Tập đọc:
I. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý các từ ngữ: Ê- ti - ô - pi - a, đường sá, chiều dài, sản vật hiếm.
- Biết đọc truyện với giọng kể có cảm xúc, phân biệt lời dẫn truyện và lời của nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ Ê- ti - ô - pi - a, Cung điện, Khâm phục.
- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê- ti - ô - pi - a.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
* Kể truyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong SGK theo đúng thứ tự câu truyện. Dựa vào tranh kể lại từng đoạn được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện đất quý đất yêu( HS khá giỏi kể cả câu chuyện).
Tuần 11: Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2+3: Tập đọc - Kể Chuyện Đất quý, đất yêu A/ Mục tiêu: *Tập đọc: I. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng. - Chú ý các từ ngữ: Ê- ti - ô - pi - a, đường sá, chiều dài, sản vật hiếm. - Biết đọc truyện với giọng kể có cảm xúc, phân biệt lời dẫn truyện và lời của nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ Ê- ti - ô - pi - a, Cung điện, Khâm phục. - Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê- ti - ô - pi - a. - Hiểu ý nghĩa truyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. * Kể truyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong SGK theo đúng thứ tự câu truyện. Dựa vào tranh kể lại từng đoạn được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện đất quý đất yêu( HS khá giỏi kể cả câu chuyện). 2. Rèn kỹ năng nghe: * Kết hợp giáo dục môi trường ( Khai thác gián tiếp ND bài) B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện SGK C/ Các hoạt động dạy học: Tập đọc I/ KT bài cũ (2 em). II: Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a, GV đọc mẫu toàn bài: - HS quan sát tranh minh hoạ. HD đọc: Dẫn chuyện: Khoan thai nhẹ nhàng Lời giải thích của viên quan: chậm rãi cảm động Nhấn giọng các chi tiết nổi bật trong chuyện: họ đi khắp đất nước; mời vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi; dừng lại, cởi giày,... b, HS luyện đọc: *Đọc nối tiếp câu: - Đọc nối tiếp lần 1 + đọc từ khó. - Đọc lần hai: * Đọc nối tiếp đoạn trước lớp: (3 đoạn) GV chia đoạn 2: làm 2 phần để HS dễ đọc nhiều) + Từ lúc hai người ........... làm như vậy. + Phần còn lại: - HS đọc đoạn lần 1 + đọc câu: Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách/ rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.// - HS đọc lần 2: + Đoạn 1: ? Em biết gì về nước Ê- ti - ô - pi - a? ? Cung điện là nơi nào? + Đoạn 2: ? Khâm phục là gì? ? Theo em khách du lịch chỉ những người nào? ? Thế nào là sản vật? - Đọc lần 3 + đoạn khó Đ2 + GV Hướng dẫn đoạn khó đọc Đ3 –1HS đọc (lưu ý cách ngắt nghỉ giọng) + HS đọc theo N2 (các đoạn) àGV theo dõi, uốn nắn + Đại diện 3 nhóm thi đọc nối tiếp 3 đoạn à HS- Nhận xét, đánh giá + Một HS đọc toàn bài + VG đọc bài lần 2 3 Tìm hiểu bài: * Đọc thầm đoạn 1: ?Hai người khách được vua Ê- ti - ô - pi - a đón tiếp như thế nào? ( Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý- tỏ ý trân trọng và mến khách) ? Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ sảy ra? * Đọc thầm phần đầu đoạn 2: Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ sảy ra? ( Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước) * Đọc thầm phần cuối đoạn 2: ? Vì sao người Ê- ti-ô - pi - a không để khách mang đi những hạt cát nhỏ ? -N2 ( Vì người Ê - ti - ô - pi- a coi đất quê hương hộ là thứ thiêng liêng, cao quý) ( GV nhấn mạnh hạt cát tuy nhỏ nhưng là sự vật “thiêng liêng, cao quý”, gắn bó ruột thịt với người Ê - ti - ô - pi- a nên họ không xa rời được ? Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê- ti - ô - pi - a với quê hương như thế nào? ? Câu chuyện có ý nghĩa gì? ND =>Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. 4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2( dẫn chuyện: rõ ràng; lời các vị khách: ngạc nhiên, tò mò; lời viên quan: cảm động) –1HS đọc diễn cảm–HS n.xét (nhấn giọng) - Luyện đọc diễn cảm N2 - Hs đọc diễn cảm đoạn 2 cá nhân ( 4 em) - HS đọc bài theo phân vai (N3) đoạn 2 ( dẫn chuyện, lời các vị khách, lời viên quan) - 1 nhóm đọc bài theo vai - 1 HS đọc cả bài - HS và GV nhận xét + ghi điểm. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ 2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện: + Bài tập 1: - HS đọc - HS quan sát tranh - HS nêu kết quả 3 - 1 - 4 - 2 + Bài tập 2: - Từng cặp kể lại chuyện. - 4 HS nối tiếp kể theo nhóm 4 tranh. - 1 HS đọc lại toàn câu chuyện. III. Củng cố - Dặn dò: ? Câu chuyện nói lên điều gì? ? đất đai ở xóm em được dùng làm gì? ? em đã có những việc làm gì đề bảo vệ đất đai? - GV tổng kết + nhận xét giờ. - Tập kể lại truyện ở nhà. Tiết 4: Toán Tiết 51:Bài toán giải bằng hai phép tính (Tiếp) A/ Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính. -Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3 ( HS khá giỏi làm hết các bài tập) B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ c/ Lên lớp: I. KT bài cũ (2 em). II. Bài mới: 1.Bài toán. - GV nêu bài toán. - Tóm tắt: ? Muốn giải bài toán cần qua mấy bước ? - Bước 1: Tìm số xe bán trong ngày chủ nhật. - Bước 2: Tìm số xe bán trong cả hai ngày. - HS nêu bài giải. - GV ghi bảng Tóm tắt Thứ7: CN: 6 xe ? xe Bài giải Số xe bán trong ngày chủ nhật là 6 x 2 = 12 (xe) Số xe bán trong cả hai ngày là 6 + 12 = 18 (xe) Đáp số: 18 xe đạp 2. Thực hành: * Bài 1: Tóm tắt. - GV vẽ hình lên bảng: - HS làm bài vào vở. Tóm tắt Nhà 5 km Chợ huyện Bưu điện tỉnh ? km - GV gợi ý: - HS nêu cách tìm và trình bày bài giải. Bài giải Quảng đường đi từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là 5 x 3 = 15 Km Quảng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là 5 + 15 = 20 Km Đáp số: 20 Km * Bài 2: - HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn cách giải. - Tự tóm tắt rồi giải. Tóm tắt 1 thùng 24 l ? l Lấy ra ? l còn lại: Bài giải Số lít mật ong lấy ra là 24 : 3 = 8 (l) Số lít mật ong còn lại là 24 - 8 = 16 (l) Đáp số: 16 lít mật ong Bài 3:- HS làm bài. - GV hướng dẫn cách giải. -GV nhận xét chấm chữa bài. 5 x 3 + 3 = 15 + 3 = 18 6 x 2 - 2 = 12 - 10 = 10 7 x 6 - 6 = 42 - 6 = 36 56 : 7 + 7 = 8 + 7 = 15 III. Củng cố - Dặn dò: GV tổng kết giờ Liên hệ. + nhận xét, - Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 5: Đạo đức Thực hành kỹ năng giữa học kỳ I A/Mục tiêu: - HS nắm vững các hành vi đạo đức đã học (Từ bài 1 - 5) B/ Hoạt động dạy học: I. KT bài cũ. (2 em). II. Bài mới. * Bài 1: - HS đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy. ? Em đã thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng như thế nào ? - HS trả lời. - GV + HS nhận xét. * Bài 2: ? Em hãy kể một câu chuyện về biết giữ lời hứa ? - HS bày tỏ ý kiến về một số tình huống. ? Em đã biết giữ lời hứa chưa ? - HS đọc ghi nhớ. * Bài 3: ? Em đã biết tự làm việc của mình như thế nào? - HS nối tiếp nhau trả lời 7 - 8 em. - GV + HS nhận xét. * Bài 4 ? Em đã biết giúp đỡ người thân như thế nào?. - Giới thiệu bài hát, bài thơ, câu chuyện về sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em * Bài 5: - Kể câu chuyện, bài thơ về gương biết chia sẻ vui buồn với bạn. ? Cảm giác khi được quan tâm chia sẻ ?. - HS trả lời. - HS + GV nhận xét chốt lại. III. Củng cố - Dặn dò: ? Nêu nội dung thực hành trong giờ ? - GV tổng kết giờ + Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Âm nhạc (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 2: Toán Tiết 52:Luyện tập A/ Mục tiêu: - Củng cố: Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính. * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 ,Bài 3 ( dòng 2) ( HS khá giỏi làm hết các bài tập) B/ Các hoạt động dạy học: I. KT bài cũ (2 em). II. Bài mới: * Bài 1: - HS đọc bài toán. - HS nêu cách giải. GV có thể giải một trong các cách: Bài giải: Số ô tô rời bến cả hai lần là: 18 + 17 = 35 (ô tô) Số ô tô còn lại là: 45 - 35 = 10 (ô tô) Đáp số: 10 ô tô *Bài 2: - HS đọc bài toán. - Tóm tắt rồi giải. Tóm tắt Có: 48 con bán: còn lại:? con ? con Bài giải: Số thỏ đã bán là: 48 : 6 = 8 (Con) Số thỏ còn lại là: 48 - 8 = 40 (con) Đáp số: 40 con thỏ. * Bài 3: - HS quan sát sơ đồ minh hoạ. - HS nêu bài toán. - HS giải bài toán Bài giải: Số HS khá là: 14 + 8 = 22 (bạn) Số HS khá giỏi là: 14 + 22 = 36 (bạn) Đáp số: 36 bạn * Bài 4: - HS quan sát mẫu. - HS làm vào vở. a, 12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47. b, 56 : 7 = 8; 8 - 5 = 3. c, 42 : 6 = 7; 7 + 37 = 44. III. Củng cố - Dặn dò: ? Nêu nội dung luyện tập trong giờ ? - GV tổng kết giờ + Nhận xét. - Xem lại bài tập. Tiết 3: Tập đọc Vẽ quê hương A/ Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ: Xanh tươi, làng xóm, lượn quanh, năng lên. - Biết bắt nhịp thơ đúng: Bộc lộ được tình cảm vui thích qua giọng đọc. Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Đọc thầm tương đối nhanh và hiểu nội dung chính của từng khổ thơ, cảm nhận được vẽ đẹp rực rỡ và giàu màu sắc của bức tranh quê hương. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẽ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ. 3. Học thuộc lòng 2 khổ thơ ( HS khá giỏi cả bài thơ): *DG: HStình cảm yêu quý quê hương( khai thác trực tiếp ND bài câu hỏi 1, 2) B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về cảnh đẹp quê hương. C/ Các hoạt động dạy học: I. KT bài cũ: (2 em) I. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Luyện đọc: a, GV đọc bài thơ. b, HS luyện đọc. * đọc từng dòng thơ: (2dòng thơ) - HS đọc dòng thơ lần 1 + đọc từ khó. - HS đọc lần 2. * Đọc từng khổ thơ. - HS đọc nối tiếp lần 1 + đọc đúng khổ thơ. - HS đọc lần 2 + giải nghĩ từ. + Đoạn 1+2: ? Em hiểu từ sông máng như thế nào ? + Đoạn 3: ? Em biết gì về cây gạo ?. + Đoạn 4: - Đọc lần 3 + đoạn khó Đ3 + GV Hướng dẫn đoạn khó đọc Đ3 -1HS đọc ( lưu ý cách ngắt nghỉ giọng) + HS đọc theo N2 (các đoạn) àGV theo dõi, uốn nắn + Đại diện 4 nhóm thi đọc nối tiếp 4 đoạn à HS- Nhận xét, đánh giá + Cả lớp đọc đồng thanh. + VG đọc bài lần 2 3. Tìm hiểu bài: *Đọc thầm toàn bài ? Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ? ( tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc) ? Quê hương em có những vẻ đẹp như vậy không? *Đọc thầm toàn bài ? Cảnh vật quê hương được tác giả tả bằng những màu sắc. Hãy kể tên những màu sắc ấy ? ( tre xanh, lúaxanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, , ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chói, lá cờ Tổ quốc) ? Em có thể vễ một bức tranh về quê hương mình không với những màu sắc tương tự? - HS đọc câu hỏi 3 – N2: - HS trả lời. - ý c đúng nhất: Vì yêu quê hương nên bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp. ND: Ca ngợi vẽ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ. 4, Học thuộc lòng bài thơ: - GV đọc toàn bài. - HS đọc bà ... , V) + Luyện viết chữ hoa G. - GV viết mẫu + nhắc lại cách viết. - GV cho HS viết lên bảng con. - Nhận xét. b, Luyện viết tên riêng: - HS đọc: Ghềnh Ráng. GV: Ghềnh Ráng (Còn gọi là Mộng Tầm) là một thắng cảnh ở Bình Định (Cách Quy Nhơn 5Km) có bãi tắm rất đẹp. ? Quê hương em có cảnh nào đẹp? - GV viết mẫu. - HS viết trên bảng con. c, Luyện viết câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. - GV nêu nội dung câu ca dao. - HS viết các tên riêng có trong câu ca dao. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu. - HS viết bài vào vở. 4. Chấm, chữa bài + nhận xét. III. Củng cố - Dặn dò: ? Nhắc lại cách viết chữ G ? - GV tổng kết + nhận xét giờ. - Tập viết ở nhà. Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Mỹ thuật (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 2: Toán Tiết 54:Luyện tập A/ Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị của biểu thức, trong giải toán. - Biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột a), Bài 3, Bài ( HS khá giỏi làm hết các bài tập) B/ Các hoạt động dạy học: I. KT bài cũ (2 em) II. Bài mới. * Bài 1: Tính nhẩm: - HS trả lời nối tiếp. a, 8 x1 = 8 8 x 2 = 16 8 x 3 = 24 8 x 5 = 40 8 x 4 = 32 8 x 7 = 56 8 x 0 = 0 8 x 6 = 48 8 x 10 = 80 8 x 8 = 64 8 x 9 = 72 0 x 8 = 0 b, 8 x 2 = 16 2 x 8 = 16 8 x 4 = 32 4 x 8= 32 8 x 6 = 48 6 x 8 = 48 8 x 7 = 56 7 x 8 = 56 ? Nhận xét gì về các phép tính trong cùng một cột ? * Bài 2: Tính - HS thực hiện. a, 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40 b, 8 x 8 + 8 = 64 + 8 = 72 8 x 9 + 8 = 72 + 8 = 80 * Bài 3: - HS đọc bài toán. ? Bài toán cần giải qua mấy bước ? - HS giải bài toán. Bài giải Số mét dây điện cắt đi là: 8 x 4 = 32 (m) Số dây điện còn lại là: 50 - 32 = 18 (m) Đáp số: 18 m dây điện * Bài 4: - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - Nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân. a, 8 x 3 = 24 (ô vuông). b, 3 x 8 = 24 (ô vuông). III. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại ND ôn luyện trong giờ ? - GV tổng kết + nhận xét giờ. - Xem lại bài tập. Tiết 3: Chính tả (Nhớ - viết) Vẽ quê hương A/ Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả. + Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Vẽ quê hương ( thơ 4 chữ. + Luyện đọc, viết đúng một số chữ âm đầu, hoặc vần dễ lẫn s/x (BT2a). B/ Đồ dùng dạy học: VBT. C/ Các hoạt động dạy học: I. KT bài cũ: II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS viết chính tả: a, Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn thơ cần viết. - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. ? Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ? ? Những chữ nào cần viết hoa ? ? Cách trình bày bài thơ ? - HS viết từ khó. b, Hướng dẫn HS viết bài. - HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - HS đọc lại 1 lần đoạn thơ. - HS nhớ và viết lại đoạn thơ vào vở. c, Chấm, chữa bài: 3. Bài tập: - HS đọc yêu cầu bài tập phần a, - HS làm bài vào VBT. - HS chữa bài. - GV + HS nhận xét chốt lại. Nhà sàn, đơn sơ, suối chảy, sáng lưng đồi. III. Củng cố - Dặn dò: ? Nêu cách trình bày đoạn thơ ? GV tổng kết + nhận xét giờ học. Chuẩn bị cho tiết học sau. Tiết 4: Tự nhiên & xã hội Bài 21:Thực hành phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (Tiết 1) A/ Mục tiêu: - Biết mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. - Biết cách xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng nội ngoại. - Vẽ được sơ đồ họ hàng nội ngoại. Biết phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể , VD: 2 bạn ( Quang và Hương ( anh em họ), Quang và mẹ Hương ( cháu và cô ruột...) B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK, bảng phụ C/ Các hoạt động dạy học: I. KT bài cũ: (2 em) II. Bài mới: * Khởi động: - Chơi trò chơi đi chợ mua gì ? cho ai ? - HS điểm số từ 1 đến hết. - GV phổ biến luật chơi. - HS tiến hành chơi. - Kết thúc trò chơi khi trưởng trò nói: Tan chợ. * Hoạt động 1: - HS quan sát hình trong (41 SGK). - HS làm bài tập 1 VBT. - GV quan sát hướng dẫn. - HS đổi chéo vở để chữa bài. - HS trình bày bài trước lớp. - HS chữa bài. * Hoạt động 2: - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS điền vào VBT. - HS chữa bài - 1 HS đọc quan hệ xưng hô - cả lớp trả lời ý kiến. - HS nhận xét bài nhau. - GV giải thích các quan hệ. III. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị giờ sau. Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Toán Tiết 55:Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số A/ Mục tiêu: Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Vận dung trong giải bài toán có phép nhân - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột a), Bài 3, Bài 4(HS khá giỏi làm thêm bài tập 2b) B/ Các hoạt động dạy học: I. KT bài cũ (2 em) II. Bài mới: 1 Giới thiệu phép nhân 123 x 2: - HS đọc phép nhân. ? Muốn tính được kết quả của phép nhân ta thực hiện qua mấy bước ? + Đặt tính. Nhân từ phải qua trái. 123 x 2 246 - HS thực hiện trên nháp. - 1 em lên bảng. - HS nêu cách nhân - Vậy. 123 x 2 = 246 - GV khắc sâu lại cách thực hiện 326 x 3 978 2. Giới thiệu phép nhân 326 x 3 - HS áp dụng VD1 tính VD2: ? VD 2 khác VD1 ở điểm nào ? (Phép nhân có nhớ) 3. Thực hành: * Bài 1: Tính Bảng con: + x 341 2 682 + x 213 3 639 + x 212 4 848 + x 110 5 550 + x 203 3 609 - GV nhận xét chữa bài. * Bài 2: Đặt tính rồi tính + x ? con 347 2 874 + x 205 4 820 + x 319 3 957 + x 171 5 855 * Bài 3: - HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn cách làm - HS tóm tắt theo( hành văn hoặc sơ đồ đoạn thẳng) - HS giải bài vào vở - 1HS lên bảng giải bài. - GV và học sinh nhận xét chữa bài. Tóm tắt 1 chuyến 3 chuyến 116 ? người Tóm tắt 1 chuyến: 116 Người 3 chuyến:......Người ?. Bài giải Số người trên3chuyến máy bay là: 116 x 3 = 348 (người) Đáp số: 348 người. Bài 4: Tìm x: HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn cách làm. Gọi 1 hs nhắc lại cách làm. ? Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia? - 2 HS nhắc lại. - HS làm bài vào vở ôly. x : 7 = 101 x = 101 x 7 x = 707 x : 6 = 107 x = 107 x 6 x = 642 HS đổi chéo vở KT nhau. 2 hs lên bảng làm bài GV& HS nhận xét chữa bài. III. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại cách nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số ? - GV tổng kết + nhận xét giờ. Xem lại bài tập đã làm Chuẩn bị cho tiết học sau Tiết 2: Thể dục (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 3: Tập làm văn Nghe kể: Tôi có đọc đâu! Nói về quê hương A/ Mục tiêu: Rèn kỹ năng nói: - Nghe nhớ những chi tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui: Tôi có đọc đâu ! Lời kể rõ ràng, vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên. (BT1) - Biết nói về quê hương, dùng từ đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm quê hương. Theo gợi ý(BT2) * GD: HS tình cảm yêu quý quê hương B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. C/ Các hoạt động dạy học: I. KT bài cũ: II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu và gợi ý. - HS đọc thầm gợi ý và quan sát tranh minh hoạ. - GV kể chuyện lần 1. ? Người viết thư thấy người bên cạnh đang làm gì ? ? Người viết thư thêm vào thư điều gì ? ? Người bên cạnh kêu lên như thế nào ?. - GV kể lần 2: - 1 HS giỏi kể lại câu chuyện. - HS kể theo cặp. - 4 - 5 HS dựa vào gợi ý kể lại chuyện. ? Câu chuyện buồn cười ở chổ nào ? ( Phải xem trộm thư mới biết được dòng chữ người ta viết thêm vào thư. Vì vậy, người xem trộm thư cãi là mình không xem trộm đã lộ đuôi nói dối một cách tức cười) - GV + HS nhận xét, bình chọn người hiểu câu chuyện, biết kể chuyện với giọng khôi hài. * Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý. GV: Quê hương là nơi em sinh ra, nơi bố mẹ, ông bà sinh sống Nếu em ít biết về quê hương có thể kể về nơi em đang ở cùng cha mẹ. - 1 HS tập nói trước lớp. - GV + HS nhận xét. - HS tập kể theo N2. - 1 Số HS trình bày trước lớp. - GV + GV bình chọn. III. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Ôn bài - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Tự nhiên & xã hội Bài 22:Thực hành Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (Tiết 2) A/ Mục tiêu: - Vẽ được sơ đồ họ hàng nội ngoại. - Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình. B/ Đồ dùng dạy học: - ảnh. C/ Các hoạt động dạy học: I. KT bài cũ (2 em). II. Bài mới: * Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. - Bước 1: GV vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình. - Bước 2: + HS vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ. - Bước 3: + Một số HS giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ. - GV + HS nghe và nhận xét. - GV tuyên dương những em vẽ đúng và giới thiệu đúng. III. Củng cố - Dặn dò: - HS chơi trò chơi "đi chợ". - GV nhận xét + tuyên dương. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Sinh hoạt lớp NHẬN XẫT TUẦN 11 I. Mục tiờu : Học sinh biết được những ưu ,khuyết điểm của mỡnh trong tuần để từ đú cú hướng sữa chữa, khắc phục. Đề ra được phương hướng,kế hoạch cho tuần tới. II. Cỏc hoạt động chủ yếu : 1 .Đỏnh giỏ hoạt động của tuần qua. +Nề nếp: Cỏc em thực hiện nghiờm tỳc, cú chất lượng cỏc hoạt động của lớp, trường, hiện tượng nghỉ học khụng cú giấy xin phộp đó khụng cũn nữa. Cỏc em đó cú ý thức giữ vệ sinh trường lớp và vệ sinh cỏ nhõn. +Học tập: Nhỡn chung cỏc em đó cú ý thức học tập tốt, ngồi trong lớp chỳ ý nghe cụ giảng bài,về nhà chăm học bài và luyện viết nờn trong học tập cú rất nhiều tiến bộ. Tiờu biểu như cỏc em sau: Ngần, Lệ, Nguyệt, Hoài, Thành,Toàn. +Hạn chế: Một số ớt em chưa cú ý thức trong học tập, ngồi trong lớp hay núi chuyện và làm việc riờng, khụng chỳ ý nghe cụ giảng bài, chúng ta cần rút kinh nghiệm, 2 . Phương hướng hoạt động của tuần tới: - Ổn định và duy trỡ tốt cỏc nề nếp học tập. - Phỏt huy những ưu điểm đó đạt được, khắc phục thiếu sút của tuần qua. - Tiếp tục duy trỡ nề nếp hoạt động múa hát tập thể ngoài giờ lờn lớp,tập thể dục Giữa giờ - Duy trỡ cụng tỏc vệ sinh cỏ nhõn và vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Giữ gìn vệ sinh chung. - Tập hát, múa, đọc thơ có chủ đề mẹ, cô. - Chuẩn bị cho ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 . -------------------bad---------------------------bad---------
Tài liệu đính kèm: