Mục tiêu:
*Tập đọc
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng các từ dễ viết sai
- Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ được chú giải chú giải cuối bài
- Hiểu nội dung câu chuyện: Khen ngợi hai chị em Xô- phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chí lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em
Tuần 23 Thứ hai ngày 16 tháng 02 năm 2009 Tập đọc - kể chuyện Nhà ảo thuật A/ Mục tiêu: *Tập đọc 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý đọc đúng các từ dễ viết sai - Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ được chú giải chú giải cuối bài - Hiểu nội dung câu chuyện: Khen ngợi hai chị em Xô- phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chí lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em * Kể chuỵên: 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoa, HS biết nhập vai kể lại tự nhiên cauu chuyện Nhà ảo thuật theo lời Xô-phi( hoặc Mác) 2. Rèn kỹ năng nghe B/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ truyện - Bảng phụ C/ Các hoạt động dạy học: Tập đọc I. KT bài cũ: (2 em) II. Bài mới: 1,Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc : 2, Luyện đọc: a, GV đọc diễn cảm toàn bài - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc - GV hướng dẫn đọc bài b, HS luyện đọc * Đọc từng câu: - HS Đọc lần 1 + đọc từ khó - HS Đọc lần 2 * Đọc từng đoạn trước lớp: - Đọc lần 1 + đọc câu khó - HS đọc lần 2 + giải nghĩa từ + Đoạn 1, : ? Em hiểu về nghệ thuật ntn? + Đoạn2,: ?Tình cờ là ntn? + Đoạn 3+4: ? Thế nào là chứng kiến? ? Thán phục là ntn? ? Em hiểu đại tài nghĩa ntn? - Đọc đoạn lần 3 + HS đọc đoạn theo N2 +1 nhóm HS đọc bài + HS cả lớp đọc ĐT cả bài 3, Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1 ? Vì sao chị em Xô- phi không đi xem ảo thuật? - HS đọc thầm đoạn 2 ? Hai chị em đã gặp và giúp đỡ Nhà ảo thuật ntn ? ? Vì sao hai chị em không nhớ chú Lý dẫn vào rạp? - HS đọc thầm đoạn 3, 4: ? Vì sao chú Lý tìm đến nhà Xô-phi và Mác ? ? Những truyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà ? ? Theo em, chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật chưa? GV: Nhà ảo thuật đã tìm đến nhà 2 bạn nhỏ để biểu diễn bày tỏ sự cảm ơn đối với hai bạn ? Câu chuyện giúp em hiểu về điều gì?-> ND (MT) 4, Luyện đọc lại: - 4 HS thi đọc nối tiếp - GV đọc diễn cảm đoạn 4 - 3- 4HS thi đọc đoạn 4 - HS+ GV nhận xét, ghi điểm Kể chuyện 1, GV nêu nhiệm vụ 2, HS kể từng đoạn theo tranh - HS quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh - Gv nhắc nhở HS cách dùng từ sưng hô cho nhất quán - HS tập kể theo N4 - 2 HS nhập vai kể 1 đoạn - 4 HS thi kể đoạn 4 - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyên - HS + GV nhận xét, đánh giá III. Củng cố - dặn dò: ? Qua câu chuyện em học tập được gì ở bạn ? ? Chuyện ca ngợi những ai? Ca ngợi về điều gì - GV tổng kết + nhận xét giờ học. - Tập kể chuyện ở nhà - Chuẩn bị bài sau Tự nhiên và xã hội Lá cây A/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Mô tả đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây - Nêu được đặc điểm chung và cấu tạo ngoài của lá cây - phân loại các loại lá cây sưu tầm được B/ Đồ dùng dạy học Các hình trong SGK (86, 87); Sưu tầm một số loại lá cây; Giấy khổ to C/ Các hoạt động dạy học: I. kiểm tra bài cũ( 2em) ? Rễ cây có chức năng gì? ? Rễ cây có lợi ích gì? II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - HS làm việc theo N2 quan sát theo N2 hình 1->4 (trang86, 87) Kết hợp quan sát lá cây mang đến lớp. ? Nói về màu sắc hình dạng, kích thước của những lá cây quan sát được? ? Hãy chỉ đâu là cuống, đâu là phiến lá? - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - HS + GV nhận xét 2. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và băng dính - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đính các lá cây đã sưu tầm theo từng nhóm kích thước hình dạng tương tự nhau - Các nhóm tự giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đẹp và nhanh - HS + GV nhận xét - Tuyên dương III. Củng cố - dặn dò: - 2 HS nhắc lại kết luận chung - GV nhận xét giờ - Chuẩn bị bài sau Toán Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số(tiếp) A/ Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số( có nhớ 2 lần) - Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán B/ Các hoạt động dạy học: I. KT bài cũ: (2 em) II. Bài mới: 1. Hướng dẫn thực hiện phếp nhân 1427 x 3 - GV giới thiệu: 1427 x 3 =? - HS đọc phép tính ? Nêu cách thực hiện phép nhân? ( đặt tính, thực hiện nhân từ phải sang trái) - HS đặt và tính ở nháp – 1 HS lên bảng 1427 x 3 4281 HS nêu cách tính 2-3 HS nhắc lại Vậy 1427 x 3 = 4281 ?Phép nhân có gì đặc biệt ?( có nhớ 2 lần ) GV: Khắc sâu lại cách thực hiện phép tính, lưu ý phép nhân có nhớ ở lần nào, cộng với kết quả của lần nhân đó 2. Thực hành * Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu - HS làm bài bảng con 2318 x 3 6954 1092 x 3 3276 1317 x 4 5268 1409 x 5 7045 * Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở – chữa bài 1107 x 6 6642 2319 x 4 9276 1106 x 7 7742 1218 x 5 6090 * Bài 3: - HS đọc bài toán – lớp đọc thầm - HS tóm tắt bài toán – giải bài Tóm tắt Mỗi xe: 1425 kg gạo 3 xe:.kg gạo Bài giải Số số gạo mà 3 xe chở được là: 1425 x 3 = 4275(kg) Đáp số : 4275 kg gạo * Bài 4: - HS đọc đề bài ? Muốn tính chu vi hình vuông làm thế nào? - HS tự làm bài vào vở, rồi đổi chéo bài KT Bài giải Chu vi khu đất đó là: 1508 x 4 = 6032 (m) Đáp số: 6032 m III. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại các bước thực hiện phép nhân? - GV nhận xét giờ - xem lại bài tập Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009 Toán Luyện tập A/ Mục tiêu: - Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số( có nhớ 2 lần) - Củng cố kỹ năng giải toán có 2 ph. tính, tìm số bị chia B/ Các hoạt động dạy học: I. KT bài cũ: (2 em) II. Bài mới: * Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài , rồi chữa bài 1324 x 2 2648 1719 x 4 6876 2308 x 3 6924 1206 x 5 6030 * Bài 2: - 1HS đọc bài toán – lớp đọc thầm ? Giải bài toán qua mấy bước gồm những bước nào? - HS tự làm bài - rồi chữa bài Bài giải Số tiền mua 3 cái bút là: 25 00 x 3 = 7500(đồng) Số tiền còn lại là: 80 00 - 7500 = 500(đồng) Đáp số : 500đồng * Bài 3: Tìm x - Muốm tìm số bị chia chưa biết làm thế nào a) X : 3 = 1527 X = 1527 x 3 X = 4581 a) X : 4 = 1823 X = 1823 x 4 X = 7292 * Bài 4 - HS đọc yêu cầu: - HS đếm a) Tô màu thêm 2 hình vuông để tạo thành 1 hình vuông có 9 ô vuông b) Tô màu thêm 4 hình vuông để tạo thành 1 hình CN có 12 ô vuông III. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại ND ôn tập? - GV nhận xét giờ - xem lại bài tập Chính tả (Nghe - Viết) Nghe nhạc A/ Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng đẹp bài thơ Nghe nhạc 2. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ut/uc B/ Đồ dùng dạy học VBT, Bảng phụ C/ Các hoạt động dạy học: I. KT bài cũ: II. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn HS nghe viết: a, HS chuẩn bị: - GV đọc nội dung bài viết+ 1 em đọc lại - lớp đọc thầm ? Bài thơ kể chuyện gì? ? Những chữ nào trong bài được viết hoa? - HS tập viết các từ khó viết hay mắc lỗi b, GV đọc bài cho HS viết - GV đọc chính tả - GV theo rõi uốn nắn - GV đọc HS đổi chéo vở KT c, Chấm, chữa bài - GV chấn 1/3 lớp chữa lỗi phổ biến, nhận xét 3, Bài tập: *Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài tập vào VBT - 2 HS chữa bài đúng, nhanh trên bảng - HS +GV nhận xét bài – GV chốt lại bài. - 2- 3 Hs đọc lại toàn bài đúng Náo động – hỗn láo – béo núc ních- lúc đó b) ông bụt – bục gỗ -, chim cút – hoa cúc *Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - GV giúp HS năm vững yêu cầu của bài - 3 nhóm HS chữa bài thi tiếp sức - HS +GV nhận xét bài – GV chốt lại bài. - 2- 3 Hs đọc lại toàn bài đúng L: lấy, làm việc, loan báo N: nói, nấu, nướng, nung III. Củng cố - dặn dò: - HS nêu ND bài viết - GV nhận xét giờ - Xem lại bài tập; Chuẩn bị bài sau, Tập đọc Chương trình xiếc đặc sắc A/ Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: - Đọc trôi chảy, rõ ràng, ranh mạch, nghỉ hơi đúng , chính xác các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài - Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một số tờ quảng cáo B/ Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ tờ qủng cáo Một số tờ quảng cáo C/ Các hoạt động dạy học: I. KT bài cũ: (2 em) 2 em kể chuyện: Nhà ảo thuật II. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Luyện đọc: a, GV đọc diễn cảm toàn bài thơ - HS quan sát tranh minh hoạ - GV hướng dẫn đọc bài * Đọc từng dòng thơ - HS đọc lần 1 ; đọc 1-6; 50%; 10%; 5 180 360 - HS đọc lần 2 * Đọc từng khổ trước lớp: 4 đoạn - Tên chương trình, tên rạp xiếc - Tiết mục mới - Tiện nghi và mớc giảm giá vé - Thời gian biểu diễn, cách liên hệ và lời mời - HS đọc lần 1 - HS đọc lần 2+ Giải nghĩa từ + Khổ 1+2: ? Tiết mục là ntn? + Khổ 3: ? Tu bổ là gì? + Khổ 4: ? Thế nào là mở màn? ? Hân hạnh là ntn? - HS đọc lần 3 + Đọc từng khổ trong N2 + 4 HS đại diện 4 nhóm đọc bài + 2HS đọc toàn bài. 3, Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm toàn bộ ND bản quảng cáo ? Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì? ? Em thícắonhngx nội dung nào trong tờ quảng cáo? Vì sao? – N2 ?Cách trìng bày bản quảng cáo có gì đặc biệt? ? Em thường thấy quảng cáo có ở những đâu? - HS trình bày bản quảng cáo mà các em sưu tầm được? ? Bản quảng cáo có tác dụng gì? 4, Luyện đọc thuộc lòng bài thơ: - 1HS khá giỏi đọc lại cả bài - VG đọc đoạn 2 - Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 - HS đọc theo nhóm 2 - 3- 4 HS thi đọc - GV + HS nhận xét , bình chọn - 2 HS thi đọc cả bài III. Củng cố - dặn dò: ? HS nêu tờ quảng cáo có những phần nào? - GV nhận xét giờ học - Về nhà đọc lại nhiều lần - Chuẩn bị bài cho tiết TLV Đạo đức Tôn trọng đám tang (tiết1) A/ Mục tiêu: - HS biết đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với người thân của họ. - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến đám tang lễ côn cát người khác. - HS biết ứng xử khi gặp đám tang. - HS có thái độ tôn trọngđám tang, cảm thông cới nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất . B/ Đồ dùng dạy học Vở bài tập C/ Các hoạt động dạy học: I. KT bài cũ: (2 em) II. Bài mới: * Hoạt động 1: kể chuyện đám tang - GV kể chuyện kết hợp tranh minh hoạ - đàm thoại ? Thế nào là đám tang? ? Vì sao mẹ Hoàng và một số người đi đường ... t và tính ở nháp – 1 HS lên bảng 6369 3 03 06 09 0 2123 HS nêu cách tính 2-3 HS nhắc lại Vậy 6369 : 3 = 2123 - VD1: GV giới thiệu: 1276 : 4 =? - HS đọc phép tính - HS đặt và tính ở nháp – 1 HS lên bảng 1276 4 07 36 0 319 HS nêu cách tính 2-3 HS nhắc lại Vậy 1276 : 4 =319 2. Thực hành * Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu - HS làm bài bảng con 4862 2 08 06 02 0 2431 3369 3 03 06 09 0 1123 2896 4 09 16 0 724 * Bài 2: - HS đọc bài toán – lớp đọc thầm - HS tóm tắt bài toán – giải bài Bài giải Mỗi thùng có số gói bánh là: 1648 : 4 = 412(gói) Đáp số: 412 gói * Bài 3 : Tìm X ? Muốn tìm thừa số chưa biết làm thế nào? X x 2 = 1846 X = 1846 :2 X = 923 3 x X = 1578 X = 1578 :3 X = 526 III. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ - Nắm vững cách chia vân dụng vào làm bài Luyện từ và câu Nhân hoá - Ôn cách đặt câu và trả lời câu hỏi: Như thế nào? A/ Mục tiêu: - Củng cố hiểu biết về các cách nhân hoá. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi : Như thế nào? B/ Đồ dùng dạy học Bảng phụ -VBT C/ Các hoạt động dạy học: I. KT bài cũ: (2 em) ?Nhân hoá là gì? II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài tập - cả lớp theo dõi - 1HS đọc bài thơ: Đồng hồ báo thức - Hs quan sát đồng hồ - Hs trao đổi theo cặp – Hoàn thành bài vào VBT Cách nhân hoá Vật được nhân Hoá Những sự vật được gọi bằng Những sự vật được tả bằng những từ ngữ Kim giờ bác Thận trọng, nhích từng li, từng tí Kim phút anh Lần li, đi từng bước, từng bước Kim giây bé Tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng Cả ba kim Cùng tới đích, rung một hồi chuông vàng ? Em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao? => GVkết luận: * Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập - HS Hỏi đáp theo cặp - vài cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp - HS + GV nhận xét chốt lại - 2HS đọc lại bài làm đúng a) Bác kim giờ nhíchvề phía trước từng li, từng tí. b)Anh kim phút đi lầm lì từng bước, từng bước. c) Bé kim giây chạy lên trước. * Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu bài tập - HS nối tiếp nhau dặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mõi câu - HS + GV nhận xét chốt lại ghi bảng - 2HS đọc lại bài làm đúng a) Trương Vĩnh Ký hiểu biết ntn? b) Ê - đi – xơn làm việc ntn? c) Hai chị em nhìm chú Lí ntn? d) Tiếng nhạc nổi lên ntn? III. Củng cố - dặn dò: -? Có mấy cách nhân hoá? - GV nhận xét giờ học - Xem lại bài. Chuẩn bị bài sau Tự nhiên và xã hội Khả năng kỳ diệu của lá cây A/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu chức năng của lá cây - Kể ra những lợi ích của lá cây B/ Đồ dùng dạy học Các hình trong SGK (88, 89); C/ Các hoạt động dạy học: I. kiểm tra bài cũ( 2em) II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp - HS làm việc theo N2 quan sát theo N2 hình 1 (trang 88 ) tự đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi : ? Trong quá trình quang hợp , lá cây hấp thụ những gì và thải ra khí gì? ? Quá trình quang hợp xảy ra trong ĐK nào? ? Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? ? Ngoài quá trìnhquang hợp và hô hấp lá cây còn có chức năng gì? - HS báo bài theo hinmhf thức đố bạn => GV kết luận: lá cây có 3 chức năng: Quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước GV giảng về vai trò quan trọng của việc thoát hơi nước đối với đời sống của cây, nhờ nước được thoát ra từ lá mà dòng nước liên tục được hút từ rễ, qua thân và đi lên lá, sự thoát hơi nước giúp cho nhiệt độ của lá được giữ ở mức độ thích hợp , có lợi cho hoạt động sống của cây. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Hs thảo luận nhóm 4 - Hs dựa vào thực tế cuộc sống và quan sát các hình trang 89 ? Lá cây có lợi ích? ? Kể tên các loại lá cây thường được sử ở địa phương? - Hs báo bài => GV kết luận: Lá cây được dùng để ăn, làm thuốc, gói bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà, III. Củng cố - dặn dò: - 2 HS nhắc lại kết luận chung - GV nhận xét giờ - Học bài. Chuẩn bị bài sau Thứ năm ngày 19 tháng 2 năm 2009 Toán Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(tiếp) A/ Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép chia : trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán B/ Các hoạt động dạy học: I. KT bài cũ: (2 em) II. Bài mới: 1. VD: GV giới thiệu: 9365 : 3 =? - HS đọc phép tính - HS đặt và tính ở nháp – 1 HS lên bảng 9365 3 03 06 05 2 3121 HS nêu cách tính 2-3 HS nhắc lại Vậy : 9365 : 3 =3121(dư2) - GV nêu : 2249 : 4 =? - HS đọc phép tính - HS đặt và tính ở nháp – 1 HS lên bảng 2249 4 24 09 1 562 HS nêu cách tính 2-3 HS nhắc lại Vậy : 2249 : 4 =562(1) ? Nếu ở lượt chia thứ nhất một chữ số ở số bị chia bé hơn số chia ta làm như thế nào? ( phải lấy 2 chữa số) ? số dư so với số chia ntn? 2. Thực hành * Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài 2469 2 04 06 09 1 1234 6487 3 04 18 07 1 2162 4159 5 15 09 0 831 * Bài 2: - HS đọc bài toán – lớp đọc thầm - HS tóm tắt bài toán – giải bài Bài giải Ta có: 1250 : 4 = 312 ( dư 2) Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe và còn thừa 2 bánh xe Đáp số: 312 xe, thừa 2 bánh xe * Bài 3 : - HS đọc yêu cầu - HS dùng bộ đồ dùng học toán xếp hình - GV nhận xét III. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ - Nắm vững cách chia vân dụng vào làm bài Tập viết Ôn chữ hoa : Q A/ Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa Q thông qua bài tập ứng dụng - Viết tên riêng: Quang Trung bằng cỡ chữ nhỏ - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. B/ Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ hoa Q Tên riêng: Quang Trung C/ Các hoạt động dạy học: I. KT bài cũ: HS viết từ ứng dụng giờ trước II. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, HS viết trên bảng con bảng con a, Luyện viết chữ hoa: - HS tìm chữ hoa có trong bài: Q, T, B - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết chữ: Q - HS viết trên bảng con chữ: Q, T, B - GV nhận xét b, HS viết từ ứng dụng - HS đọc : Quang Trung - GV giới thiệu về Quang Trung là tên hiệu Nguyễn huệ (1753- 1792) người anh hùng dân tộc đã có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh - HS viết trên bảng con: Quang Trung - GVnhận xét giúp đỡ HS c, HS viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: - GV giúp HS hiểu về câu ứng dụng: Câu thơ tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê. - HS tập viết bảng con : Quê, Bên 3, Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu - HS viết bài vào vở - GV quan sát gợi ý HS yếu 4, Chấm, chữa bài: - chấm 1/3 lớp - GV nhận xét,chữa những lỗi phổ biến của bài viết III. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại cách viết chữ Q - GV nhận xét giờ học - Tập viết ở nhà. Chính tả (Nghe - Viết) Người sáng tác Quốc ca Việt Nam A/ Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết chính tả - Nghe - Viết chính xác nội dung, đúng, đẹp đoạn văn:Người sáng tác Quốc ca Việt Nam - Làm đúng các bài tập điền âm, vần và đặt câu phân biệt những tiếng có âm, vần dễ lẫn. B/ Đồ dùng dạy học - VBT, bảng phụ C/ Các hoạt động dạy học: I. KT bài cũ: - HS viết: Đầu tường lửa lựu lập loè đâm bông II. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn HS Nghe - Viết : a,Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn - HS mở SGK quan sát ảnh - 2 HS đọc lại đoạn văn - cả lớp theo rõi ? Những chữ nào cần viết hoa? - HS tập viết những chữ khó. b, GV đọc bài cho HS viết - GV đọc chính tả - GV theo rõi uốn nắn - GV đọc HS đổi chéo vở KT c, Chấm, chữa bài - GV chấn 1/3 lớp chữa lỗi phổ biến, nhận xét 3, Bài tập: * Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu phần b. - HS làm bài tập vào VBT - HS thi chữa bài theo hình thức tiếp sức - HS +GV nhận xét bài – GV chốt lại bài. - 2 HS đọc lại bài đúng VD:+Cây trúc này rất đẹp. / Ba thở phào trút được gánh nặng +Vùng này đang lụt nặng III. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại cách viết chính tả - GV nhận xét giờ - Xem lại các bài tập và làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 20 tháng 2 năm 2009 Toán Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số A/ Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép chia : trường hợp chia có chữ số 0 ở thương - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán - Rèn kỹ năng giải bài toán có hai phép tính B/ Các hoạt động dạy học: I. KT bài cũ: (2 em) II. Bài mới: 1. Thực hiện phép chia 4218 : 6 GV nêu phép tính: 4218 : 6 =? - HS đọc phép tính - HS đặt và tính ở nháp – 1 HS lên bảng 4218 6 018 0 703 HS nêu cách tính 2-3 HS nhắc lại Vậy : 4218 : 6 =703 2. Thực hiện phép chia 2407 : 4 GV nêu phép tính: 2407 : 4 =? - HS đọc phép tính - HS đặt và tính ở nháp – 1 HS lên bảng 2407 4 007 3 601 HS nêu cách tính 2-3 HS nhắc lại Vậy : 2407 : 4= 601(3) Gv khắc sâu lại cách thực hiện ? Nêu sự khác nhau giữa VD1 và VD2 ? ? Trong phép chia có dư, số dư so với số chia ntn? 3. Thực hành * Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài 3224 4 24 0 806 1516 3 016 1 1234 2819 7 019 5 402 1865 6 06 05 310 * Bài 2: - HS đọc bài toán – lớp đọc thầm - HS tóm tắt bài toán – giải bài Tóm tắt Phải sửa: 1215 m Đã sửa : 1/3 quãng đường Còn sửa :m? Bài giải Số mét đường đã sửa là: 1215 : 3 = 405(m) Số mét đường còn phải sửa là: 1215 - 405= 810(m) Đáp số: 810 m * Bài 3 : - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài – nhận xét điền đúng vào ý a Sai vào ý b, c a) 2156 7 056 0 308 b) 1608 4 008 0 402 c) 2526 5 026 261 1 505 III. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại cách thực hiện P.chia - GV nhận xét giờ - Nắm vững cách chia vân dụng vào làm bài Tập làm văn Kể lại một buổi biểu diễn văn nghệ A/ Mục tiêu: 1.Rèn kỹ năng nói : - Biết kể lại rõ ràng, tự nhiên một buổi biểu diễn nghệ thuật đã xem 2. Rèn kỹ năng viết: - Dựa vào những điều vừa kể, viết được một đoạn văn ngắn kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật B/ Đồ dùng dạy học - VBT, bảng phụ C/ Các hoạt động dạy học: I. KT bài cũ: (2 em) 2 HS dọc lại bài văn tuần trước II. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập (cả gợi ý)- lớp theo dõi - Gv nhắc nhở HS - 3-4 HS thi kể trước lớp - GV + HS nhận xét * Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập - Gv nhắc nhở HS - HS viết bài – Gv quan sát nhắc nhở - 1 số HS đọc bài trước lớp - Gv chấm điểm nhận xét III. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học - HS về chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: