Giáo án lớp 3 tổng hợp - Tuần 03 năm 2011

Giáo án lớp 3 tổng hợp - Tuần 03 năm 2011

Tập đọc:

1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ: bok Đa, lòng suối, làm rẫy

- Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

2. Rèn luyện kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ: bo k, càn quét, sao Rua, mạnh hung, người Thượng

- Nắm được cột truyện và ý nghĩa của câu chuỵên: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.

*Kể chuỵên:

1. Rèn luyện kỹ năng nói: Biết kể một đoạn của câu chuyện;

 Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong truyện (HS khá giỏi).

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 tổng hợp - Tuần 03 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 
Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 + 3:	Tập đọc - kể chuyện
Người con của Tây Nguyên
A/ Mục tiêu:
*Tập đọc:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng các từ: bok Đa, lòng suối, làm rẫy 
- Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
2. Rèn luyện kỹ năng đọc - hiểu: 
- Hiểu nghĩa các từ: bo k, càn quét, sao Rua, mạnh hung, người Thượng 
- Nắm được cột truyện và ý nghĩa của câu chuỵên: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
*Kể chuỵên:
1. Rèn luyện kỹ năng nói: Biết kể một đoạn của câu chuyện;
 Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong truyện (HS khá giỏi).
2. Rèn kỹ năng nghe
B/ Đồ dùng dạy học
 ảnh anh hùng Núp (sgk)
C/ Hoạt động dạy học:
Tập đọc
I. KT bài cũ: 
 - HS đọc: Cảnh đẹp non sông
1, Giới thiệu bài: 
 - HS xem ảnh anh hùng Đinh Núp
2, Luyện đọc: 
a, GV đọc diễn cảm toàn bài 
HD đọc bài: diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm rãi. Lời anh Núp nói với lũ làng mộc mạc, tự hoà, lời cán bộ và dân làng: hào hứng sôi nổi. Đoạn cuối với giọng trang trọng, cảm động.
b, HS luyện đọc + giải nghĩa từ 
* Đọc từng câu: 
- HS đọc lần 1 + đọc từ khó :bok Pa, lòng suối, làm rẫy 
- HS đọc câu lần 2 
* Đọc từng đoạn 
- HS đọc lần 1 + HS lưu ý nghỉ hơi đúng 
- HS đọc đoạn lần 2 
+ HS đọc đoạn 1: ? Nêu hiểu biết của em về anh hùng Núp? 
 ? Em hiểu từ bok như thế nào? 
+ HS đọc đoạn 2: ? Càn quét là gì? ?Em hiểu từ lũ làng như thế nào? 
 ? Sao Rua là gì? ?Thế nào là mạnh hung? 
+ HS đọc đoạn 3 ?Em hiểu gì về người Thượng? 
- Đọc lần 3 + đoạn khó Đ3
+ GV Hướng dẫn đoạn khó đọc Đ3 – 1HS đọc (lưu ý cách ngắt nghỉ giọng)
+ HS đọc theo N2 (các đoạn) àGV theo dõi, uốn nắn
+ Đại diện 3 nhóm thi đọc nối tiếp 3 đoạn à HS- Nhận xét, đánh giá
+ Một HS đọc toàn bài
+ VG đọc bài lần 2
3, Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
* Đọc thầm đoạn 1:
? Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? ( đi dựa đại hôi thi đua) 
* Đọc thầm đoạn 2:
? ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì? 
( đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người: kinh, Thượng, gái trai, già trẻ, đều đoàn kết đánh giặc , làm rẫy giỏi)
? Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? 
( Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt núp trên vai, công kênh đi khắp nhà) 
? Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình? 
( Ngh anh Núp nói lại lời cán bộ: “ Pháp đánh một trăm năm không thắng nổi đồng chí Núp và dân làng Kông Hoa” , lũ làng rất vui, đúng dây hết nói: Đúng đấy! Đúng đấy! )
* Đọc thầm đoạn 3:
? Đại hội tặng cho dân làng công hoa những gì? 
( Đại hội tặng dân làng... một huân chương cho Núp)
?Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao? 
( Mọi người xem những món quà ấy là những vật thiêng liêng nên “ rửa tay thật sạch” trước khi xem, càm lên từng thứ, coi đi coi lại, coi đến mãi nửa đêm”)
?Qua tìm hiểu bài thấy anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa trong kháng chiến chống Pháp ntn?
ND: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp
4, Luyện đọc: 
- GV đọc diễn cảm đoạn 3 
- Hướng dẫn HS đọc ( chậm rãi, trang trọng, cảm động)
–1HS đọc diễn cảm–HS n.xét (nhấn giọng)
- Luyện đọc diễn cảm N2 - Hs đọc diễn cảm đoạn 3 cá nhân ( 4 em) 
- Một nhóm 3 em đọc bài( mỗi em 1 đoạn)
- 1 HS đọc cả bài
- HS và GV nhận xét + ghi điểm. 
Kể chuyện
1, GV nêu nhiệm vụ
2, Hướng dẫn HS kể bằng lời nhân vật: 
-1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn mẫu 
?Trong đoạn văn mẫu trong sgk người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1? 
 - GV hướng dẫn. 
- HS chọn vai suy nghĩ lời kể 
- Từng cặp HS tập kể 
- 3,4 em thi kể trước lớp 
- GV và HS nhận xét
III. Củng cố - dặn dò:
?Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? 
GV nhận xét tuyên dương.
Xem lại bài đã học
Chuẩn bị cho tiết học sau.
Tiết 4:	Toán
Tiết 61:So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
A/ Mục tiêu:
 Giúp HS biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
* Bài tập cần làm: Bài 1;Bài 2; Bài 3(cột a,b) (HS khá giỏi làm hết bài tập) 
B/ Đồ dùng dạy học
 Tranh vẽ như bài toán
C/ Các hoạt động dạy học:
1. Nêu ví dụ: 
- GV nêu : Đoạn AB dài 2cm; CD dài 6cm 
?Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần đoạn thẳng AB?
- HS thực hiện: 6 : 2 = 3(lần) 
- GV: Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần đoạn thẳng AB 
- Ta nói: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD. 
 A 2cm B
 C B
? cm
=> Kết luận: Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm như sau: 
+ Thực hiện phép chia độ dài của CD cho độ dài của AB: 6 : 2 = 3(lần) 
+ Trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD
2. Giới thiệu bài toán: 
- GV nêu bài toán 
- Thực hiện theo 2 bước (như ví dụ trên) 
?Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? (30 : 6 = 5 (lần)) 
- Vẽ sơ đồ minh hoạ 
- Trả lời: Tuổi con bằng một phấn mấy tuổi mẹ? 1/5 
- Trình bày bài giải như sgk.
3. Thực hành:
* Bài 1: - HS đọc yêu cầu - đọc cả mẫu
Số lớn
Số bé
Số lớn gấp mấy lần cố bé?
Số bé bằng một phần mấy số lớn
6
3
2
1/2
10
2
5
1/5
* Bài 2: 
- HS đọc bài toán 
- Tóm tắt rồi giải 
- HS& GV nhận xét, chốt bài đúng:
Tóm tắt
Ng.trên
Ng.dưới
 6quyển
 24 quyển
Tóm tắt:
Ngăn trên có: 6 quyển 
Ngăn dưới có: 24 quyển 
Ngăn trên bằng một phần mấy ngăn dưới 
Bài giải
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên là:
24 : 6 = 4(lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng 1/4 số sách ngăn dưới
Đáp số: 1/4
* Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu 
- Nêu cách làm 
a, 5 : 1 = 5(lần), 1/5 
 Số ô vuông màu xanh bằng 1/5 số ô vuông màu trắng 
b, 6 : 2 = 3 (lần) 
 Số ô vuông màu xanh bằng 1/3 số ô vuông máu trắng 
c, 4: 2 = 2(lần) 
 Số ô vuông màu xanh bằng 1/2 số ô vuông máu trắng
4, Củng cố - dặn dò:
- 2 HS nhắc lại kết luận.
- Liên hệ.
- GV nhận xét giờ
- Xem lại bài đã làm 
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
Tiết 5:	Đạo đức.
Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (T2)
A/ Mục tiêu:
- Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
- Tích cực tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.
- Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của học sinh (HS khá giỏi )
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường (HS khá giỏi) 
*Liên hệ thực tế của trường, lớp
B/ Đồ dùng dạy học
Vở bài tập
C/ Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống 
- 1HS đọc yêu cầu bài 4 
- GV phân cho các nhóm tình huống cụ thể 
- HS trao đổi theo nhóm 
- Các nhóm trình bày trước lớp 
- Lớp nhận xét góp ý 
- GV kết luận 
a, Là bạn Tuấn em nên khuyên Tuấn đừng từ chối 
b, Em nên xung phong giúp các bạn học 
c, Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh 
d, Em có thể nhờ mang hoa đến lớp hộ em
* Hoạt động 2: 
- HS đọc yêu cầu bài tập 5 
- HS suy nghĩ và tự xác định công việc mà mình có thể tham gia 
- HS trình bày trước lớp 
- GV sắp xếp và giao công việc cho các nhóm 
- Các nhóm cam kết trước lớp 
=> Kết luận chung 
 HS đọc lại 
3, Củng cố - dặn dò:
- HS hát bài hát Lớp chúng ta đoàn kết
- Liên hệ.
- GV tổng kết, nhận xét giờ học
- Xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài sau
 	Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Âm nhạc
 ( Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 2:	Toán
Tiết 62:Luyện tập
A/ Mục tiêu:
- Giúp HS 
- Rèn luyện kỹ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
- Rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn (hai bước tính)
* Bài tập cần làm: Bài 1;Bài 2; Bài 3; Bài 4
B/ Đồ dùng dạy học
C/ Các hoạt động dạy học:
* Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu của bài
- Nêu cánh làm, làm bài nhóm đôi – Báo bài nối tiếp
- HS&GV nhận xét , chốt bài đúng
Số lớn
12
18
32
35
70
Số bé
3
6
4
7
7
Số lớn gấp mấy lần số bé?
4
3
8
5
10
Số bé bằng một phần mấy số lớn
1/4
1/3
1/8
1/5
1/10
* Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu 
- Gv gợi ý
Muốn tìn số trâu bằng một phần mấy số con bò thì phải biết số trâu và bò. Đã biết số trâu, tìm số bò. 
- HS thực hiện các bước tìm  
- HS&GV nhận xét , chốt bài đúng
Tóm tắt
Trâu
Bò
 7 con
 28 con 
 ? con
Tóm tắt:
Trâu: 7 con
Bò : nhiều hơn trâu 28 con
Trâu bằng số bò ?
Bài giải:
Số con bò có là:
7 + 28 = 35 (con)
Số con bò gấp số con trâu một số lần là:
35 : 7 = 5(lần)
Vậy số trâu bằng 1/5 số con bò
Đáp số: 1/5số con bò
* Bài 3: 
- HS đọc bài toán 
- Tóm tắt rồi giải 
- HS&GV nhận xét , chốt bài đúng
Tóm tắt
có:
 48 con vịt
? con vịt 
đang bơi	
 trên bờ ? con vịt 
Tóm tắt:
Có: 48 con vịt 
Đang bơi: 1/8 số vịt 
Trên bờ  con 
Bài giải:
Số con vịt đang bơi là:
48 : 8 = 6 (con)
Số con vịt ở trên bờ là:
48 - 6 = 42(con)
Đáp số: 42 con vịt
* Bài 4: 
- HS đọc yêu cầu 
- HS thực hành 
- GV quan sát giúp đỡ
4, Củng cố - dặn dò:
- 2HS nhắc lại kết luận
- Liên hệ
- GV nhận xét giờ
- Xem lại bài đẫ học
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
Tiết 2:	Tập đọc
Cửa Tùng
A/ Mục tiêu:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng: 
- Chú ý các từ: lịch sử, xanh lơ, xanh lục  
- Biết đọc đúng giọng văn miêu tả.
2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu: 
- Biết địa danh và hiểu các từ ngữ 
- Nắm được nội dung bài: tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.
*GD : HS cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước, có ý thức tự giác BVMT( Khai thác trực tiếp nội dung bài).
B/ Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ
C/ Các hoạt động dạy học:
I. KT bài cũ: 
 - HS kể một đoạn truyện Người con của Tây Nguyên
II. Dạy bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Luyện đọc: 
a, GV đọc diễn cảm 
HD đọc bài: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tràn đầy cảm xúc ngưỡng mộ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm
b, HS luyện đọc + giải nghĩa từ 
* Đọc từng câu: 
- Đọc lần 1 - đọc từ khó 
- Đọc lần 2 
* Đọc từng đoạn trước lớp 
- Đọc lần 1 - Đọc câu 
- Đọc lần 2 
+ Đọc đoạn 1: ? Em biết gì về con sông Bến Hải? 
+ Đoạn 2: ?Hiền Lương là cây cầu ở đâu? 
+ HS đọc đoạn 3 ?Em biết gì về đồi mồi? 
 ?Em hiểu bạch kim như thế nào? 
- Đọc lần 3 + đoạn khó Đ2
+ GV Hướng dẫn đoạn khó đọc Đ3 – 1HS đọc (lưu ý cách ngắt nghỉ giọng)
+ HS đọc theo N2 (các đoạn) àGV theo dõi, uốn nắn
+ Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đo ... hữ I, Ô, K 
b, Luyện viết từ ứng dụng: 
- HS đọc từ ứng dụng Ông ích Khiêm 
- GV giới thiệu: Ông ích Khiêm  
- HS viết bảng con 
c, HS viết câu ứng dụng: 
- HS đọc: ít chắt chiu hơn nhiều phung phí 
?Em hiểu nội dung câu tục ngữ như thế nào? 
- HS viết: ít
3, Hướng dẫn viết vào vở
- GV nêu yêu cầu 
- HS viết
4, Chấm chữa bài 
 - GV chấm bài nhận xét
III. Củng cố - dặn dò:
GV nhắc nhở
Nhận xét
Xem lại bài đẫ học
Chuản bị cho tiết học sau.
	Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Mỹ thuật
 (Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 2:	Toán
Tiết 64:Luyện tập
A/ Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Cũng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 9 
- Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể
* Bài tập cần làm: Bài 1;Bài 2; Bài 3; Bài 4( dòng 3,4); (HS khà giỏi làm hết bài tập) 
- GD cho các em yêu thích học toán. 
B/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
I. Kiểm tra bài cũ
- 2 hs : 
 HS1 : 9 x 8 = 72 9 x 6 = 54
- GV nhận xét chữa bài cho điểm
II. Bài mới.
 1. Giới thiệu bài :
- Ghi đầu bài. 
- HS nhắc lại.
 2.Nội dung bài học.
* Bài 1: 
- Tính nhẩm 
- HS trả lời nối tiếp
- GV : Ghi kết quả.
a,	9 x 1 = 9
9 x 5 = 45
9 x 4 = 36
9 x 10 = 90
9 x 2 = 18
9 x 7 = 63
9 x 8 = 72
9 x 0 = 0
9 x 3 = 27
 9 x 9 = 81
9 x 6 = 54
0 x 9 = 0
b, 9 x 2 = 18
9 x 5 = 45
9 x 8 =72 72
9 x 10 = 90
2 x 9 = 18
5 x 9 = 45
8 x 9 = 72
10 x 9 = 90
* Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu 
?Tính theo thứ tự nào? ( Từ trái sang phải)
- HS tính: 
a, 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 
 9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 81 
9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45 
9 x 9 + 9 = 81 + 9 = 90
* Bài 3: 
- HS đọc bài toán 
- GV hướng dẫn cách giải
- Tóm tắt rồi giải vào vở. 
Bài giải:
Số xe của 3 đội còn lại là:
9 x 3 = 27(xe)
 Số xe công ty có là:
 27 + 10 = 37(xe)
Đáp số: 37 xe
* Bài 4: Viết kết quả phép nhân vào ô trống 
- HS đọc yêu cầu 
- HS ghi lại kết quả của bảng nhân 6,7,8,9 
- GV chấm bài, nhận xét.
* Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ
- Xem lại bài đã học
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
Tiết 3:	Chính tả (Nghe - Viết)
Vàm cỏ Đông
A/ Mục tiêu:
 Rèn luyện kỹ năng viết chính tả 
1. Nghe viết chính xác trình bày rõ ràng đúng thể thơ bảy chữ 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông
2. Viết đúng một số tiếng có vần khó it/ uyt ( BT2). Làm đúng bài tập(BT3a)
*GD : Tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT( Khai thác trực tiếp nội dung bài).
B/ Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ
C/ Hoạt động dạy học:
I. KT bài cũ: 
- HS viết khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay
II. Dạy bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn HS viết
a, Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc 2 khổ thơ đầu 
- 1 HS đọc lại 
?Những chữ nào phải viết hoa? 
 ? Nên bắt đầu viết từ đâu? (Cách lề 1 ô li) 
b, GV đọc cho HS viết 
c, Chấm chữa bài: 
 - GV chấm chữa và nhận xét
3, Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào VBT 
- 2 HS chữa bài 
- GV nhận xét chốt lại 
-4,5 HS đọc lại 
- GV chốt lại: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.
* Bài tập 3: 
- HS đọc phần a 
- HS suy nghĩ làm bài 
- HS chữa bài với hình thức trò chơi tiếp sức 
- HS và GV nhận xét 
a) rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi  
 giá: giá cả, giá thịt, giá áo, giá sách, giá đỗ  
 rụng: rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay  
 dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng 
III. Củng cố - dặn dò:
- Ghi nhớ chính tả 
- Chuẩn bị cho tiết TLV
Tiết 4:	Tự Nhiên- X ã Hội
Bài 25:Một số hoạt động ở trường (tiếp)
A/ Mục tiêu:
- Sau bài học HS có khả năng 
- Kể được tên một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học 
- Nêu ích lợi của các hoạt động trên 
- Tham gia tích cực các hoạt động ở trường phù hợp với sức khoẻ và khả năng của mình.
- Nêu được một số hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá.
- Nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó.
- Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.
- Biết tham gia tổ chức các các hoạt động để đạt được kết quả tốt ( HS khá giỏi)
B/ Đồ dùng dạy học
- Các hình (48,49) Tranh ảnh các hoạt động của trường
C/ Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp 
- HS quan sát các hình (48,49) trao đổi với bạn 
- Các cặp hỏi đáp trước lớp vấn đề: ?Hình 1 thể hiện hoạt động gì ? 
?Hoạt động này diễn ra ở đâu? 
?Nhận xét về thái độ và ý thức kỷ luật của các bạn trong hình? 
- HS và GV nhận xét bổ sung 
=> Kết luận
* Hoạt động 2: 
- HS thảo luận theo cặp kể tên các hoạt động ở trường, nêu ích lợi của hoạt động đó ?Em tham gia vào hoạt động đó như thế nào? 
- HS trình bày trước lớp 
- GV và HS nhận xét, bổ sung 
=> Kết luận
III/ Củng cố - dặn dò:
- Tuyên dương các em tham gia các hoạt động nhiệt tình 
- Nhận xét giờ
- Xem lại bài đã học
- chuẩn bị cho tiết học sau.
	Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
Tiết 1:	Toán
 Tiết 56:Gam
A/ Mục tiêu:
- Giúp HS biết được đơn vị đo khối lượng Gam (một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và kg)
- Biết được cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và sân đồng hồ.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải bài toán.
* Bài tập cần làm: Bài 1;Bài 2; Bài 3; Bài 4; 
- HS biết vận dụng đơn vị đo khối lượng Gam vào thực tế hàng ngày.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Cân đĩa, cân đồng hồ.
C/ Hoạt động dạy học:
kiểm tra bài cũ.
 9 x 5 = 45 9 x 9 = 81
- 2 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét chữa bài ghi điểm.
II. Dạy bài mới.
* Giới thiệu bài:
1. Giới thiệu gam và mối quan hệ giữa gam và kg.
? Đã học đơn vị đo khối lượng nào? (Kg)
GV: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 Kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn Kg.
- Gam là một đơn vị đo khối lượng
Viết tắt là G
1000g = 1Kg
- Hs nhắc lại.
- GV giới thiệu một số quả cân; cân đĩa; cân đồng hồ.
2. Thực hành:
* Bài 1:
- HS quan sát tranh vẽ, trả lời.
a, Hộp đường cân nặng: 200g
b, 3 quả táo cân nặng: 700g
c, gói mì chính cân nặng: 210g
d, Quả lê cân nặng:400g
* Bài 2:
- HS quan sát hình vẽ trả lời.
a, Quả đu đủ cân nặng: 800g
b, Bắp cải cân nặng: 600g
* Bài 3:
- HS đọc yêu cầu - đọc cả mẫu
- GV hướng dẫn hs làm bài theo mẫu
- HS làm bài vào vở
- GV và HS chữa bài.
a, 163 + 28g = 191g
 42g - 25g = 17g
 100g + 45g – 26g = 119g
b, 50g x 2 = 100g
 96g : 3 = 32g
* Bài 4:
- HS đọc bài toán
- GV? Bài toán hỏi gì?
- Bài toán cho biết gì
- Bài toán cho biết gì?
 - HS giải vào vở
GV: Số gam cả hộp sữa gồm số gam vỏ hộp và số gam sữa chứa trong hộp.
Bài giải
Trong hộp có số gam sữa là
455 - 58 = 397(g)
Đáp số: 397 g
* Bài 5:
- GV hướng dẫn hs làm bài 
- HS làm bài vào vở 
- 1HS chữa bài
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải
Cả 4 túi mì chính cân nặng là:
210 x 4 = 840(g)
Đáp số: 840 g
III.Củng cố dặn dò:
2 HS nhắc lai : Gam là một đơn vị đo khối lượng
 - Viết tắt là: G
 - 1000 G = 1kg
GV nhận xét giờ
Xem lại bài đã học
Chuẩn bị cho tiết học sau.
Tiết 2: Thể dục
 (Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3:	Tập làm văn
Viết thư
A/ Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết
1, Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý . Trình bày đúng thể thức một bức thư
2, Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư.
B/ Đồ dùng dạy học
C/ Hoạt động dạy học:
I. KT bài cũ: 
- HS đọc lại bài viết về cảnh đẹp đất nước
II. Dạy bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn
a, Phân tích đề bài: 
- 1 HS đọc yêu cầu + gợi ý 
?Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai? 
GV: Việc đầu tiên các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên là gì? ở tỉnh nào? ở miền nào? 
?Mục đích viết thư là gì? 
?Những nội dung cơ bản trong thư là gì? 
?Hình thức của lá thư như thế nào? 
- 3,4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết 
b, Hướng dẫn HS làm mẫu - nói về nội dung thư theo gợi ý. 
- 1 HS nói làm mẫu phần lý do viết thư - tự giới thiệu 
VD: Bạn Hoa thân mến! Chắc bạn rất ngạc nhiên khi nhận được thư này vì bạn không hề biết mình. Nhưng mình lại biết bạn đấy. Vừa qua mình đọc báo Nhi đồng và được biết về tấm gương vượt khó của bạn. Mình rất khâm phục nên muốn viết thư làm quen với bạn ..... Mình tự giới thiệu nhé: Mình tên là Nguyễn Thu Hương, học sinh lớp ... 
c, HS viết thư: 
-HS viết thư vào vở 
- 5,6 em đọc thư 
- HS và GV nhận xét 
- GV chấm một số bài 
III. Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét giờ
Xem lại bài đã học
Chuẩn bị cho tiết học sau.
Tiết 4:	Tự Nhiên – Xã Hội
Bài 26:Không chơi các trò chơi nguy hiểm
A/ Mục tiêu:
- Sau bài học HS có khả năng 
- Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn 
- Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau... 
- Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường
- Biết xử lí khi sảy ra tai nạn : Báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người nạn đến cơ sở y tế gần nhất ( HS khá giỏi)
B/ Đồ dùng dạy học
- Các hình (50,51)
 C/ Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
- Ghi đầu bài
- HS Nhắc lại.
2. Nội dung bài:
* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp 
- HS quan sát hình (50,51) hỏi đáp theo cặp VD: 
?Bạn cho biết tranh vẽ gì? 
?Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh vẽ? 
?Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó? 
?Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh như thế nào? 
- Một số hỏi đáp trước lớp 
- HS và GV nhận xét bổ sung 
=> Kết luận: Sau những giờ học mệt mỏi. Các em càn đi lại, vận động và giải trí băng cách chơi một số trò chơi, xong không nên chơi quá sức để ảnh hưởng tới giờ học sau và cũng không nên chơi những trò chơI sẽ gây nguy hiểm như: Bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau...
- hs đọc lại
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4 
- HS kể những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi 
- Cả nhóm cùng nhận xét những trò chơi nào có ích, những trò chơi nào nguy hiểm 
- Cả nhóm cùng lựa chọn trò chơi sao cho vui vẻ và khỏe mạnh và an toàn. 
- Đại diện nhóm trình bày 
- GV phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chơi có hại
3. Củng cố - dặn dò:
- GV liên hệ tình hình lớp
 - Nhận xét giờ
- Xem bài đã học
- Chuẩn bị cho tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.sang.doc