- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
+ Kể chuyện:
- Sắp xếp lại các tranh SGK theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa ( HS khá giỏi kể đ ược cả câu chuyện )
* GDKNS:
- Tự nhận thức bản thân.
- Xác định giá trị.
- Lắng nghe tích cưc.
TUẦN 15 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục tiêu : + Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật . Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). + Kể chuyện: Sắp xếp lại các tranh SGK theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa ( HS khá giỏi kể đ ược cả câu chuyện ) * GDKNS: - Tự nhận thức bản thân. - Xác định giá trị. - Lắng nghe tích cưc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - KT bài “ Nhớ Việt Bắc“. - Nêu nội dung bài thơ? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Phần giới thiệu : a. Luyện dọc trơn: * Đọc diễn cảm toàn bài giọng hồi hộp, chậm rải , nhẹ nhàng. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc từng câu. GV theo dõi sửa sai. - Gọi năm em đọc tiếp nối nhau 5 đoạn trong bài . - Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (dúi , thản nhiên , dành dụm). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Mời 5 nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. - Mời một học sinh đọc lại cả bài. b. Luyện đọc hiểu : - Yêu cầu 1 em đọc đoạn1, cả lớp đọc thầm theo và trả lời nội dung bài: + Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ? + Ông muốn con trai mình trở thành người như thế nào ? - Yêu cầu 1 em đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi ho + Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - Mời một học sinh đọc đoạn 3. + Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ? - Yêu cầu 1 em đọc đoạn 4 và 5, cả lớp đọc thầm: + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con trai đã làm gì ? +Vì sao người con trai phản ứng như vậy ? + Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con đã thay đổi như vậy ? + Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này. Liên hệ thực tế c. Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 4 và 5, nhắc nhở HS cách đọc. - Mời 3 em thi đọc diễn cảm đoạn văn. - mời 1 em đọc cả truyện. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Kể chuyện: 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ: 2. H/dẫn HS kể chuyện: Bài tập 1: - Hãy sắp xếp 5 bức tranh theo thứ tự 5 đoạn của câu chuyện “Hũ bạc người cha“. - Mời HS trình bày kết quả sắp xếp tranh. - Nhận xét chốt lại ý đúng. * Bài tập 2 : - Dựa vào 5 tranh minh họa đã sắp xếp đúng để kể lại từng đoạn truyện. - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn. - Mời 5 em tiếp nối thi kể 5 đoạn của câu chuyện trước lớp . - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện - Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò : - Em thích nhất nhân vật nào trong truyện này ? Vì sao? - Dặn về nhà tập kể lại truyện. - 2 em đọc thuộc lòng 10dòng đầu bài thơ và TLCH. - Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét. - Lắng nghe. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau, mỗi em đọc 1 câu, kết hợp luyện dọc các từ ở mục A. - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài, giải thích các từ mới (mục chú giải) và đề xuất cách đọc. - Đọc theo nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp . - 5 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh 5 đoạn của bài. - Một em đọc lại cả bài. - 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. + Ông rất buồn vì con trai mình lười biếng . + Ông muốn con mình siêng năng, chăm chỉ, biết tự mình kiếm lấy bát cơm. - Một em đọc đoạn 2, cả lớp theo dõi và trả lời : + Ông muốn thử xem những đồng tiền đó có phải do tự tay anh con trai làm ra không. Nếu đúng thì anh ta sẽ tiếc và ngược lại anh sẽ không tiếc gì cả . - 1 em đọc đoạn 3, lớp đọc thầm. + Anh phải xay thóc thuê để kiếm ngày 2 bát cơm, chỉ dám ăn 1 bát để dành một bát - Một học sinh đọc đoạn 4 và 5. + Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền mà không sợ bị bỏng + Vì anh phải vất vả cả 3 tháng trời mới tiết kiệm được nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra. + Ông lão cười chảy nước mắt vì vui mừng và cảm động trước sự thây đổi của con trai . + "Có làm lụng vất vả mới quý đồng tiền. Hũ bạc ... bàn tay con". - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 1HS đọc lại cả truyện. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học . - Lớp quan sát lần lượt 5 bức tranh đánh số, tự sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của truyện. - 2 em nêu kết quả sắp xếp. - 1 HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện. - 5 em nối tiếp thi kể 5 đoạn. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp . - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Tự nêu ý kiến của mình. Toán CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu - HS biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). - Giáo dục HS thích học toán. + Bài tập: 1(cột 1,3,4) ; 2 ; 3 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở bài tập của học sinh. III. Hoạt động dạy - học : Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ : Đặt tính rồi tính: 87 : 3 92 : 5 - Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Khai thác : * Ghi phép tính 648 : 3 = ? lên bảng. + Em có nhận xét về số chữ số của SBC và SC? - KL: Đây là phép chia số có 3CS cho số có 1 chữ số. - Hướng dẫn thực hiện qua các bước như trong sách giáo khoa. - Yêu cầu vài em nêu lại cách chia. - Mời hai em nêu cách thực hiện phép tính. - GVghi bảng như SGK. * Giới thiệu phép chia : 236 : 5 - Ghi lên bảng phép tính: 236 : 5 = ? - HS xung phong thực hiện lên bảng? - Nhận xét, chữa bài. - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. - Ghi bảng như SGK. Luyện tập Bài 1: - Gọi nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. - Nhận xét chữa bài. Bài 2 : -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài tập 3. - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. + Muốn giảm đi 1 số lần ta làm thế nào? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - SBC là số có 3 chữ số ; số chia là số có 1 chữ số. - Lớp thực hiện phép tính theo cặp. 648 3 6 216 04 3 18 18 0 - Hai em nêu cách chia. - 1 em xung phong lên bảng, lớp thực hiện trên bảng con. 236 5 36 47 1 236 : 5 = 47 (dư 1) - Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con. 872 4 390 6 905 5 07 218 30 65 40 181 32 0 05 0 0 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vơ.û - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. Giải : Số hàng có tất cả là : 234 : 9 = 26 hàng Đ/ S: 26 hàng - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - Một em đọc đề bài 3, lớp đọc thầm. + Ta chia số đó cho số lần. - Cả lớp làm vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài: + giảm 432 m đi 8 lần: 432 : 8 = 54 (m) ... Đạo đức QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. -Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. + HSG: Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giiềng. *GDKNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm , thể hiện sự cảm thông của hàng xóm. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. II. Đồ dùng dạy - học: - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1) Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2) Bài mới: - Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Giới thiệu tư liệu sưu tầm được về chủ đề bài học. - Yêu cầu HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm được theo tổ. - Mời đại diện từng tổ lên trình bày trước lớp. -Tổng kết, biếu dương những cá nhân, tổ đã sưu được nhiều tài liệu và trình bày tốt. * Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. - Nêu yêu cầu BT4 - VBT. - Chia nhóm, yêu thảo luận nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các việc a, d, e, g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm ; Các việc b, c, đ là những việc không nên làm. - Cho HS liên hệ theo các việc làm trên. * Hoạt động 3: Xử lý tình huống và đóng vai. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận, xử lý 1 tình huống rồi đóng vai (BT5 - VBT). - Mời các nhóm lên đóng vai. - Nhận xét, KL. - Gọi HS nhắc lại phần kết luận. 3. Củng cố- Dặn dò: Về nhà thực hiện đúng những điều đã được học. - Các tổ trưng bày các tranh vẽ, bài thơ, ... - Đại diện từng tổ lên trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét bình chọn tổ sưu tầm được nhiều và trình bày tốt nhất. - Các nhóm thảo luận. - Lần lượt từng đại diện lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS tự liên hệ. - Các nhóm thảo luận, xử lý tình huống và chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Cả lớp nhận xét về cách ứng xử của từng nhóm - HS đọc phần luận trên bảng. =========T]T======== Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 Chính tả( Nghe- viết) HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/ uôi ( BT2 ). Làm đúng BT3.a/b GDHS Rèn chữ viết đúng đẹp. Biết gữi vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. III. Các hoạt động dạy- hoc: : Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy viết các từ sau: tim, nhiễm bệnh, tiền bạc. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài a. Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc bài một lượt. - Yêu cầu 2 em đọc lại bài . + Bài viết có câu nào là lời của người cha? Ta viết như thế nào ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? * Viết bảng con: - Yêu cầu HS luyện viết các chữ khó trên bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Viết vào vở: -Đọc cho học sinh viết vào vở. * Chấm, chữa bài. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. - Nhận xét, chố ... hia 4 5 9 Thương 4 9 8 - Một em đọc đề bài 3. - Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung : Giải : Số trang sách Minh đã đọc là : 132 : 4 = 33 (trang ) Số trang sách Minh còn phải đọc là: 132 – 33 = 99 (trang ) Đ/S: 99 trang - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. Tập viết ÔN CHỮ HOA L I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa L(2 dòng), viết đúng tên riêng Lê Lợi( 1 dòng) và viết câu ứng dụng : Lời nói...cho vưad lòng nhau.( 1 lần ) bằng chữ cở nhỏ. - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa L; mẫu tên riêng Lê Lợi và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học:: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em đã học con chữ hoa gì? - Y/c HS nhắc lại từ và câu ứng dụng? - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: Giới thiệu bài:- Chữ hoa L a.Hướng dẫn viết bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Y/c HS quan sát trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết hoa chữ L đã học ở lớp 2. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con chữ L. * Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng): - Yêu cầu đọc từ ứng dụng. + Em biết gì về Lê Lợi? - Giới thiệu : Lê Lợi là một anh hùng của dân tộc có công đánh đuổi giặc Minh và lập triều đình nhà Lê. + Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng + Câu tục khuyên chúng ta điều gì? + Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? - Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Lời nói, lựa lời. b. Viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ L: 2 dòng cỡ nhỏ . - Viết tên riêng Lê Lợi 2 dòng cỡ nhỏ . - Viết câu tục ngữ: 4 dòng cỡ nhỏ - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. c. Chấm chữa bài 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà luyện viết thêm. - Con chữ hoa Y - 1HS nhắc lại từ: Yết Kiêu; + câu: Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng - 1 hs lên bảng, lớp viết bảng con: Yết Kiêu. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu - Chữ hoa có trong bài: L - Học sinh nhắc lại quy trình viết hoa chữ L. - Lớp thực hiện viết vào bảng con. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Lê Lợi. - Trả lời + Chữ L cao 2 dòng kẽ rưởi, các con chữ ê, ơ, i: cao 1 dòng kẽ. + Bằng 1 con chữ o. - HS viết trên bảng con: Lê lợi. - 1 em đọc câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. + Khuyên mọi người nói năng phải biết lựa chọn lời nói, để người nghe cảm thấy dễ chịu, hài lòng. - Chữ L, h, g, l: cao 2 dòng kẽ rưởi. Chữ t cao 1 dòng kẻ rưởi, các chữ còn lại cao 1 dòng kẻ. Tập viết trên bảng con: Lời nói, Lựa lời. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Nghe GV nhận xét Thể dục ÔN TẬP BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Mục tiêu : - Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu HS thuộc bài và thực hiện các động tác ở mức độ tương đối chính xác. II. Địa điểm phương tiện : - Sân bãi vệ sinh sạch sẽ, ghế GV ngồi kiểm tra. III. Các hoạt động dạy hoc: : Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập 1/Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Hướng dẫn học sinh tập hợp , nhắc nhớ nội quy tiết kiểm tra . - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động . - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập . - Chơi trò chơi : ( Làm theo hiệu lệnh ) 2/Phần cơ bản : - Giáo viên yêu cầu lớp chia ra thành các tổ để giáo viên kiểm tra bài TDPTC ( 8 động tác ). - Lớp tập theo hàng ngang . - Mỗi lượt 4 em lên thực hiện 1 lần bài TD. - GV theo dõi đánh giá từng em. + Hoàn thành : Thuộc từ 4 động tác trở lên thực hiện các động tác tương đối đúng thuộc từ 7 – 8 động tác với chất lượng thực hiện các động tác tốt có ý thức tốt sẽ được đánh giá hoàn thành tốt . + Chưa hoàn thành : Học sinh chỉ thuộc được 3 động tác và thực hiện được các động tác khác của bài thể dục nhưng còn sai sót, thiếu cố gắng trong luyện tập. * Chơi trò chơi “ Chim về tổ “. 3/Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò học sinh về nhà thực hiện bài TD vào buổi sáng. § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV GV =========T]T======== thứ sáu ngày 02 tháng 11 năm 2011 Chính tả NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu - Nghe viết đúng chính tả trình bày sạch sẽ, đúng quy định . - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi / ươi (điền 4 trong 6 tiếng ) - Làm đúng BT3 a/b - GDHS rèn chữ viết đẹp . II. Đồ dùng dạy học: - 3 băng giấy viết 6 từ của BT2. - 4 băng giấy viết 4 từ ở bài tập 3b . III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết các từ sau: mũi dao, con muỗi, tủi thân, bỏ sót, đồ xôi - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài a. Hướng dẫn nghe - viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc đoạn chính tả. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại . - Lớp theo dõi đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Đoạn văn gồm có mấy câu ? + Những từ nào trong đoạn văn hay viết sai chính tả? + Những chữ nào cần viết hoa ? * Viết bảng con: - Yêu cầu học sinh lấùy bảng tập viết các tiếng khó. * Viết vào vở: - Đọc cho HS viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập . - Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2 lên . - Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu bài và làm bài cá nhân. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 6 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài nhanh . - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả. Bài 3 : - Gọi HS yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Chia bảng lớp thành 3 phần . - Mời 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên chơi trò chơi thi tiếp sức. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu lớp chữa bài vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. -Lớp lắng nghe giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tựa bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc lại bài . - Cả lớp đọc thầm. - HS trả lời - HS trả lời + Chữ đầu câu và tên riêng Tây Nguyên . - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe - viết bài. - Lắng nghe giáo viên đọc để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài và tự làm vào VBT. - 2 nhóm lên bảng thi làm bài. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Tự sửa bài vào vở (nếu sai). Khung cửi , mát rượi , cuỡi ngựa gửi thư , sưởi ấm , tưới cây. - 5 - 7 em đọc lại kết quả. - Một học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài CN. - 3 nhóm lên tham gia chơi TC. Sâu Sâu bọ, chim sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng Xâu Xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé - Cả lớp cổ vũ, bình chọn nhóm làm bài đúng, nhanh. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết làm tính nhân ,tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn ) và giải bài toán có hai phép tính . + Bài tập: 1(a,c) ; 2(a,b,c) ; 3 ; 4 - GDHS yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, VBT III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 - Yêu cầu 3 em lên bảng tự đặt tính và tính kết quả. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài . - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi đọc bài trong sách giáo khoa . - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 học sinh đọc bài 4 . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm . - Hai học sinh lên bảng làm bài 2 và 4 tiết trước. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em nêu yêu cầu đề. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 học sinh thực hiện trên bảng. - Em khác nhận xét bài bạn. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2 học sinh lên bảng thực hiện . 396 3 630 7 09 132 00 90 06 0 0 - Một học sinh đọc đề bài . - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở . - Một em giải bài trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. Giải : Quãng đường BC dài là : 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài : 172 + 688 = 860 (m) Đ/ S: 860 m - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp làm vào vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải : Số chiếc áo len đã dệt: 450 : 5 = 90 ( chiếc áo ) Số chiếc áo len còn phải dệt : 450 – 90 = 360 ( chiếc áo ) Đ/S :360 chiếc áo Tập làm văn GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM I. Mục tiêu: - Viết được một đoạn văn từ 5 câu, ngắn gọn đủ ý giới thiệu về tổ mình. - Rèn kỹ năng nói viết, giáo dục tính tự lập làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn gợi ý (BT2). III. Các hoạt động dạy - học:: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới: Giới thiệu bài : Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 2 : - Gọi 1 học sinh đọc bài 2. - Nhắc học sinh dựa vào bài tập nói tiết trước để viết bài. - Yêu cầu lớp viết bài vào vở. - Mời 5 – 7 em thi đọc bài văn của mình trước lớp. - Nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Nêu nội dung yêu cầu của bài tập . Quan sát mẫu các câu hỏi gợi ý và dựa vào tiết làm văn trước để viết vào vở đoạn văn giới thiệu về tổ của mình. - 5 - 7 em thi đọc đoạn văn trước lớp . - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . =========T]T========
Tài liệu đính kèm: