I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Thành vòng tròn,đi thường .bước Thôi
Khởi động
Trò chơi:Chẵn lẻ
Kiểm tra bài cũ: 4 hs
Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a.Ôn 6 động tác thể dục:Vươn thở,tay,chân,lườn,bụng,toàn thân
.Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Lần 1:giáo viên hướng dẫn
Nhận xét
Lần2-3:Các tổ luyện tập
Nhận xét
*Các tô thi đua trình diễn 6 động tác TD
Nhận xét Tuyên dương
Tuần : 12 Thứ Năm, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . Tiết : Lớp 3 Thể dục I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Ôn 6 động tác vươn thở, tay,chân,lườn,bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. -Học động tác nhảy.Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng - Trò chơi:Ném trúng đích.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sân trường; 1 còi . Tranh TD III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Thành vòng tròn,đi thường..bước Thôi Khởi động Trò chơi:Chẵn lẻ Kiểm tra bài cũ: 4 hs Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Ôn 6 động tác thể dục:Vươn thở,tay,chân,lườn,bụng,toàn thân .Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Lần 1:giáo viên hướng dẫn Nhận xét Lần2-3:Các tổ luyện tập Nhận xét *Các tô thi đua trình diễn 6 động tác TD Nhận xét Tuyên dương b.Học động tác nhảy Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét b.Trò chơi: Ném trúng đích GV hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Giậm chân.giậm Đứng lại.đứng HS vừa đi vừa hát Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà tập luyện 7 động tác thể dục đã học 5phút 25phút 12 phút 2-3 lần 5 phút 8 phút 5 phút Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * X Tuần : 12 Thứ Năm Tiết : Lớp 3 Toán I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Dựa vào bảng nhân 8 để thành lập và học thuộc bảng chia 8. Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn ( về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8 ). Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn, đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài : bảng chia 8 ( 1’ ) Hoạt động 1 : lập bảng chia 8 ( 13’ ) Mục tiêu : giúp học sinh thành lập bảng chia 8 và học thuộc lòng bảng chia này Phương pháp : trực quan, giảng giải GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Cho học sinh kiểm tra xem mình lấy có đúng hay chưa bằng cách đếm số chấm tròn trên tấm bìa. GV hỏi : + Tấm bìa trên bảng có mấy chấm tròn ? + 8 lấy 1 lần bằng mấy ? + Hãy viết phép tính tương ứng với 8 được lấy 1 lần bằng 8 . + Ta lấy 8 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa ? + Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa. + 8 chia 8 bằng mấy ? Giáo viên ghi bảng : 8 : 8 = 1 Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia. Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi : + Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? + Hãy lập phép nhân tương ứng. + Ta lấy 16 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa ? + Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa. + 16 chia 8 bằng mấy ? Giáo viên ghi bảng : 16 : 8 = 2 Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia. Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra Giáo viên gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi : + Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? + Hãy lập phép nhân tương ứng. + Ta lấy 24 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa ? + Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa. + 24 chia 8 bằng mấy ? Giáo viên ghi bảng : 24 : 8 = 3 Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia. Giáo viên : dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập các phép tính còn lại của bảng chia 8. Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng chia 8 Giáo viên kết hợp ghi bảng : 32 : 8 = 4 40 : 8 = 5 48 : 8 = 6 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8 73 : 8 = 9 80 : 8 = 10 Giáo viên chỉ vào bảng chia 8 và nói : đây là bảng chia 8. Giáo viên hỏi : + Các phép chia đều có số chia là mấy ? + Thương là những số nào? Giáo viên cho học sinh đọc bảng chia 8 Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bảng chia 8 Gọi học sinh đọc xuôi bảng chia 8 Gọi học sinh đọc ngược bảng chia 8 Giáo viên che số trong bảng chia 8 và gọi học sinh đọc lại Giáo viên che cột thương trong bảng chia 8 và cho dãy 1 đọc, mỗi học sinh đọc nối tiếp. Gọi 2 học sinh đọc bảng chia, mỗi học sinh đọc 5 phép tính Cho học sinh đọc thuộc bảng chia 8. Hoạt động 1 : thực hành ( 20’ ) Mục tiêu : giúp học sinh thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán có lời văn Phương pháp : thi đua, trò chơi, thực hành Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : tính nhẩm GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi Bingo Giáo viên phổ biến luật chơi : đưa lần lượt 3 câu các em hãy trả lời từng câu và điền kết quả vào tờ giấy bằng cách đặt các nút vào ô trong tờ giấy có kết quả giống như kết quả của các em vừa tính. Nếu bạn nào có kết quả 3 ô thẳng hàng theo hàng ngang, hàng dọc, đường chéo thì bạn đó sẽ thắng. Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét + Nếu biết 8 x 2 = 16 thì ta có thể tính ngay kết quả 16 : 8 và 16 : 2 được không ? Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : 48 con thỏ : 8 chuồng 1 chuồng : con thỏ ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 4 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : 1 chuồng : 8 con thỏ 48 con thỏ : chuồng ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Hát Học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Học sinh kiểm tra Có 8 chấm tròn 8 lấy 1 lần bằng 8 8 x 1 = 8 8 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì được 1 tấm bìa 8 : 8 = 1 ( tấm bìa ) 8 chia 8 bằng 1 Học sinh đọc : 8 x 1 = 8 8 : 8 = 1 Học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, và kiểm tra Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy có tất cả 16 chấm tròn. 8 x 2 = 16 16 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì được 2 tấm bìa 16 : 8 = 2 ( tấm bìa ) 16 chia 8 bằng 2 Học sinh đọc : 8 x 2 = 16 16 : 8 = 2 Học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, và kiểm tra Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy có tất cả 24 chấm tròn 8 x 3 = 24 24 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì được 3 tấm bìa 24 : 8 = 3 ( tấm bìa ) 24 chia 8 bằng 3 Học sinh đọc : 8 x 3 = 24 24 : 8 = 3 Học sinh nêu ( có thể không theo thứ tự ) Các phép chia đều có số chia là số 8 Thương là những số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 Cá nhân, Đồng thanh Cá nhân 3 học sinh 3 học sinh Cá nhân Cá nhân 2 học sinh đọc Cá nhân HS đọc HS làm bài Cá nhân Lớp nhận xét HS đọc HS làm bài Học sinh lắng nghe Giáo viên phổ biến luật chơi. Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh đọc Lớp nhận xét Nếu biết 8 x 2 = 16 thì ta có thể tính ngay kết quả 16 : 8 = 2 và 16 : 2 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia. Học sinh đọc Có 48 con thỏ nhốt đều vào 8 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có mấy con thỏ ? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Học sinh đọc Có 48 con thỏ nhốt đều vào các chuồng, mỗi chuồng có 8 con thỏ. Hỏi có mấy chuồng thỏ ? Học sinh làm bài và sửa bài Cá nhân Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài Luyện tập Tuần : 12 Thứ Năm Tiết : Lớp 3 Tập viết I/ Mục tiêu : Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa H Viết tên riêng : Hàm Nghi bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng : Hải Vân bát ngát nghìn trùng / Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn bằng chữ cỡ nhỏ. Kĩ năng : Viết đúng chữ viết hoa H, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị : GV: chữ mẫu H, N, V, tên riêng : Hàm Nghi và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Ổn định: ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) Bài mới: Giới thiệu bài : ( 1’ ) Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ ) Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa H, viết tên riêng, câu ứng dụng Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải Luyện viết chữ hoa GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng. + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ? GV gắn chữ H trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét. + Chữ H được viết mấy nét ? + Chữ H hoa gồm những nét nào? Giáo viên viết chữ N, V hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa : Chữ H hoa cỡ nhỏ : 2 lần Chữ N, V hoa cỡ nhỏ : 2 lần Giáo viên nhận xét. Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) GV cho học sinh đọc tên riêng : Hàm Nghi Giáo viên giới thiệu : Hàm Nghi làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt và đưa đi đày ở An - giê – ri rồi mất ở đó. Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Những chữ nào viết hai li rưỡi ? + Chữ nào viết một li ? + Đọc lại từ ứng dụng GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. Giáo viên cho HS viết vào bảng con Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết. Luyện viết câu ứng dụng GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn Giáo viên : câu ca dao tả cảnh thiên nhiên đẹp đẽ và hùng vĩ ở miền Trung nước ta. Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ? Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con. Giáo viên nhận xét, uốn nắn Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 16’ ) Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa H, viết tên riêng, câu ứng dụng đúng, đẹp Phương pháp : Luyện tập, thực hành Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết chữ H : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết chữ N, V : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Hàm Nghi : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết câu ca dao : 2 lần Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết Cho học sinh viết vào vở. GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. Chấm, chữa bài Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung Hát Các chữ hoa là : H, N, V HS quan sát và nhận xét. 4 nét. Nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và nét sổ thẳng Cá nhân Học sinh quan sát và nhận xét. H, N, g a, m, i Cá nhân Học sinh theo dõi Học sinh viết bảng con Cá nhân Học sinh quan sát và nhận xét. Câu ca dao có chữ được viết hoa là H, V Học sinh viết bảng con Học sinh nhắc HS viết vở Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ. Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa I Tuần : 12 Thứ Năm Tiết : Lớp 3 Tự nhiên xã hội I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS có khả năng : Kể được tên các môn học và nêu được một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học của các môn đó. Kĩ năng : HS kể tên các môn học đầy đủ. Biết mối quan hệ giữa Giáo viên và học sinh, học sinh và học sinh trong từng hoạt động học tập. Thái độ : HS có ý thức hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp, trong trường. F GDBVMT : Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt động ở trường góp phần BVMT như : làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, . . . (Bộ phận) II/ Chuẩn bị: Giáo viên : Hình vẽ trang 46,47 SGK Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Thực hành : phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng GV cho học sinh hình thành sơ đồ mối quan hệ họ hàng Giáo viên nhận xét, đánh giá. Nhận xét bài cũ Các hoạt động : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Một số hoạt động ở trường Hoạt động 1: Quan sát theo cặp (7’ ) Mục tiêu : Biết một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học. Biết mối quan hệ giữa Giáo viên và học sinh, học sinh và học sinh trong từng hoạt động học tập Phương pháp : trò chơi, giảng giải Cách tiến hành : Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 bức ảnh trong SGK Giáo viên yêu cầu : quan sát và nói về các hoạt động đang diễn ra của các bạn học sinh trong ảnh Giáo viên phát giấy ghi sẵn nội dung cho các nhóm. Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Nhận xét Giáo viên hỏi : + Em thường làm gì trong giờ học ? + Em có thích học theo nhóm không ? + Em thường học nhóm trong giờ học nào ? + Em thường làm gì khi học nhóm ? + Em có thích được đánh giá bài làm của bạn không ? Vì sao ? Kết luận : ở trường, trong giờ học các em được khuyến khích tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như : làm việc Cá nhân với phiếu học tập, thảo luận nhóm, thực hành, quan sát ngoài thiên nhiên, nhận xét bài làm của bạn, tất cả các hoạt động đó giúp cho các em học tập có hiệu quả hơn. GDBVMT : Khi học tập, tham gia các hoạt động các hãy chú ý giữ VS xung quanh đó là góp phần BVMT Hoạt động 2: làm việc theo tổ học tập (7’) Mục tiêu : Biết kể tên những môn học học sinh được học ở trường. Biết nhận xét thái độ và kết quả học tập của bản thân và của một số bạn Biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với bạn. Cách tiến hành : Giáo viên hỏi : + Kể tên các môn học mà em được học ở trường ? Giáo viên cho từng học sinh nói tên những môn học mình thường được điểm tốt hoặc điểm kém và nêu lí do. Cho học sinh nói tên môn học mà mình thích nhất và giải thích vì sao. Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các bạn trong học tập. Cho lớp nhận xét, bổ sung Giáo viên liên hệ tình hình học tập của học sinh trong lớp, khen ngợi những học sinh học chăm, giỏi, biết giúp đỡ các bạn và nhắc nhở, động viên những em học còn kém - GDBVMT : Khen ngợi những HS tích cực tham gia các HĐ của trường như : lao động, tham gia trồng cây góp phần làm MT xanh, sạch, đẹp. Hát Học sinh thực hành Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Nhóm 1 : đây là giờ TNXH và các bạn đang quan sát cây hoa hồng. Nhóm 2 : đây là giờ kể chuyện. Các bạn đang hăng hái giơ tay phát biểu, trả lời câu hỏi của cô giáo. Nhóm 3 : đây là giờ đạo đức. Các bạn đang say sưa thảo luận nhóm, ghi ý kiến của mình ra giấy. Nhóm 4 : đây là giờ thủ công. Các bạn đang dán để trưng bày các sản phẩm của mình lên bảng cho cô giáo và các bạn dưới lớp xem. Nhóm 5: đây là giờ Toán. Các bạn đang làm bài tập Toán mà cô giáo giao cho. Nhóm 6 : đây là giờ tập thể dục. Các bạn đang tập thể dục trong sân trường. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh trả lời câu hỏi của Giáo viên Phương pháp : trò chơi, giảng giải Học sinh kể tên môn học theo dãy bàn. Học sinh nêu Lớp nhận xét, bổ sung Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 25 : Một số hoạt động ở trường ( tiếp theo )
Tài liệu đính kèm: