Giáo án lớp 3 tổng hợp - Tuần 15 tháng 11 năm học 2011

Giáo án lớp 3 tổng hợp - Tuần 15 tháng 11 năm học 2011

Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

- Hiểu nghĩa câu chuyện: hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)

* KNS : Tự nhận thức bản thân; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực. (cả bài).

B - Kể chuyện

- Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 tổng hợp - Tuần 15 tháng 11 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 : TỪ NGÀY 21/ 11 ĐẾN NGÀY 25/ 11/2011
Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2011.
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3:Tập đoc - Kể chuyện
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu nghĩa câu chuyện: hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
* KNS : Tự nhận thức bản thân; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực. (cả bài).
B - Kể chuyện
- Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện 
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Tập đọc
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc
B. Dạy học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài 
- GV viết đề lên bảng.
1 : Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới trong bài.
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
2 : HD tìm hiểu bài 
 - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Ông lão là người như thế nào ?
- Ông lão buồn vì điều gì ?
- Ông lão mong muốn điều gì ở người con ?
- Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm gì ?
- Người cha đã làm gì với số tiền đó ?
- Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ?
- Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai ?
- Người con dã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ?
- Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ?
- Hành động đó nói lên điều gì ?
- Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ?
- Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ?
- Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em.
3 : Luyện đọc lại bài 
 - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Nghe GV giới thiệu bài
- HS nhắc lại đề.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. 
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- Yêu cầu HS đọc chú giải . HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm.
- 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu con trai.
- Ông là người rất siêng năng, chăm chỉ.
- Ông lão buồn vì người con trai của ông rất lười biếng.
- Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác.
- Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về nhà đưa cho cha. 
- Người cha ném số tiền xuống ao.
- Vì ông muốn biết đó có phải là số tiền mà người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được.
- Vì người cha phát hiện ra số tiền anh mang về không phải do anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền.
- Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được 90 bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha.
- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
- Hành động đó cho thấy vì anh đã rất vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó.
- Ông lão cười chảy cả nước mắt khi thấy con biết quí trọng đồng tiền và sức lao động.
- HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời :
Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con.
- 2 đến 3 HS trả lời : Đôi bàn tay chính là nơi tạo ra nguồn của cải không bao giờ cạn
- 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo các vai : người dẫn truyện, ông lão.
Kể chuyện
4 : Xác định yêu cầu 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh.
- Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại: 
- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh
- Nhận xét phần kể chuyện của từng HS.
5 : Kể trong nhóm 
 - Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
 6 : Kể trước lớp 
. - Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện vòng 2. Sau đó, gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS đọc.
- Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau.
- Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2.
- HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội dung chính cần kể của từng tranh.
- Kể chuyện theo cặp.
- 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
C) Củng cố, dặn dò 
- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện ?
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.
Tiết 2:Toán
Tiết 71 :CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư)
II.Đồ dùng dạy học:Chép bài tập 3 vào bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên làm bài1,2/71
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số 
*Phép chia 648 : 3
- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c HS đặt tính theo cột dọc
Phép chia 236 : 5
Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 216
2) Luyện tập - Thực hành 
*Bài 1 (cột 1, 3, 4)
- Xác định y/c của bài sau đó cho HS tự làm bài
- Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình 
- Chữa bài 
*Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Y/c HS tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm HS 
*Bài 3
- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu 
- Y/c HS đọc cột thứ nhất trong bảng 
- Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần,dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần
- Số đã cho đầu tiên là số nào ?
- 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m ?
- 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m ?
- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào ?
- Chữa bài và nhận xét bài làm của HS
3)Củng cố , dặn dò 
- Về nhà hoàn thành các bài tập
- Nhận xét tiết học
1 HS lên đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp
648
6
3
216
04
 3
 18
 18
 0
6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1
Hạ 8 được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0
872 4 375 5 390 6
8 218 35 75 36 65
07 25 30
 4 25 30
 32 0 0
 32
 0
- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng 
- HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm Giải:
Có tất cả số hàng là:
234 : 9 = 26 (hàng)
 Đáp số: 26 hàng
- Đọc bài toán 
- Số đã cho; giảm đi 8lần; giảm đi 6 lần
- Là số 432 m
- Là 432m :8 = 54m
- Là 432m : 6 = 72m
- Ta chia số đó cho số lần
- HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài 
Tiết 5: Tự nhiên xã hội
Bài 29 : Các hoạt động thông tin liên lạc.
I/ Mục tiêu:+Nắm được cách kể tên 1 số hoạt động thông tin liên laic : bưu điện , đài phát thanh ,đài truyền hình 
+ kể tên 1 số hoạt động thông tin liên laic : bưu điện , đài phát thanh ,đài truyền hình 
+ HS biết được địa điểm của 1số thông tin liên laic 
 +Giaó dụcHs yêu quê hương.
II/ Chuẩn bị: * GV: Một số bì thư. Điện thoại, đồ chơi.
HS: SGK, vở
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Tỉnh thành phố nơi bạn đang sống.4’
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Em hãy kể tên những cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế?
 + Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan đó? 
 - Gv nhận xét.
Bài mới (30’)	 Giới thiệu bài – ghi tựa: 
* Hoạt động 1: (10’)
Bước 1: Thảo luận nhóm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GVyêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi
+ Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh (thành phố) chưa?
+ Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện?
+ Ích lợi của hoạt động bưu điện?
+ Nếu kkhông có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được thư tín, bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét câu trả lới của các nhóm. .
* Hoạt động 2:10’) 
Bước 1 : Thảo luận nhóm.
- GV chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm có 6 HS thảo luận câu hỏi. 
- Câu hỏi: Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình?
Bước 2: Thực hành.
- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét và kết luận.
* Hoạt động 3: .(7’)Chơi trò chơi
- Cho HS ngồi thành vòng tròn, mỗi HS một ghế.
- Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư 
+ Có thư “ chuyển thường”. HS dịch chuyển 1 ghế.
+ Có thư “ chuyển nhanh”. HS dịch chuyển 2 ghế.
+ Có thư “ chuyển hỏa tốc”. HS dịch chuyển 3 ghế.
Củng cố - dặn dò.(3’)
Về xem lại bài.Chuẩn bị bài sau: Hoạt động nông nghiệp
HS thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm mình.
HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
HS lắng nghe.
HS thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
HS cả lớp nhận xét.
HS lắng nghe.
HS chơi trò chơi.
Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2011.
Tiết 1: Tập đọc
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU : - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên.
Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông. (HS trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc 
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn của câu chuyện " Hũ bạc của người cha"
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài
Nhà rông ở Tây nguyên
 1 : Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp  ... h luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó.
- GV chấm điểm cho các nhóm và nhận xét.
* Hoạt động 4. kết thúc (lớp).3’: Về xem lại bài.
-Chuẩn bị bài sau: Hoạt động công nghiệp, thương mại. Nhận xét bài học.
HS thảo luận theo từng cặp
KNS: Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin, quan sát , tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống , thảo luận theo cặp.
Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận..
HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
HS lắng nghe.
Thảo luận theo cặp .
HS lần lược kể cho nhau nghe về các hoạt động nông nghiệp ở nơi mình sinh sống.
Một số cặp lên trình bày trước lớp.
HS cả lớp nhận xét.
KNS: Tổng hợp, sắp xếp các thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình sống, trưng bày triển lãm.
HS các nhóm trình bày các bức tranh.
HS giới thiệu về các bức tranh của mình.
HS nhận xét.
****************************************
Thứ sáu, ngày 26 tháng 11 năm 2010.
Tiết 2:Toán
Tiết 75 : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/75
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành 
*Bài 1( a,c)
- 1hs nêu y/c của bài
- Y/c hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
- Y/c hs tự làm bài
- Y/c 3 hs lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình
Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần và có nhân với 0
*Bài 2(a,b,c)
- 1hs nêu y/c của bài
- Y/c cả lớp làm baì
-Y/c hs làm tiếp các phần còn lại
*Bài 3
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Y/c hs làm bài
- Chữa bài
Bài 4
- Gọi 1hs đọc đề bài 
- Y/c hs làm bài
- Chữa bài và nhận xét bài làm của HS
- Chữa bài và cho điểm hs 
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
- Về nhà hoàn thành các bài tập
- Nhận xét tiết học
- Đặt tính sao cho các hàng phải thẳng cột với nhau 
- Hs cả lớp làm vào vở,2hs lên bảng làm bài
 +3 nhân 3 bằng 9,viết 9
 213
 3 +3 nhân 1 bằng 3,viết 3
 639 +3 nhân 2 bằng 6,viết 6
- Hs cả lớp làm bài vào vở,3 hs lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính
- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
 Giải:
 Quãng đường BC dài là:
 172 4 = 688 (m)
 Quãng đường AC dài là:
 172 + 688 = 860 ( m)
 Đáp số : 860 m 
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài 
 Giải:
 Số áo len tổ đã dệt được là:
 450 : 5 = 90 (chiếc áo)
 Số áo len tổ đó còn phải dệt là:
 450 – 90 = 360 (chiếc áo)
 Đáp số: 360 chiếc áo 
Tiết 4:Tập làm văn
NGHE - KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU TỔ EM
I. MỤC TIÊU
Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày.(BT1) 
Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng lớp, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và giới thiệu về tổ của em.
2.Dạy học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
1 : HD kể chuyện 
 - GV kể truyện 2 lần.
- Hỏi : Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào ?
- Vì sao bác bị vợ trách ?
- Khi bác mất cày, bác làm gì ?
- Vì sao câu chuyện đáng cười ?
- Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu HS thực hành kể truyện theo cặp.
- Gọi một số HS kể lại câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2 : Viết đoạn văn kể về tổ em 
 - Gọi 1 đến 2 HS đọc lại gợi ý của giờ tập làm văn tuần 14.
- Gọi 1 HS kể mẫu về tổ của em.
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở.
- Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS.
- Thu để chấm các bài còn lại của lớp.
3)củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể câu chuyện Giấu cày cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. 
- Nghe GV kể chuyện.
- Bác nông dân nói to : "Để tôi giấu cái cày vào bụi đã."
- Vợ bác trách vì bác đã giấu cày mà lại la to như thế thì kẻ gian biết lấy mất.
- Bác chạy về nhà thì thào vào tai vợ : "Nó lấy mất cày rồi."
- Vì bác nông dân ngốc nghếch, khi giấu cày cần kín đáo để mọi người không biết thì bác lại la thật to chỗ bác giấu cày, khi mất cày đáng lẽ phải hô to cho mọi người biết mà tìm giúp thì bác lại chạy về nhà thì thào vào tai vợ.
- 1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
- 3 đến 5 HS thực hành kể truyện trước lớp.
- 2 HS đọc trước lớp.
- 1 HS kể mẫu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Viết bài theo yêu cầu.
- 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Tiết 3:Tập viết
ÔN CHỮ HOA :L
I. MỤC TIÊU
Viết đúng chữ viết hoa L (2 dòng); viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và viết câu ứngdụng: Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. (1 lần bằng chữ cỡ nhỏ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Mẫu chữ viết hoa L.
Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. Gọi HS lên bảng viết từ Yết Kiêu, Khi.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài 
- Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa L có trong từ và câu ứng dụng.
1 : HD viết chữ hoa 
 a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa L
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng mẫu chữ viết hoa L và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết lại mẫu chư,õ vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát.
b) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa L vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
2 : HD viết từ ứng dụng 
a) Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết gì về Lê Lợi ?
- Giải thích : Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết Lê Lợi vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho các 
3 : HD viết câu ứng dụng 
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích : Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết : Lời nói, Lựa lời vào bảng. 
4 : HD viết vở Tập viết 
 - Thu và chấm 5 đến 7 bài.
5)Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.
- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc Lê Lợi.
- HS nói theo hiểu biết của mình.
- Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ 0.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc : 
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Chữ L, h, g, l cao 2 li rưỡi, chũ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết 
Tiết 4: Thủ công
Cắt, dán chữ V .
 I/ Mục tiêu:+ Hs nắm được cách kẻ, cắt, dán chữ V.
+ Kẻ, cắt, dán được chữ V Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau ,chữ dán tương đối thẳng .
+ GD Hs thích cắt, dán chữ.
 II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu chữ V.Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo 
 * HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
 III/ Các hoạt động:
 1.Bài cũ:(4’) Cắt dán chữ H,U 
 -GV gọi 2 HS lên thực hiện cắt dán chữ H,U
 -GV nhận xét
 2. Bài mới (30’): _GV giới thiệu bài+ ghi tựa
* Hoạt động 1:,(5’) GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu chữ V. HS quan sát rút ra nhận xét.
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít nhau.
* Hoạt động 2: (10’) GV hướng dẫn HS làm mẫu.
- Bước 1: Kẻ chữ V.
- Lật mặt trái tờ giấy, kẻ 1 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, trên mặt trái tờ giấy thủ công.
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu như ( H.2). 
Bước 2: Cắt chữ V.
-Gấp đội hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài ).Cắt theo đường kẻ nửa chữ V bỏ phần gạch chéo (H.3) mở ra được chữ V theo mẫu
Bước 3: Dán chữ V.
-Kẻ một đường chuẩn , sắp xếp chữ cho cân đối đường chuẩn.
_Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định .
_đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng.
* Hoạt động 3: (10’)- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bước cắt dán chữ V.
- GVnhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt dán chữ V lên bảng.
- GV nhắc lại các bước thực hiện:
 + Bước 1: Kẻ chữ V.
 + Bước 2: Cắt chữ chữ V.
 + Bước 3: Dán chữ V. 
- GV tổ chức cho HS thực hiện cắt dán chữ V.
- GV giúp đỡ, uốn nắn những HS làm chưa đúng.
- GV tổ chức cho HS trưng bày các sản phẩm của mình.
- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS. 
HT: lớp ,cá nhân
HS quan sát.
HS lắng nghe.
HS quan sát.
HSquan sát.
HS thực hành trên nháp
HS trả lời gồm có 3 bước.
HS thực hành lại các bước.
HS thực hành chữ V.
HS trưng bày các sản phẩm của mình làm được.
4. Nhận xét – dặn dò. (3’) : Về tập làm lại bài.Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ E.
Nhận xét bài học.
Tiết 5:SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 15
- Báo cáo kết quả hoạt động tuần 14
GV nhận xét các hoạt động trong tuần
Nêu biện pháp khắc phục: Xếp lại chỗ ngồi cho các học sinh yếu để học sinh kèm lẫn nhau, Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp.
Nêu các hoạt động tuần 15:
Đạo đức: Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy
Ngoan ngoãn ,lễ phép với người lớn tuổi và với các thầy cô giáo
Gọn gàng , sạch sẽ
Học tập: 
Học thuộc bài trước khi vào lớp 
Làm đầy đủ bài tập ở nhà
Ôn tập chuẩn bị thi cuối học kỳ I
Soạn đúng sách , vở , đồ dùng học tập theo thời khóa biểu của lớp
Đi học đúng giờ quy định
Tiếp tục rèn chữ,giữ vở
Các hoạt động khác:
Vệ sinh lớp học sạch sẽ
Bảo quản đồ dùng học tập của lớp
*******************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 3 Tuan 15 BVMT KNS CKTKN.doc