TIẾT 45: LÁ CÂY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được cấu tạo ngoài của lá cây.
2. Kĩ năng: Biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây. Biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh nắng mặt trời còn quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ngày đêm.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* Kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để biết giá trị của lá cây đối với đời sống của cây, đối với đời sống của động vật và con người.
II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: .
- Chức năng của rễ đối với đời sống thực vật
- Ích lợi của rễ dối với đời soosngs con người
- Nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Hát đầu tiết
- 2 em lên kiểm tra bài cũ.
- Nhắc lại tên bài học.
TUẦN 23 Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 3+4: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 67+68: NHÀ ẢO THUẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. 2. Kĩ năng : Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện đựa theo tranh minh họa. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Riêng học sinh khá, giỏi kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác. * KNS: - Rèn các kĩ năng: Thể hiện sự cảm thông. Úng xử với người khác. - Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận nhóm. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS yêu thích kể chuyện. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: Tập đọc A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo“ và TLCH. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. - Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và hướng dẫn các em luyện đọc từ khó. - Yêu cầu hs đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS cách đọc và giúp các em hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm 3. Tìm hiểu nội dung: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và TLCH + Vì sao chị em Xô - phi không đi xem ảo thuật ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào ? + Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ? - Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng đoạn 3, 4 cả lớp đọc thầm lại. + Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - phi và Mác? + Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người ngồi uống trà ? + Theo em, chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ? TIẾT 2 4. Luyện đọc lại : - Nhắc lại cách đọc. - Mời 3HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn truyện. - Nx, tuyên dương những em đọc tốt. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ (SGK). 2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện. - Cho học sinh quan sát 4 tranh. - Lưu ý học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai của Xô – phi hay Mác rồi dựa vào từng bức tranh để kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Mời 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1, GV nhắc nhở. - Mời 4 em nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. - Mời một hs kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, tuyên dương HS kể hay nhất. C. Củng cố - dặn dò: - Em học được ở Xô - phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào ? - Nx tiết học - Hai em đọc thuộc lòng bài Bàn tay cô giáo và TLCH theo yêu của GV. - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc tên riêng Xô - phi và các từ khó ở mục A. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi + Vì bố đang nằm bệnh viện mẹ đang cần tiền cho bố, hai chị em không dám xin tiền mẹ. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Mang giúp chú lí những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. + Nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chú trả ơn. - 2 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4. + Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan đã giúp đỡ chú. + Rất nhiều điều bất ngờ đã xảy ra: một cái bánh biến thành hai cái, các dải băng đủ mà sắc bắn ra từ lọ đường, chú thỏ bỗng nhiên nằm trên chân Mác. + Đã được xem ảo thuật tại nhà. - Lớp lắng nghe. - 3 em nối tiếp nhau thi đọc - Lớp nx bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nắm nhiệm vụ của tiết học. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. - 4HS lên nối tiếp nhau nhập vai Xô - phi hay Mác kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Yêu thương mẹ và giúp đỡ người khác. Buổi chiều Tiết 1 TOÁN TIẾT 111: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). 2. Kĩ năng: Vận dụng trong giải toán có lời văn. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy - học: × A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 1502 4 1091 6 - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân - Giáo viên ghi lên bảng: 1427 × 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính trên bảng con. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - GV ghi bảng như sách giáo khoa. 2. Luyện tập: * Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng con. - Mời 2HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài. * Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con - Mời hai học sinh lên bảng - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. * Bài 4: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi H.vuông. - Yêu cầu cả lớp làm bài - Gọi 1 số em nêu kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Chấm bài kết hợp tự sửa bàì C. Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Nx tiết học - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Học sinh nêu cách đặt tính và tính : × 1427 3 4281 * Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực hiện - Đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang trái. * Hai học sinh nêu lại cách nhân. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con - Hai học sinh lên bảng làm bài, × × × × 2318 1092 1317 1409 2 3 4 5 4636 3276 5268 7045 - Một em đọc yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính. - Cả lớp làm vào bảng con. - Hai học sinh lên bảng đặt tính và tính : × × × × a/ 1107 2319 b/ 1106 1218 6 4 7 5 6642 9276 7742 6090 - Một học sinh đọc bài toán. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải : Số ki lô gam gạo cả 3 xe là : 1425 × 3 = 4275 (kg ) Đ/S: 4275 kg gạo - Một em đọc đề bài 4. - Lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4. - Cả lớp làm vào vở. - Hai học sinh đọc kết quả bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung. Giải: Chu vi khu đất hình vuông là: 1508 × 4 = 6032 (m ) Đ/S: 6032 m Tiết 2 THỦ CÔNG TIẾT 23: ĐAN NONG ĐÔI (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách đan nong đôi. 2. Kĩ năng: Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. * Riêng với học sinh khéo tay, đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ các bước tiến hành mẫu. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: A.Ổn định tổ chức B. Kiểm tra - Kiểm tra đồ dùng môn học C . Bài mới - Hát đầu tiết. - Học sinh để đề dùng ra bàn. - Nhắc lại tên bài học. *Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Giáo viên giới thiệu tấm đan nong đôi và học sinh quan sát (h.1) - Giáo viên gợi ý để học sinh quan sát và so sánh tấm đan nong mốt của bài trước với tấm đan nong đôi.(kích thước các nan đan bằng nhau nhưng cách đan khác nhau). - Giáo viên nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế. *Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu - Bước 1. Kẻ, cắt các nan. + Kẻ các đường kẻ dọc, ngang cách đều nhau 1 ô. Đối với tờ giấy bìa không có dòng kẻ cách kẻ như đã làm ở bài 13. + Cắt các nan dọc. + Cắt các nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh. + Cắt nan ngang và nan dọc khác màu (h.3). - Bước 2. Đan nong đôi. + Cách đan nong đôi là nhấc 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc (cùng chiều) giữa 2 hàng nan ngang liền kề. + Đan nan ngang thứ nhất: đặt các nan dọc giống như đan nong mốt. Nhấc các nan dọc 2;3;6;7 và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang khít với đường nối nan dọc. + Đan nan ngang thứ hai: nhấc các nan dọc 3;4;7;8 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai khít với nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ ba: ngược với đan nan ngang thứ nhất, nghĩa là nhấc các nan dọc 1;4;5;8;9 và luồn nan ngang thứ ba vào. Dồn nan ngang thứ ba khít với nan ngang thứ hai. + Đan nan ngang thứ tư: ngược với đan nan ngang thứ hai, nghĩa là nhấc các nan dọc 1;2;5;6;9 và luồn nan ngang thứ tư vào. Dồn nan ngang thứ tư khít với nan ngang thứ ba. + Đan nan ngang thứ 5, 6, 7 giống nan thứ ba. - Bước 3. Dán nẹp xung quanh tấm đan. Dùng 4 nan còn lại dán theo 4 cạnh của tấm đan để được tấm đan nong đôi như tấm đan mẫu. *Hoạt động 3: Tập kẻ cát và dan nong đôi - Bước 1. Kẻ, cắt các nan - Bước 2. Đan nong đôi. - Bước 3. Dán nẹp xung quanh tấm đan. D. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài làm, chuẩn bị tiết sau. Học sinh quan sát và nhận xét. - Quan sát GV làm mẫu + Học sinh tập kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong đôi. Tiết 3 GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TIẾT 23: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( VỆ SINH TRƯỜNG LỚP VÀ CÁC KHU VỰC XUNG QUANH TRƯỜNG ...) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - HS hiểu đựơc vệ sinh môi trường là một việc làm rất cần thiết và nó giúp cho môi trường xanh, sạch, đẹp. 2. Kỹ năng : - Biết thực hiện vệ sinh môi trường. 3. Thái độ : - HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động: - Quy mô: Tổ chức theo quy mô lớp - Địa điểm: (Tổ chức thực hành vệ sinh khu vực nhà trường) - Thời lượng: 30 – 35 phút. - Thời điểm: tiết 3 III. Tài liệu và phương tiện - Chổi, xô đựng rác, hót rác. IV. Tiến hành hoạt động: a. Đối với GV: - Giáo viên chủ nhiệm nêu chủ đề ... *Bài 6: a) Điền dấu X vào ô trống trước câu viết đúng tiếng mở đầu bằng l/n - Giáo viên chép các câu lên bảng. b) Điền ut hoặc uc vào chỗ trống trong các câu sau: - GV nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Đọc lại bài - HS lắng nghe - 3 HS đọc lại đoạn văn - HS trả lời. - Có 3 câu. - HS viết bài vào vở - HS nghe - soát lỗi chính tả. - HS lắng nghe - Nêu Y/c - Đọc từng câu a) - Các câu viết đúng + Chim kêu ai nỡ bắn + Ăn cho no, đo cho thẳng + Muốn lành nghề chớ nề học hỏi b) - Các câu viết đúng + Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết. + Rút dây động rừng. + Sông có khúc, người có lúc. + Mưa như trút nước. - Đọc lại các câu trên- HS chữa bài, thống nhất kết quả. - 1HS lên bảng chữa. - Lớp nhận xét. Tiết 3 GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP ( Tăng ) TIẾT 23: CHĂM SÓC VƯỜN HOA, CÂY CẢNH, VỆ SINH LỚP HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ ý nghĩa, nội dung của việc xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp đối với sức khỏe mỗi người, chất lượng học tạp và giáo dục của nhà trường, trong đó có bản thân em. 2. Kỹ năng : HS thêm gắn bó và càng thêm yêu trường lớp. 3. Thái độ: Tích cưc tham gia xây dựng kế hoạch thực hiện “ Trường xanh, sạch, đẹp ” II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động: - Quy mô: Tổ chức theo quy mô lớp - Địa điểm: Lớp 3A, vườn trường. - Thời lượng: 30 – 35 phút. - Thời điểm: tiết 3 III. Nội dung - Làm vệ sinh lớp sạch đẹp. - Trồng cây xanh ở sân trường, vườn trường, cổng trường. - Chăm sóc cây trồng; chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. IV. Tiến hành hoạt động: - Giáo viên chủ nhiệm nêu chủ đề, nội dung chương trình,thời gian tiến hành cho cả lớp và hướng dẫn học sinh chuẩn bị các hoạt động. b. Đối với HS: - Chuẩn bị chổi, xô đựng rác, hót rác. Xô, chậu * Tiến hành hoạt động *HĐ1 : Thảo luận cả lớp - Để giữ gìn lớp học, sân trường luôn sạch đẹp, em phải làm những gì? - Em có vẽ bẩn lên tường các lớp học không, vì sao? - Vì sao lại trồng nhiều cây xanh trên sân trường hây trên đường phố? - Em có nên bẻ cành, chặt cây không? Vì sao? - Nếu thấy bạn bẻ cây, bứt lá em sẽ làm gì? -> GV n/x, bổ sung thêm để HS thấy được việc vệ sinh, bảo vệ môi trường rất quan trọng và cần thiết. Vì vậy mõi HS phải thực hiện tốt việc vệ sinh môi trường. *HĐ 2: Thực hành vệ sinh môi trường - GV phân công từng tổ HS làm công tác vệ sinh môi trường - GV bao quát, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - Cho HS vệ sinh rửa tay sạch sẽ *HĐ3 : Cho HS vào lớp - GV n/x việc thực hiện VS môi trường của lớp 3. Kết thúc hoạt động : - Hát tập thể. - Giáo viên tuyên dương tinh thần, thái độ học tập của cả lớp, nhắc nhở các em thực hiện tốt việc vệ sinh và bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. - HS TL - HS nêu ý kiến, lớp n/x, bổ xung - Tổ 1: Vệ sinh trong lớp học và ngoài hành lang lớp học. - Tổ 2+3: Nhặt cỏ + Tưới cây vườn trường. Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1 TOÁN TIẾT 115: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHP SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). 2. Kĩ năng: Vận dụng phép tính chia để làm tính và giải toán. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài trong. VBT - Nhận xét, chữa bài . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Bài học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục biết cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. * Phép chia 4218 : 6 - GV tiến hành hướng dẫn tương tự như phép chia ở tiết 113 - GV hỏi : Phép chia 4218 : 6 là phép cha hết hay phép chia có dư ? Vì sao ? * Phép chia 2407: 4 - GV tiến hành hướng dẫn tương tự như phép chia ở tiết 113 - GV chú ý nhấn mạnh ở lượt chia thứ 2 : 0 chia cho 4 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải 6 - Vì sao trong phép chia 2407: 4 ta phải lấy 22 chia cho 4 ở lần chia thứ nhất ? - GV hỏi : Phép chia 2407: 4 là phép cha hết hay phép chia có dư ? Vì sao ? 3. Luyện tập - Thực hành: *Bài 1: - BT yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bướcchia của mình. - GV chữa bài . *Bài 2: - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài . Tóm tắt Đường dài : 1215 m Đã sửa : 1/3 quãng đường Còn phải sửa :m đườn * Bài 3: - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV hỏi : Phép tính b sai như thế nào ? - GV hỏi tiếp : Phép tính c sai như thế nào ? - GV chữa bài và ghi điểm. C. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. - Nhận xét tiết học - Hs lên bảng làm bài tập - Nghe GV giới thiệu bài. * 42 chia 6 được 7, viết 7.7 nhân 6 bằng 42, 42 trừ 42 bằng 0. * Hạ 1, 1 chia 6 được 0, 0 nhân 6 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1. * Hạ 8. 18 chia 6 được 3, 3 nhân 6 bằng 18. 18 trừ 18 bằng 0. - HS theo dõi HD của GV và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK 4218 6 01 703 18 0 Vậy 4218 : 6 = 703 - Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. * 24 chia 4 được 6, viết 6.6 nhân 4 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0 * Hạ 0, 0 chia 4 được 0, 0 nhân 4 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0. * Hạ 7, 7 chia 4 được 1, 1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3. - HS theo dõi HD của GV và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK 2407 4 00 601 07 3 Vậy 2407: 4 = 562(dư 3) - Vì nếu lấy 1 chữ số của số bị chia là 2 thì bé hơn 4 nên ta phải lấy đến số thứ hai để có 24 chia 4. - Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 3 . Đặt tính rồi tính 3224 : 4 2819 : 7 1516 : 3 1865 : 6 - 4 hs lên bảng làm cả lớp làm bảng con - 4 HS lần lượt nêu, cả lớp nhận xét. Bài giải Số mét đường đã sửa là : 1215 : 3 = 405 (m) Số mét đường còn phải sửa là : 1215 – 405 = 810 (m) Đáp số : 810 m - HS thực hiện từng phép chia sau đó đối chiếu với phép chia trong bài để biết phép chia đó đúng hay sai. - Làm bài và báo cáo kết quả. a) Đúng b) Sai c) Sai - Sai vì trong lần chia thứ 2 phải là 0 chia 4 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải nhưng người thực hiện đã không viết 0 vào thương. Vì thế thương đúng là 402 nhưng kết quả trong bài là 42. - Sai vì trong lần chia thứ 2 phải là 2 chia 5 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải 5 nhưng người thực hiện đã không viết 0 vào thương đồng thời hạ 6, lấy 26 chia 6 được dư 1. Vì thế thương đúng là 501 hưng kết quả trong bài là 51. Tiết 2 TẬP LÀM VĂN TIẾT 23: KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong sách giáo khoa (Bài tập 1). 2. Kĩ năng: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) ở Bài tập 2. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ - Giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác. *KNS: - Thể hiện sự tự tin. - Tư duy sáng tạo: nhận xét , bình luận. - Ra quyết địnk. - Quản lí thời gian. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh đọc bài viết về một người lao động trí óc (tiết TLV tuần 22) - Nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - Mời 1em kể mẫu (trả lời theo các gợi ý) - Yêu cầu lần lượt nói về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em chọn để kể theo gợi ý. - Mời 1 số học sinh thi kể trước lớp. - Lắng nghe và nhận xét từng em. * Bài tập 2 : - Gọi 1em đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn học sinh dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 - 10 câu nói về chủ đề đang học. Viết rõ ràng, diễn đạt thành câu. - Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương một số bài viết hay. - Giáo viên thu bài học sinh nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: * KNS: ? Nếu hôm nay có gánh xiếc ở xóm em nhưng hôm nay không phải là chủ nhật thì em sắp xếp như thế nào để được di xem mà không ảnh hương đến việc học vào nay mai - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. - Hai em đọc bài viết của mình. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe. - 1 em đọc yêu cầu bài và các gợi ý, lớp đọc thầm. - 1 em kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung. - HS tập kể. - Lần lượt từng HS thi kể trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất . - Một học sinh đọc đề bài tập 2: Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn - Cả lớp viết bài vào vở. - Học sinh lần lượt đọc lại đoạn văn. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất. - Hs suy nghĩ trả lời - Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về làm văn. Tiết 4 SINH HOẠT TIẾT 23: SƠ KẾT TUẦN 23 I. Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 23 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS có thái độ học tập đúng đắng, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần 23 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. * Học tập: Đã thực nghiêm túc chương trình tuần * Văn thể mĩ: - Thực hiện sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp của trường - Đã kết nạp đội viên cho 33 học sinh trong lớp III. Kế hoạch tuần 24: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 24 - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học chuẩn bị cho thi giữa học kì II - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tuyên dương những học sinh họạt kết quả cao trong học tập * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
Tài liệu đính kèm: