3 GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
TIẾT 11: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : - HS biết kính trọng, biết ơn, yêu quý các thầy giáo, cô giáo.Tạo không khí hồ hởi học tập, rèn luyện trong lớp học.
2. Kỹ năng :Bước đầu hình thành cho HS kĩ năng tự tin, hợp tác trong hoạt động.
3. Thái độ :- Giáo dục HS tình cảm yêu trường, yêu lớp và kính yêu các thầy giáo, cô giáo.
II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động:
- Quy mô: Tổ chức theo quy mô lớp
- Địa điểm: Lớp 3A
- Thời lượng: 30 – 35 phút
III. Tài liệu và phương tiện:
- Một số bài hát về thầy giáo, cô giáo, về trường, về lớp.
- Các bài hát về thiếu nhi trong học tập, sinh hoạt sao nhi đồng.
IV. Cách tiến hành:
*Chuẩn bị
a. Đối với GV:
Giáo viên chủ nhiệm nêu chủ đề, nội dung chương trình,thời gian tiến hành cho cả lớp và hướng dẫn học sinh chuẩn bị các hoạt động.
b. Đối với HS:
- Chuẩn bị các bài hát, thơ nói về thầy cô giáo
- Nhận xét và đưa ra phương hướng cho tuần sau. d. Hoạt động 4: Sinh hoạt văn nghệ - Lớp phó văn thể bắt bài hát tập thể - Lớp trưởng hoặc các lớp phó khác tổ các trò chơi + Nề nếp: không vi phạm về nề nếp như bảng tên, đi học trễ, nói chuyện + Học tập: khắc phục tình trạng không thuộc bài, làm bài cũ và phát biểu xây dựng bài. + Lao động: làm tốt công việc trực nhật của tổ đã được phân công và hoàn thành tốt kế hoạch lao động do trường đề ra. + Văn nghệ: tập hát các bài hát mới, cũ. - Lớp hát tập thể - Chơi trò chơi. TUẦN 11 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018 Buổi sáng Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 3: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 31+32: ĐẤT QUÝ - ĐẤT YÊU I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêu, cao quí nhất; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Biết sắp xếp các tranh (Sách giáo khoa) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Học sinh HTT kể được toàn bộ câu chuyện. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS yêu thích kể chuyện. * MT: Giáo viên kết hợp giáo dục bảo vệ môi trường (cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương) thông qua câu hỏi 3: Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không thể để khách mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ ? Giáo viên nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật “thiêng liêng, cao quý”, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được...(gián tiếp). * Kĩ năng sống: - Các kĩ năng cơ bản: Xác định giá trị - Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân; Đặt câu hỏi II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài thư gửi bà B. Bài mới Tập đọc 1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu, diễn cảm. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ ngữ. * Đọc từng câu: Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng câu đến hết bài. ? Qua những câu văn các bạn vừa đọc những từ ngữ nào bạn phát âm chưa chính xác - Luyện đọc từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp. ? Bài văn gồm mấy đoạn - Mời HS giải thích từ mới: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục. - Đọc từng đoạn trong nhóm + Đọc nối tiếp + Đọc N2 - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. * Tìm hiểu đọan 1 + 2 người khách du lịch đến thăm đất nước nào? - GV giảng thêm::Ê-pi-ô-pi-a là 1 nước phía đông bắc châu Phi (chỉ vị trí trên bản đồ) + Hai người khách được vua Ê-pi-ô-pi-a đón tiếp như thế nào ? *Chuyển ý tìm hiểu Đọan 2: + Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều bất ngờ gì xảy ra ? + Vì sao người Ê-pi-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ một hạt cát nhỏ? * MT: Chúng ta phải yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương. Phải có ý thức bảo và giữ gìn quê hương làm cho quê thêm đẹp - giàu + Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương thế nào? * Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu diễn cảm - Tổ chức cho HS thi đọc. - Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * KỂ CHUYỆN a. Xác định yêu cầu bài : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HD HS sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự câu chuyện b. GV kể mẫu: - Kể chuyện theo mẫu nội dung tranh vẽ c. Kể theo nhóm: GV yêu cầu HS các nhóm lần lượt kể từng tranh – toàn truyện. d. Kể trước lớp: - Yêu cầu dại diện nhóm thi kể - GV cùng HS nhận xét – bình chọn nhóm, cá nhân kể hay. C. Củng cố - Dặn dò: - Em hãy đặt 1 tên khác cho chuyện - GD: Mọi dân tộc trên thế giới đều yêu quý đất nước mình vì đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quí nhất, gắn bó máu thịt với người dân sinh ra ở đó. - Về nhà học bài, Chuẩn bị bài: Vẽ quê hương - Giáo viên nhận xét chung giờ học. - 2 học sinh đọc bài - Đọc thầm theo - Đọc tiếp nối câu - Tìm từ khĩ và đọc theo HD của GV - 1 HS chia đọc tiếp nối từng đoạn. - Giải thích - Đọc đoạn trong nhóm đôi - Đọc đồng thanh 3 đoạn. -1 HS đọc đọan 1 cả lớp theo dõi bài +Đến thăm đất nước Ê-pi-ô-pi-a - Quan sát vị trí đất nước Ê-pi-ô-pi-a trên bản đồ. + Mời vào cung điện, mở tiệc chiêu dãi, tặng cho nhiều sản vật quý, tỏ ý trân trọng và mến khách. - 1 HS đọc đọan 2, cả lớp đọc thầm + Viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày rađể họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước Đặt câu hỏi +Vì đó là mảnh đất yêu quý của họ, họ coi đó là thứ thiêng liêng cao quý nhất. - Lắng nghe - Học sinh trả lời, nhận xét, bổ sung. - HS thi đọc trong nhóm, mỗi nhóm cử đại diện thi đọc. - Cả lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu. - HS ghi kết quả vào bảng con giơ lên - Lời giải: 3-1-4-2 + Tranh 1(3): 2 vị khách du lịch đi thăm đất nước Ê-pi-ô-pi-a. + Tranh 2(1): 2 vị khách được vua chiêu đãi và tặng quà. + Tranh 3 (4): 2 vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan sai người cạo sạch đất nước đế giày của họ. + Tranh 4(2): viên quan giải thích cho 2 vị khách phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể của bạn. - Mỗi nhóm 4 HS lần lượt từng em kể về một bức tranh. - HS lần lượt kể trước lớp HS HTT kể lại được toàn bộ câu chuyện Trình bày ý kiến cá nhân HS tự nêu: Mảnh đất thiêng liêng; Một phong tục lạ lùng; Tấm lòng yêu quý đất đai Buổi chiều Tiết 1 TOÁN TIẾT 51: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( Tiếp ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (dòng 2). 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. * Không yêu cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu trả lời (ở dòng 2 ở bài tập 3) - giảm tải. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ : - Viết phép tính vào bảng con - Thùng thứ nhất có 7 lít dầu, thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là 3 lít dầu . Hỏi cả 2 thùng đựng được bao nhiêu lít dầu? - Nhận xét B. Các hoạt động chính : 1. Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính : Bài toán: ? xe? 6 xe Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng: Thứ bảy: Chủ nhật: - Gọi 2 HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán. - Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. + Bước 1 ta đi tìm gì ? (dành cho học sinh trung bình). + Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì? (dành cho học sinh khá, giỏi). - Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa. +Bài toán này có mấy bước giải ? Nêu các bước giải? - Chốt lại : Bước 1: Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật Bước 2: Tìm số xe đạp bán cả 2 ngày 2. Thực hành *Bài 1: Toán giải - Mời 1 HS đọc đề bài - Vẽ sơ đồ lên bảng phân tích và hướng dẫn học sinh giải - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Cho HS cả lớp làm vào vở *Bài 2: Toán giải - Mời HS đọc đề bài. - Cho HS học nhóm - Yêu cầu các nhóm trình bày *Bài 3 (dòng 2) : Không yêu cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu trả lời. Số? - Hỏi HS cách làm bài toán về gấp, giảm đi 1 số lần, bớt đi, thêm vào ta làm phép tính gì? - Cho 2 nhóm thi tiếp sức - Kết luận, chốt lại kết quả đúng.. C. Củng cố dặn dò: +Hôm nay học bài gì? Nêu các bước giải của bài toán? - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 7 + 3 =10 7 + 10 = 17 - 2 HS đọc lại bài toán. - Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi. +Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: ( 6 x 2) = 12 (xe) + Tìm số xe đạp cả hai ngày: 6 + 12 = 18 (xe) - 2 HS nêu - 1 HS lên bảng giải. - Học sinh ghi nhớ cách giải. - HS đọc đề bài. - HS theo dõi 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở Giải : Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là : 5 3 = 15 ( km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là : 5 +15 = 20 (km ) Đ/S :20 km - Nhóm trưởng điều khiển ? Bạn nêu yêu cầu bài tập. ? Hãy xác định yêu cầu của bài ( từng HS nêu). ? Các bạn hãy làm bài tập ra nháp. ? Nêu bài giải.( lần lượt từng HS nêu) ? Thống nhất cách giải và kết quả như vậy không? - Thư kí viết vào phiếu. - Đại diện trình bày bài giải.. Giải : Số lít mật lấy từ thùng mật ong là: 24 : 3 = 8 ( l ) Số lít mật còn lại là : 24 - 8 = 16 ( l ) Đ/S :16 lít mật ong - HS đọc đề bài. - Các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Phát biểu - Học sinh trình bày cách làm bài toán về gấp, giảm đi 1 số lần, bớt đi, thêm vào. - 2 nhóm thi tiếp sức Tiết 2 THỦ CÔNG TIẾT 10: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH ( Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp,cắt, dán để làm đồ chơi. 2. Kĩ năng: Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học. * Với HS khéo tay: Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học. Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. 3. Thái độ: Yêu thích gấp hình. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Các mẫu của bài 1;2;3;4;5. 2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - Kiểm tra đồ dùng môn học.. 3 . Bài mới *Hoạt động 1:Nêu lại tên các bài đã học trong Chương I. Giáo viên cho học sinh nhắc lại tên các bài đã học trong chương I - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài ôn tập : biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm được một trong những sản phẩm đã học. Sản phẩm phải được làm theo quy trình. Các nếp gấp phải thẳng, phẳng. Các hình phối hợp gấp cắt dán như ngôi sao năm cánh, lá cờ đỏ sao vàng, bông hoa phải cân đối Giáo viên cho học sinh quan sát lại các mẫu : hình gấp tàu thuỷ hai ống khói, hình gấp con ếch, hình lá cờ đỏ sao vàng, hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh *Hoạt động 2. Thực hành + Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài thực hành. + Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. *Hoạt động 3. Trưng bày sản phẩm Tổ chức trưng bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. - Đánh giá về tinh tầnh học tập của hs,......... 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Cho bố mẹ xem các sản phẩm của mình Nêu lại bài. Học sinh lắng nghe + Học sinh thực hành gấp, cắt, dán mộ ... giữa hai VD? - Chốt: + Muốn nhân số có ba chữ số với số có một chữ số ta làm như thế nào? + Lưu ý gì với phép nhân có nhớ? 4. Thực hành *Bài 1:Tính - Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con - Sửa sai cho HS Chốt: Thứ tự khi thực hiện nhân: lấy thừa số thứ hai nhân lần lượt từng chữ số của thừa số thứ nhất *Bài 2*: Đặt tính rồi tính (học HTT làm 2 cột): - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Gọi 4 HS lên bảng sửa bài. Chốt: Cách đặt tính nhân, các bước nhân số có ba chữ số với số có một chữ số *Bài 3:Toán giải - Mời HS đọc yêu cầu bài toán. - Đặt câu hỏi để HS tìm ra cách giải - Cho HS làm vào vở - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt lại: - Chốt: Bài toán thuộc dạng toán nào? Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? *Bài 4: Tìm x. - Mời HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi: Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - Nhận xét, chốt lại. C. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - Đọc lại các bảng nhân cho cả nhà nghe. - Tự ghi phép tính nhân số có hai chữ với số có một chữ số và thực hiện - Đặt tính theo cột dọc - Trả lời các câu hỏi của GV - 1 HS lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. - HS đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm vào bảng con 341 213 212 203 2 3 4 3 682 639 848 609 - HS đọc yêu cầu của bài. - Làm bài vào vở - 4 HS lên sửa bài. 437 205 319 171 2 4 3 5 874 820 957 855 - HS đọc yêu cầu bài toán - Trả lời các câu hỏi của GV - Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng làm bài. Giải 3 chuyến bay chở được số người là: 116 x 3 = 348 (người) Đáp số: 348 người - Chữa bài - HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS trả lời. - 2 HS lên bảng a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107 x = 101 ´ 7 x = 107 ´ 6 x = 707 x = 642 - Nhận xét. Tiết 2 TẬP LÀM VĂN TIẾT 11: NGHE KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU. NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý ở Bài tập 2. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng nói về quê hương hoặc nơi mình đang sinh sống. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Không yêu cầu thực hiện bài tập 1 - theo chương trình giảm tải của Bộ. * MT: giáo viên giáo dục cho học sinh tình cảm yêu quý quê hương (trực tiếp). II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét B. Các hoạt động chính : 1. Giới thiệu bài. Giáo viên nêu mục tiêu của bài học và ghi tên bài lên bảng. 2. Nói về quê hương. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Giảng thêm: Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, anh em đang sinh sống. Nếu em biết ít về quê hương, em có thể kể về nơi em ở cùng cha mẹ. - Mở bảng lớp viết sẵn gợi ý cho HS đọc - Yêu cầu HS tập nói - Yêu cầu HS trình bày nói trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương những HS nói về quê hương của mình hay nhất. * MT: giáo viên giáo dục cho học sinh tình cảm yêu quý quê hương. C. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét chung giờ học - Nói về quê hương mình cho cả nhà cùng nghe - HS đọc thư tuần 10: 2 em - HS đọc yêu cầu đề bài - Lắng nghe. - HS đọc gợi ý - Nói theo cặp. - Đại diện trình bày: “Mời các bạn đến thăm Minh Quán - một vùng quê yên bình, đó cũng là quê hương của tôi. Nơi đây có những cánh đồng lúa vàng óng ả.Con đường làng quanh co, uốn khúc, mềm như dải lụa. Ở đây, có những con người chân thật, cần cù, quanh năm hai sương một nắng. Trong lòng tôi, quê hương luôn thân thương, gần gũi như nhà thơ Đỗ Trung Quân đã viết: "Quê hương là gì hả mẹ Mà cô giáo dạy phải yêu? Quê hương là gì hả mẹ Ai đi xa cũng nhớ nhiều?" - Nhận xét. Tiết 4 SINH HOẠT TIẾT 11: SƠ KẾT TUẦN 11 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Có kế hoạch, phương pháp học tập đúng đắn, có hiệu quả. - Hiểu rõ vai trò và tầm quan trọng của việc học - Nắm được lí lịch phân công lao động của trường và buổi sinh hoạt của lớp 2. Kĩ năng: - Rèn luyện tính kiên trì, tự giác, chăm chỉ học tập. - Biết điều khiển tổ chức sinh hoạt tập thể, sinh hoạt ngoại khoá. 3. Thái độ - Có tinh thần tự giác, có ý thức kỉ luật cao - Có thái độ tích cực, nghiêm túc trong học tập, rèn luyện, cố gắng vươn lên, tích cực phát - biểu xây dựng bài. II. Phần lên lớp: 1. Ổn định lớp (2 phút) hát tập thể 1 bài 2. Các hoạt động a. Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn cán sự lớp báo cáo tình hình học tập trong tuần qua (tuần 3 ) b. Hoạt động 2: Giáo viên chủ nhiệm - Nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua về tất cả các mặt - Đề xuất, khen thưởng các em có tiến bộ so với tuần trước (các em yếu kém) - Phê bình những em vi phạm: + Tìm hiểu lí do khắc phục + Cảnh báo trước lớp những em cố tình vi phạm, hoặc phạt lao động, nặng hơn thì mời phụ huynh. c. Hoạt động 3: Đề ra phương hướng cho tuần sau - Nhận xét và đưa ra phương hướng cho tuần sau. d. Hoạt động 4: Sinh hoạt văn nghệ - Lớp phó văn thể bắt bài hát tập thể - Lớp trưởng hoặc các lớp phó khác tổ các trò chơi - Lớp trưởng: báo cáo những mặt được và chưa được trong tuần. - Ba tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ về nề nếp, học tập. - Lớp phó học tập: báo cáo tình hình học tập của lớp: kiểm tra bài cũ, truy bài đầu giờ và bài mới trong tuần. - Lớp phó văn thể: báo cáo tình hình hoạt đông văn nghệ và sinh hoạt 15 phút đầu giờ vào các buổi hàng tuần. - Lớp phó lao động: báo cáo tình hình vệ sinh của lớp trong tuần . - Cờ đỏ: lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ trực về nề nếp, học tập. - Lớp trưởng đề ra phương hướng cho tuần sau * Phương hướng, kế hoạch hoạt động: + Nề nếp: không vi phạm về nề nếp như bảng tên, đi học trễ, nói chuyện + Học tập: khắc phục tình trạng không thuộc bài, làm bài cũ và phát biểu xây dựng bài. + Lao động: làm tốt công việc trực nhật của tổ đã được phân công và hoàn thành tốt kế hoạch lao động do trường đề ra. + Văn nghệ: tập hát các bài hát mới, cũ. - Lớp hát tập thể - Chơi trò chơi. TUẦN 12 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018 Buổi sáng Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 3: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 34+35: NẮNG PHƯƠNG NAM I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Kiến thức: Hiểu được tình cảm vẽ đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai Miền Nam – Bắc; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 2. Kĩ năng: Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS yêu thích kể chuyện. * Lưu ý: Học sinh HTT chọn được một tên truyện và nêu được lí do (ở câu hỏi 5). * MT: Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam (trực tiếp). II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ : Vẽ quê hương B. Bài mới Tập đọc 1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu, diễn cảm. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ ngữ. * Đọc từng câu: Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng câu đến hết bài. ? Qua những câu văn các bạn vừa đọc những từ ngữ nào bạn phát âm chưa chính xác - Luyện đọc từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp. ? Bài văn gồm mấy đoạn - Cho HS luyện đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn HS đọc nghỉ hơi với giọng đọc thích hợp. Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. - Giúp HS giải thích từ khó: sắp nhỏ, hoa mai, xoắn xuýt, lòng vòng. - Cho HS đọc nhóm đôi - Cho HS đọc lại cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. ? Uyên và các bạn đang đi đâu ? Vào dịp nào ? ? Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm gì ? ? Vân là ai ? Ở đâu ? * Ba bạn nhỏ trong Nam tìm quà để gửi cho bạn mình ở ngoài Bắc, điều đó cho thấy các bạn rất quý mến nhau. ? Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân? - Vì sao các bạn lại chọn gửi cho Vân một cành mai ? * Gv giảng: Hoa mai là loài hoa tiêu biểu cho miền Nam vào ngày Tết. - Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận với bạn bên cạnh để tìm tên khác cho câu chuyện trong các tên gọi: Câu chuyện cuối năm, Tình bạn, Cành mai Tết. - GV nhận xét, chốt. * MT: Chúng ta phải yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Namvà có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. - Cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện 4. Luyện đọc lại - Cho HS chia nhóm đọc theo vai. - Cho nhóm thi đọc toàn truyện theo vai - Nhận xét - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - Nối tiếp nhau đọc từng câu - Tìm từ khó và đọc theo HD của GV - HS chia đoạn - Đọc từng đoạn trước lớp - 3 HS giải nghĩa từ mới - Đọc nhóm đôi - HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc cả lớp cùng theo dõi SGK. - 1 HS đọc trước lớp. - ...đi chợ hoa vào ngày 28 Tết. - Để chọn quà gửi cho Vân. - Vân là bạn của Phương, Uyên, Huê, ở tận ngoài Bắc. - Các bạn quyết định gửi cho Vân một cành Mai. - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Vì theo các bạn, cành mai chở đựơc nắng phương Nam ra Bắc, ngoài ấy đang có mùa đông lạnh và thiếu nắng ấm./ Vì mai là loài hoa đặc trưng cho tết của miền Nam. Giống như hoa đào đặc trưng cho tết miền Bắc. - HS thảo luận cặp đôi, sau đó phát biểu ý kiến, khi phát biếu ý kiến phải giải thích rõ vì sao em lại chọn tên đó. + HS luyện đọc theo nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng: - Nhóm trưởng hỏi yêu cầu - Mỗi nhóm 4 em (tự phân vai thống nhất cách đọc.) - Đọc trước nhóm - Đại diện các nhóm đọc trước lớp Kể chuyện a. Xác định yêu cầu: - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 95/SGK. b. Kể mẫu: - GV chọn 3 HS khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp. - Nếu các em ngập ngừng, GV gợi ý cho các em. c. Kể theo nhóm. d. Kể trước lớp. - Tuyên dương HS kể tốt. C. Củng cố - dặn dò: - Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên ? * GV chốt ý nghĩa bài học, liên hệ giáo dục HS. * Dặn: Học sinh chuẩn bị bài sau: Cảnh đẹp non sông. - 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS khác lần lựơt đọc 3 gợi ý của câu chuyện. - HS 1 : Kể đoạn 1 - HS 2 : Kể đoạn 2 - HS3 : Kể đoạn 3 * Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Mỗi nhóm 3 HS. Lần lượt từng HS kể 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và sửa lỗi cho nhau. - 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
Tài liệu đính kèm: