét - chốt lại lời giải đúng
- Hằng năm cứ vào....tháng 9, các trường ...năm học mới 
+ Sau 3 tháng hè....trường, chúng em ....gặp thầy, gặp bạn
5. Củng cố, dặn dò: 
- Nghỉ hè các em đã được tham gia vui chơi ở những nơi nào ?
- Vào năm học mới em đã bố trí lịch học như thế nào?
- Liên hệ
- HS liên hệ
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau KT
	 Thứ năm ngày18 tháng10 năm 2012
Toán
Tiết 44	 Bảng đơn vị đo độ dài 
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
- Các đơn vị đo độ dài
 - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
- Biết mối quan hệ giữa cỏc đơn vị đo thụng dụng (km và m; m và mm).
- Biết làm cỏc phộp tớnh với cỏc số đo độ dài.
I. Mục tiêu
- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
- Biết mối quan hệ giữa cỏc đơn vị đo thụng dụng (km và m; m và mm).
- Biết làm cỏc phộp tớnh với cỏc số đo độ dài.
- HS chú ý theo dõi bài , làm bài 
* Làm được một số phép tính đơn giản
II. Đồ dựng dạy học:
- SGK, thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 1 dam = ?m . 1hm = ?dam 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài: HS nắm được các ĐV đo và mối quan hệ của các đơn vị 
- Hãy nêu các đơn vị đo đã học ?
- Hát
- 2HS nêu
- Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản.
- HS nghe - quan sát 
- Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài 
- Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào?
- km,hm, dam
(GV viết vào bên trái cột mét)
- Nhỏ hơn mét có những đơn vị đo nào?
- dm, cm.mm
(GV ghi vào bên phải cột mét)
HS nêu
- Hãy nêu quan hệ giữa các đơn vị đo ?
 1m = 10dm, 1 dm= 10cm
- HS nêu GV ghi lần lượt vào bảng 
1 hm = 10 dam; 1 dam = 10 m
- GV giới thiệu thêm: 1km = 10 hm 
- Em có nhận xét gì về 2 ĐV đo liên tiếp 
- Gấp kém nhau 10 lần.
- 1km bằng bao nhiêu mét?
- 1km = 1000 m
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc 
4. Luyện tập:
- HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân để thuộc bảng ĐV đo độ dài 
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào SGK
- HS làm ra nháp
 - Nêu miệng kết quả 
- Gọi HS nêu kết quả 
1km = 10hm 1m = 10dm
1km = 1000m 1m = 100cm
- HS nhận xét 
- GV nhận xét chung
Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn làm 1 phép tính mẫu 
- HS làm nháp 
- Nêu miệng kết quả
8hm = 800 m
 9hm = 900m 8m = 80 dm
7 dam = 70 m 6m = 600 cm
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, sửa sai
Bài 3. HS làm được các phép tính với số đo độ dài.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn mẫu một phép tính 
25m ´ 2 = 50m 
- HS làm vào vở 
- 2HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét 
15km ´ 4 = 60km 
3 cm ´ 6 = 18 cm
36 hm : 3 = 12 km
- GV nhận xét 
 70km : 7 = 10 km
- Nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài ? 
- 2 HS đọc
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Ôn lại bài.
Tiếng việt
	kiểm tra giữa học kì I ( đọc )
Yêu cầu cần đạt: 
- Đọc đỳng, rành mạch một đoạn văn, bài văn đó học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phỳt); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài.
Tiếng việt
	kiểm tra giữa học kì I ( viết )
Yêu cầu cần đạt:
- Nghe - viết đỳng bài chính tả:" Ngày khai trường ". Trỡnh bày sạch sẽ, đỳng hỡnh thức bài thơ, tốc độ viết khoảng 55 chữ/15 phỳt, khụng mắc quỏ 5 lỗi trong bài.
- Viết được đoạn văn ngắn cú nội dung liờn quan đến chủ điểm đó học. ( Kể về người hàng xóm mà em yêu quý )
Thứ sáu ngày19 tháng10 năm 2012
Toán
 Tiết 45 Luyện tập 
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài cú hai tờn đơn vị đo.
- Biết cỏch đổi số đo độ dài cú hai tờn đơn vị thành số đo độ dài cú một tờn đơn vị (nhỏ hơn đơn vị đo kia).
- HS tích cực làm bài 
* Làm được một số phép tính đơn giản
II. Đồ dựng dạy học:
 - SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bảng đơn vi đo độ dài - GV + HS nhận xét
3. Luyện tập:
- Hát
- 2HS
 Bài tập 1: Củng cố về đổi số đo độ dài có 2 tên ĐV đo thành số đo độ dài có 1 tên đơn vị đo
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu và đọc mẫu 
- Gọi HS nêu cách làm 
- Nêu cách làm - làm vào nháp
- Gọi HS đọc bài 
- 1 số HS đọc bài 
VD: 3m 2cm = 302 cm
 4m 7dm = 47 dm
 4m 7cm = 407 cm 
- GV nhận xét
 Bài 2: Củng cố về cộng, trừ , nhân, chia các số đo độ dài 
- HS nhận xét
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
- 1 HS lên bảng làm bài
8 dam + 5dam = 13 dam 
12km ´ 4 = 48 km 
57 hm - 28 hm = 29 hm 
 - Nhận xét, chữa bài.
27 mm : 3 = 9 mm
- Nhận xét bài làm của bạn
Bài 3: Củng cố cho HS về so sánh số
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
6m 3cm < 7m
6m 3 cm > 6 m 
- Nhận xét, chữa bài.
5m 6cm = 506 cm
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Ôn lại bài.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9 sang.doc