KT,KN :
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng
- Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
2/TĐ : -Biết quan tâm và giúp đỡ mọi người xung quanh
* GDKNS : KN lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.
KN đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
B /Chuẩn bị :
- Tranh minh họa truyện "Chị Thủy của em".
TUẦN14 Thứ hai ngày tháng 11 năm 2011 Đạo đức: Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 1) A/ Mục tiêu 1/KT,KN : - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng - Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 2/TĐ : -Biết quan tâm và giúp đỡ mọi người xung quanh * GDKNS : KN lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. KN đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. B /Chuẩn bị : - Tranh minh họa truyện "Chị Thủy của em". - Vở bài tập. C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1 : Phân tích truyện “Chị Thủy của em”(8-10’) - Kể chuyện "Chị Thủy của em" + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy? + Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn Thủy? + Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? Mở rộng(Dành cho HSKG) + Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? - Kết luận: SGV. * Hoạt động 2: Đặt tên tranh(5-7’) - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh 1, 3 và 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Còn ở tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng. * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.(8-10p) - Gọi HS nêu Yêu cầu BT3 - VBT. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, bày tỏ thái độ của mình đối với các quan niệm có liên quan đến bài học. - Giải thích về ý nghĩa các câu tục ngữ. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - KL: Các ý a, c, d là đúng : ý b là sai. * Hướng dẫn thực hành: (5-7’) - Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng - Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, ... và vẽ tranh về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Nghe GV kể chuyện. + Có chị Thủy, bé Viên. + Vì mẹ đi vắng ... + Làm chong chóng, Thủy giả làm cô giáo dạy cho Viên học. + Vì Thủy đã giúp đỡ trông giữ bé Viên. + Cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. + Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. - 2 em nêu cầu BT3. - Thảo luận nhóm và làm BT. - Đại diện từng nhóm bày tỏ ý kiến của nhóm mình đối với các quan niệm liên quan đến bài học. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Tập đọc - Kể chuyện: Người liên lạc nhỏ A/ Mục tiêu: 1/KT, KN : - TĐ : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND : Kim Đồng là một người liên lạc rắy nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng .(trả lời được các CH trong SGK). - KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. 2/TĐ : Biết ơn và khâm phục tinh thần dũng cảm của anh Kim Đồng. B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa truyện trong SGK, bản đồ VN để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:(3-5’) - Gọi ba em đọc bài “Cửa Tùng“. - Nêu nội dung bài văn vừa đọc ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: HĐ1:Giới thiệu chủ điểm và bài học :(1-2’) HĐ2:Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ(15-17’) * Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm rải, nhẹ nhàng. - Cho học sinh quan sát tranh minh họa và chỉ trên bản đồ để giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Yêu cầu HS nói những điều mình biết về anh Kim Đồng. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. GV theo dõi sửa sai. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp ,. - Kết hợp giải thích các từ : Kim Đồng, ông Ké, Nùng, Thầy mo, thông minh - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu. - Một học sinh đọc đoạn 3. -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. HĐ3:Hướng dẫn tìm hiểu bài :(12-15’) - Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo và TLCH: + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? + Vì sao bác cán bộ lại phải đóng vai một ông già Nùng? + Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? + Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và dũng cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch ? -KL: Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã cho hai bác cháu đi qua. dHĐ 4) Luyện đọc lại : (5-7’) - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3. - Mời lần lượt mỗi nhóm 3HS thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai. - Mời 1HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét, chấm điểm, tuyên dương. * Kể chuyện: (22-25’) 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Hãy dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ “. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - Cho quan sát 4 tranh minh họa. - Gọi 1HS khá kể mẫu đoạn 1dựa theo tranh. - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể . - Mời 4 em tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện trước lớp. Mở rộng( Dành cho hs K, G) - Yêu cầu HS K, G kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể hay. 3.Củng cố dặn dò : (1-2’) - Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào? - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện. - 3 em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Cửa Tùng“ và TLCH. - Cả lớp theo dõi. - HS quan sát tranh chủ điểm. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Cả lớp quan sát tranh minh họa và bản đồ , theo dõi giới thiệu về hoàn cảnh xảy ra câu chuyện . - Một số em nói những hiểu biết của mình về anh Kim Đồng. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ khĩ. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Lắng nghe để hiểu về các từ ngữ mới trong bài. - Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu của bài. - Một học sinh đọc đoạn 3 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 của bài. - 1 em đọc đoạn 1 câu chuyện , cả lớp đọc thầm. + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. + Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để địch không nghi ngờ. + Đi rất cẩn thận . Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. Ông Ké lững thững đằng sau ... - 3HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4. + Gặp địch không hề bối rối, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời rất nhanh: Đón thầy mo về cúng. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi! - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Ba em lên phân từng vai (dẫn chuyện , Kim Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3. - 1 Học sinh đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa. - 1 em giỏi nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - HS tập kể theo cặp. - 4 em nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện. - HS K, G kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất . - Anh Kim Đồng là 1 chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ : dẫn đường và bảo vệ cán bộ CM. ----------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập A/ Mục tiêu: 1/KT,KN : - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. 2/TĐ : HS yêu thích môn toán B/ Chuẩn bị : Cân đồng hồ loại nhỏ. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ :(3-5’) - Gọi 2HS lên bảng làm BT5 tiết trước. - KT vở 1 số em. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: (1-2’) b) Luyện tập:(25-27’) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. Mời 1HS giải thích cách thực hiện. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Mời 3 em lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 :- Yêu cầu HS đọc bài tập 2. 4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g 1 gói bánh : 175g ? g - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở . - Mời một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh . - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau. Bài 3: - Hướng dẫn tương tự như bài 2. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: Tổ chức cho HS chơi GV chuẩn bị sẵn đồ dùng dạy học cho HS lên thực hành 3) Củng cố - Dặn dò:(1-2’) - Cho HS thực hành cân 1 số đồ vật. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. -Bài 1: 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu. - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài . 744 g > 474 g 305 g < 350g 400g + 88g < 480g 450g < 500g - 40g 1kg > 900g + 5g 760g + 240g =1kg -Bài 2: Một học sinh nêu bài toán. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: Giải : Cả 4 gói kẹo cân nặng là : 130 x 4 = 520 (g ) Cả kẹo và bánh cân nặng là : 520 + 175 = 695 (g) Đ/S: 695 g - Đổi vở KT bài nhau. -Bài 3: Một em đọc bài tập 3. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm bài vào vở. - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải : Đổi 1 kg = 1000g Số đường còn lại là : 1000 – 400 = 600 (g ) Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là : 600 : 3 = 200 (g) Đ/ S: 200 gam Bài 4: HS chơi -Chuẩn bị đồ thực hành - Thực hành cân hộp bút, cân hộp đồ dùng học toán, ghi lại kết quả của 2 vật đó rồi TLCH : vật nào nhẹ hơn? TIẾNG VIỆT(Chiều) LUYỆN TẬP Hướng dẫn hs đọc và kể chuyện “Người liên lạc nhỏ” Hs tập đọc từng đoạn theo nhóm Hs nhắc lại nội dung câu chuyện Hs trung bình yếu kể lại một đoạn của câu chuyện Hs khá giỏi kể lại cả câu chuyện Gv nhận xét đánh giá Củng cố dặn dò ******************************************************************* Thứ ba ngày tháng 11 năm 2011 Toán: Bảng chia 9 A/ Mục tiêu: 1/KT,KN : - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9). 2/TĐ : HS yêu thích môn toán B/ Chuẩn bị : - Bộ đồ dùng hoạc toán 3 B/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ :(2-4’) - Gọi 1HS lên bảng làm BT4 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: (1-2’) HĐ1:Hướng dẫn Lập bảng chia 9:(7-8’) + Để lậ ... c hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:(3-5’) - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài:(1-2P) HĐ2:HD viết trên bảng con (5-7’) * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. * Học sinh viết từ ứng dụng ( tên riêng): - Yêu cầu đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Yết Kiêu là một ông tướng tài thời nhà Trần. Ông có tài bơi lặn dưới nước nên đã đục thủng nhiều thuyền của giặc. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ: Khi HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở :(12-15’) - Nêu yêu cầu viết chữ K một dòng cỡ nhỏ - Chữ Y và Kh : 1 dòng . - Viết tên riêng Yết Kiêu 2 dòng cỡ nhỏ . - Viết câu tục ngữ 2 lần. Mở rộng( HS K, G viết cả bi) - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. HĐ5: Chấm chữa bài :(5-6P) - Chấm vở 5-7 em 3. Củng cố - Dặn dò:(1-2’) - Về nhà luyện viết phần bài ở nhà. - Hai học sinh lên bảng viết : Ông Ích Khiêm , Ít . - Lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có ở trong bài: Y, K. - Theo dõi giáo viên viết mẫu. - Lớp thực hiện viết vào bảng con. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Yết Kiêu. - Lắng nghe để hiểu thêm về một vị tướng thời Trần nổi tiếng của đất nước ta - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng: Khi đói cùng chung một dạ,/ Khi rét cùng chung một lòng . + Khuyên chúng ta phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, giúp đỡ nhau. - Lớp luyện viết chữ Khi vào bảng con. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Nhắc lại cách viết hoa chữ K. ------------------------------------------------------------- Toán:(chiều) LUYỆN TẬP Hướng dẫn hs làm bài trong VBT trang 77. Bài 1: Cả lớp làm , gọi vài em lên bảng tính Gv nhận xét Bài 2: Hướng dẫn cả lớp làm Giải: Số trang bạn Hiền đã đọc được là: 75 : 5 = 15(trang) Đáp số :15 trang Bài 3: Gv hướng dẫn cả lớp làm Gọi 1 em lên bảng làm Gv nhận xét Bài 4: Hs vẽ tiếp để được hình vuông. Củng cố dặn dò. ************************************************************** Thứ sáu ngày tháng năm 2011 Toán: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số A/ Mục tiêu : 1/KT, KN : - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. 2/TĐ : Có thái độ yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị : C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ :(3-5’) - Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính : 49 : 2 77 : 5 72 : 3. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: (1-2’) -Hướng dẫn đặt tính:(5-7’) - Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng . - Mời một em thực hiện đặt tính và tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. HĐ2: Luyện tập:(18-20’) Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu 1 em lên bảng tự tính kết quả. -Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp tự làm bài . - Gọi một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4: Cho học sinh thực hành xếp hình 3.Củng cố - Dặn dò:(1-2’) - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm. - 3HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Cả lớp thực hiện vào nháp. - 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ sung. 78 4 38 19 2 - Hai học sinh nhắc lại cách chia . - Bài 1: Một học sinh nêu yêu cầu đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 1 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bài bạn - Bài 2 : Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng thực hiện, lớp chữa bài. Giải : 33 : 2 = 16 (dư 1 ) Số bàn cần ít nhất là : 16 + 1 = 17 ( bàn) Đ/ S: 17 bàn Bài 4: Cho học sinh thực hành xếp hình TN-XH: Tỉnh (Thành phố) nơi bạn đang sống( TT) A/ Mục tiêu : 1/KT,KN : - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ở địa phương. 2/TĐ : Cần có ý thức gắn bó yêu quê hương. * GDKNS:Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống; sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống. B/ Chuẩn bị : -Giấy vẽ, bút chì, bút màu ... C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động : Vẽ tranh(25-30’) Bước 1: : -Gợi ý cho học sinh cách thể hiện những nét chính về các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế. Khuyến khích học sinh tưởng tượng để vẽ. Bước 2 - Yêu cầu HS dán tất cả các tranh vẽ lên tường. - Mời 1 số HS mô tả tranh vẽ. - GV cùng với cả lớp nhận xét, bình chọn người vẽ đẹp, đầy đủ. 3. Củng cố - Dặn dò:(3-5’) - Các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế làm nhiệm vụ gì? - Về nhà xem trước bài mới. - Thực hành vẽ tranh về các cơ quan của tỉnh như : cơ quan hành chính, văn hóa, y tế, thể thao, giáo dục - Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình và giới thiệu về tranh vẽ. - Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn vẽ đẹp, đầy đủ. - Nêu lên nhiệm vu của mỗi cơ quan: hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế. ---------------------------------------------------- Tập làm văn: Giới thiệu hoạt động A/ Mục tiêu: 1/KT,KN : - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2). 2/TĐ : Biết quan tâm đến bạn bè B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa về câu chuyện trong sách giáo khoa. - Bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện (BT1), gợi ý của BT2. C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:(3-5’) - Gọi 3 học sinh đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài :(1-2’) HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập :(20-25’) Bài 1 : GV kể cho HS nghe chuyện Tôi cũng như bác Bài tập 2 : - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. - Hướng dẫn HS cách giới thiệu. + Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào? + Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? + Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt? - Mời 2HS giỏi làm mẫu. - Yêu cầu HS làm việc theo tổ. - Mời đại diện các tổ thi đua giới thiệu về tổ mình trước lớp. - Theo dõi nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố - Dặn dò:(1-2’) - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - 3 em đọc thư của mình viết cho bạn miền khác. - Lắng nghe. Bài tập 2 : - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý. - Theo dõi GV hướng dẫn. - 2 em giới thiệu mẫu. - Các tổ làm việc - từng em tập giới thiệu. - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ của mình trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất. - Hai đến ba em nhắc lại nội dung bài học. Chính tả: Nhớ Việt Bắc A/ Mục tiêu: 1/KT,KN : - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au / âu (BT2). - Làm đúng BT ( 3 ) a/b 2/TĐ : Cẩn thận khi viết bài B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ lớp viết hai lần bài tập 2. - 2 băng giấy để viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3 . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:(3-5’) - Mời 3 học sinh lên bảng viết 3 từ có vần ay và 2 từ có âm giữa vần i / iê . - Nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài(1-2’) HĐ2: Hướng dẫn nghe- viết :(10-12’) * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu trong bài . - Gọi một em đọc lại . + Bài chính tả có mấy câu thơ ? + Đây là thế thơ gì ? + Cách trình bày trong vở như thế nào? + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? - Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó trên bảng con. * GV đọc cho HS viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. HĐ3:Hướng dẫn làm bài tập(12-15’) Bài 2 : - Gọi một em đọc yêu cầu của bài. - Giúp học sinh hiểu yêu cầu. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài ( mỗi em viết 1 dòng). - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả. Bài 3 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài tập . - Yêu cầu lớp làm bài vào vở - Chia bảng lớp thành 3 phần. - Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 em đại diện nhóm lên chơi trò chơi thi tiếp sức. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. 3.Củng cố - Dặn dò:(1-2’) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà đọc lại BT2 và 3b. - Ba em lên bảng viết làm bài. - Cả lớp viết vào bảng con . - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Một học sinh đọc lại bài . Cả lớp theo dõi bạn đọc . + Bài chính tả có 5 câu thơ - 10 dòng. + Là thể thơ lục bát. + Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô. + Chữ cái đầu dòng thơ, tên riêng Việt Bắc. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe - viết bài vào vở. - Dò bài, chữa lỗi. Bài 2 - 1 em nêu yêu cầu BT. - HS làm bài cá nhân. - 2 nhóm lên thi làm bài, cả lớp theo dõi, bổ sung. - 5 - 7 em đọc lại kết quả. - HS chữa bài vào VBT theo lời giải đúng: hoa mẫu đơn , mưa mau hạt , lá trầu , đàn trâu , sáu điểm , quả sấu. - Bài 3 : Một em nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - 3 nhóm thảo luận và cử người lên chơi tiếp sức. - Cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm thắng cuộc. Chim có tổ, người có tông. Tiên học lễ, hậu học văn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. * Tiên học lễ , hậu học văn / Kiến tha lâu đầy tổ . TIẾNG VIỆT(Chiều) LUYỆN TẬP Gv hướng dẫn hs làm bài chính tả trang 71,72 và tập làm văn trang 72,73. *Chính tả: Hs làm vở VBT Gọi hs đứng tại chỗ đọc bài làm Gv nhận xét bài làm của hs. *Tập làm văn: * Ghi lại các ý trả lời cho từng câu hỏi để giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua với một đoàn khách đến thăm lớp. Gọi một số em đọc bài làm của mình Gv nhận xét. Củng cố dặn dò --------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: