Giáo án lớp 3 tổng hợp - Tuần 28 năm 2009

Giáo án lớp 3 tổng hợp - Tuần 28 năm 2009

. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúngtừ khó.

- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. Bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.

2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

- Nắm được cốt truyện và hiểu ý nghĩa câu chuyện: Làm gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 712Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 tổng hợp - Tuần 28 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Tập đọc- kể chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
A/ mục tiêu:
I. Tập đọc.
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng từ khó. 
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. Bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn. 
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Nắm được cốt truyện và hiểu ý nghĩa câu chuyện : Làm gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
II. Kể chuyên.
1. Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng.
2. Rèn kĩ năng nghe :
- Có khả năng theo dõi bạn. 
- Biết nhận xét, đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.
 b/ đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ, bảng phụ.
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
* Tâp đọc.
2. Luyện đọc.
a) GV đọc mẫu toàn bài.
b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp câu.
- Đọc lần 1 + luyện đọc từ khó.
- Đọc lần 2.
* Đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- Đọc lần 1 + luyện đọc.
- Đọc lần 2 + giải nghĩa từ:
+ Đoạn 1:	? Nguyệt quế là gì?
+ Đoạn 3:	? Thế nào là đối thủ?
+ Đoạn 4: 	? Động viên là từ chỉ ai?
? Thảng thốt nghĩa là gì?
? Chủ quan là gì?
- Đọc lần 3.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo N2, GV theo dõi, uốn nắn.
- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn.
* Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3. Tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi:
? Ngựa Con chuẩn bị hội thi như thế nào?
? Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
? Nghe cha nói Ngựa Con phản ứng như thế nào?
? Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
? Ngựa Con rút ra bài học gì?
4. Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu đoạn 2, HS đọc phân vai N3, N6, các nhóm thi đọc phân vai.
- Nhận xét, bình chọn.
* Kể chuyện.
1. GV nêu nhiệm vụ.
2. Hướng dẫn kể.
- 1 HS đọc y/c – hướng dẫn cho các bạn, GV hướng dẫn HS quan sát.
- 4 HS kể lai câu chuyện, 1 HS kể lại toàn bộ.
- Nhận xét, đánh giá, bình chọn.
III. Củng cố – dặn dò.
- 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Tập kể lại câu chuyện.
Tự nhiên xã hội
Thú (tiếp)
A/ mục tiêu:
 Sau bài học, HS:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú trong rừng được quan sát.
- Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng.
- Vẽ và tô màu một con thú rừng mà HS ưa thích.
b/ đồ dùng dạy học :
- Các hình trong SGK, tranh ảnh.
- Giấy vẽ, bút màu.
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- HS quan sát các hình trong SGK và tranh ảnh sưu tầm được, thảo luận N2.
? Kể tên các loài thú rừng mà bạn biết?
? Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng được quan sát?
? So sánh, tìm ra điểm giống và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
? Phân biệt thế nào là thú rừng? Thú nhà?
=> GV kết luận: + Thú rừng có những điểm giống thú nhà như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
	 + Thú nhà là những loài thú đã được con người nuôi dưỡng và thuần hóa từ rất nhiều đời nay ..thú rừng sống hoang dã
* Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- GV chia lớp thành 6 nhóm.
- HS phân loại tranh sưu tầm theo tiêu chí: 
+ Thú ăn thịt:
+ Thú ăn cỏ:
? Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ các loài thú rừng?
- HS trình bày bộ sưu tập của nhóm và đề tài bảo vệ thú rừng trong thiên nhiên.
- Liên hệ:
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- HS vẽ và tô màu một con vật mà em yêu thích.
- Ghi chú các bộ phận của con vật.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS và GV nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài.
Toán
So sánh các số trong phạm vi 100 000
A/ mục tiêu:
 Giúp HS: Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000.
b/ đồ dùng dạy học :
- VBT, bảng, phấn.
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra
II. Bài mới
1. Củng cố quy tắc so sánh.
a. GV viết: 999 .. 1012
? Em hãy so sánh và điền dấu?
b. GV viết: 9790 . 9786
? Số các chữ số của 2 số như thế nào?
? Ta so sánh như thế nào?
c. HS làm tiếp:	3772 .. 3605 	4597 .. 5974
	8513 .. 8502	 655 ..1032	
2. Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000.
a. So sánh 100 000 và 99 999.
- GV viết lên bảng.
- HS nhận xét – cách so sánh.
b. So sánh các số có cùng chữ số.
- GV nêu VD: 	76 200 .. 76 199
- HS nhận xét:hai số cùng có năm chữ số.
- So sánh các cặp số, từ trái sang phải.
=> 76200 > 76199
- HS so sánh: 73250 và 71699 ; 93 273 và 93267
3. Thực hành.
* Bài 1:
- HS nêu y/c, tự làm bài, chữa bài - đọc trước lớp.
* Bài 2:
- HS nêu y/c, tự làm bài, báo bài.
- Nhận xét, chữa:
	89 156 69 713
	89 999 76 860
* Bài 3:
- HS nêu y/c, làm bài, báo bài.
- Nhận xét, chữa: a) Số lớn nhất là: 92 368 ; b) Số bé nhất là: 54 307
* Bài 4:
- HS đọc y/c và làm bài, báo bài.
- Nhận xét, chữa: 	a) 8 258 ; 16 999 ; 30 620 ; 31 855
	b) 76 253 ; 65 372 ; 56 372 ; 56 327
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài.
Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009
Toán
Luyện tập
A/ mục tiêu:
 Giúp HS:
- Luyện tập cách đọc và nắm được thứ tự các số có năm chữ só tròn nghìn, tròn trăm.
- Luyện tập so sánh các số, luyện tính viết và tính nhẩm.
b/ đồ dùng dạy học :
- Mảnh bìa có ghi các chữ số 0, 1 ., 9.
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra
II. Bài mới
* Bài 1:
- HS nêu y/c và cho biết quy luật của dãy số.
- HS làm bài vào VBT, báo bài.
- Nhận xét, chữa:
	99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99 604.
	18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18 600
	89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93 000
* Bài 2:
- HS nêu y/c, tự làm bài, chữa bài.
- Nhận xét, chữa:
a) 	8 357 > 8 257	b)	3 000 + 2 < 3 200
	36 478 6621
	89 429 > 89 420	 8 700 – 700 = 8 000
	8 398 < 10 010	9 000 + 900 < 10 000
? Nêu cách so sánh?
* Bài 3: Tính nhẩm.
- HS nêu y/c, làm bài, báo bài.
- Nhận xét, chữa:
a) 	8 000 – 3 000 = 5 000	b)	3 000 x 2 = 6 000
	6 000 + 3 000 = 9 000	7 600 – 300 = 7 300
	7 000 + 500 = 7 500	200 + 8 000 : 2 = 4 200
	9 000 + 900 + 90 = 9990	300 + 4 000 x 2 = 8 300
* Bài 4:
a) Số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999.
b) Số bé nhất có năm chữ số là: 10 000.
* Bài 5:
- Đặt tính rồi tính.
- HS tự làm bài vào VBT rồi chữa bài.
–
+
x
a) 3 254	 8 326	 b)	8 460 6	 1 326
 2 473	 4 916	24 1410	 3
 5 727	 3 410	 06	 3 978
 00
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài, chuẩn bị bài sau.
Chính tả : Nghe – viết
Cuộc chạy đua trong rừng
A/ mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả : 
1. Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện: Cuộc chạy đua trong rừng. 
2. Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai l/n, dấu hỏi và dấu ngã.
b/ đồ dùng dạy học :
- VBT, bảng phụ, bảng con, phấn.
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra
- 2HS lên bảng, lớp viết bảng con: rễ, rễ cây, giày dép.
-Nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn HS nghe – viết.
a) Chuẩn bị.
- Đọc bài chính tả: GV đọc đoạn viết, 2 HS đọc lại.
? Đoạn văn có mấy câu? ( 3 )
? Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa?
- HS tập viết chữ dễ viết sai trên bảng con.
b) GV đọc – HS viết; soát lỗi chính tả.
c) Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài : 1 tổ.
- Nhận xét, chữa lỗi: nội dung, chữ viết, cách trình bày, chính tả.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- HS nêu y/c bài tập phần a), làm bài vào VBT.
- 2 HS lên bảng thi làm bài.
- HS và GV nhận xét, chốt lại bài:
a) thiếu niên – nai nịt – khăn lụa – thắt lỏng – rủ sau lưng – sắc nâu sẫm – trời lạnh buốt – mình nó, chú nó – từ xa lại.
- HS đọc lại đoạn văn.
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài, viết lại những từ còn sai chính tả.
Tập đọc
Cùng vui chơi
A/ mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy cả bài; đọc đúng: nắng vàng, lộn xuống.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nội dung bài: các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe mình. Bài thơ khuyên HS chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn.
3. Học thuộc lòng bài thơ. 
b/ đồ dùng dạy học :
- Tranh SGK, bảng phụ.
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
a) GV đọc mẫu toàn bài.
b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp câu. (mỗi em đọc 2 dòng thơ).
- Đọc lần 1 + luyện đọc từ khó.
- Đọc lần 2.
* Đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp.
- Đọc lần 1 + hướng dẫn ngắt nghỉ.
- Đọc lần 2 + giải nghĩa từ:
+ Khổ 1:
+ Khổ 2: Em biết gì về quả cầu giấy?
+ Khổ thơ 3 + 4:
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo N2, GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét, đánh giá.
* Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
3. Tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi:
? Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
? HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào?
*Trò chơi vui mắt:
*Các bạn chơi rất khéo léo?
? Em hiểu “chơi vui học càng vui” như thế nào? – thảo luận N2 (chơi vui hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết học tập sẽ tốt hơn).
? Bài thơ giúp em hiểu được điều gì?
=> Nội dung:
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- 2 HS đọc lại bài thơ.
- HS học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
- HS thi học thuộc lòng khổ thơ, bài thơ.
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nội dung bài nói lên điều gì ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Luyện đọc thêm ở nhà.
Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
A/ mục tiêu:
1. HS hiểu:
- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.
- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
2. HS biết sử dụng tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
3. HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước.
b/ đồ dùng dạy học :
- Hình SGK, VBT.
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1.
- HS quan sát tranh, ảnh VBT và trao đổi theo cặp.
? Nói về hoạt động trong từng bức ảnh, tranh và nêu tác dụng của nước?
- Các nhóm trao đổi, 1 số nhóm trình bày trước lớp, HS và GV nhận xét bổ sung.
=> GV kết luận.
3. Hoạt động 2: 
- HS nêu y/c BT2, làm bài vào VBT, báo bài.
- HS và GV nhận xét, GV kết luận :
 a) Việc làm sai.	 b) Việc làm sai.	 c) Việc làm đúng.
 d) Việc làm sai.	 đ) Việc làm sai.
4. Hoạt động 3 :
-HS nêu y/c BT3, trao đổi theo cặp và làm bài tập, trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung.
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài, vận dụng vào cuộc sống. 
Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2009
Toán
Luyện tập
A/ mục tiêu:
 Giúp HS:
- Luyện đọc, viết số. Nắm thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Luyện giải toán.
b/ đồ dùng dạy học :
- VBT, phấn, bảng con.
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra
II. Bài mới
* Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS nêu y/c và nêu quy luật của dãy số.
- HS tự làm bài, chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét, chữa:
a) 3 897 ; 38 98 ; 3 899 ; 3 900 ; 3 901 ; 3 902.
b) 24 686 ; 24 687 ; 24 688 ; 24 689 ; 24 690.
c) 99 995 ; 99 996 ; 99 997 ; 99 998 ; 99 999 ; 100 000.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Truyền trước liền sau”: HS thứ nhất nói 1 số có năm chữ số bất kì, gọi vài em nêu số liền sau của số đó.
* Bài 2: tìm x
? Muốn tìm số hạng chưa biết thì làm thế nào?
? Muốn tìm số bị trừ chưa biết thì làm thế nào?
? Muốn tìm thừa số chưa biết thì làm thế nào?
- HS tự làm bài, chữa bài.
	x + 1 536 = 6 924	x – 636 = 5 618
	x = 6 924 – 1 536	 x = 5 618 + 636
	x = 5 388	 x = 6 254
	x Í 2 = 2 826	x : 3 = 1 628
	 x = 2826 : 2	 x = 1 628 Í 3
	 x = 1 413	 x = 4 884
* Bài 3:
- HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- HS tự tóm tắt rồi giải.
- Nhận xét, chữa:
	Tóm tắt	Bài giải
	3 ngày :	315 m	8 ngày đội đó đào được số mét mương là:
	8 ngày :	.? m	315 : 3 x 8 = 840 (m)
	 :	 Đáp số: 840 m
* Bài 4:
- HS đọc y/c.
- HS dùng bộ đồ dùng học tập toán xếp, thảo luận N2.
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài.
Luyện từ và câu
Nhân hóa. ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: 
Để làm gì? dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
A/ mục tiêu:
- Tiếp tục học về nhân hóa.
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 
b/ đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, VBT.
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1:
- HS nêu y/c, làm bài vào VBT, chữa bài.
- Nhận xét, chữa:
+ Cây lục bình tự xưng là: tôi.
+ Xe lu tự xưng là: tớ
+ Cách xưng hô làm ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như một người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
* Bài 2:
- HS nêu y/c, suy nghĩ làm bài vào VBT.
- 3 HS lên bảng chữa bài tập.
- HS và GV nhận xét, chốt lại bài:
a) Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
b) Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
c) Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
* Bài 3:
- HS đọc nội dung bài tập, tự làm bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- HS và GV nhận xét, chốt lại bài đúng.
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài, chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên xã hội
Mặt trời
A/ mục tiêu:
 Sau bài học, HS biết:
- Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
- Vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
- Kể một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hàng ngày.
b/ đồ dùng dạy học :
- Các hình trong SGK.
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- HS thảo luận N2 theo gợi ý:
? Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật?
? Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào? tại sao?
? Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa tỏa sáng vừa tỏa nhiệt?
- Đại diện nhóm trình bày, GV và HS nhận xét và bổ sung.
=> Kết luận:
* Hoạt động 2:
- HS quan sát trong thực tế vào trao đổi.
? Mặt Trời có vai trò với con người, động vật và thực vật như thế nào?
? Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất?
- Đại diện nhóm trình bày, GV và HS nhận xét và bổ sung.
- GV lưu ý với HS về một số tác hại của Mặt Trời.
=> Kết luận:
* Hoạt động 3:
- HS quan sát SGK (111) và trao đổi theo cặp.
- HS trao đổi trước lớp.
- HS liên hệ thực tế. GV và HS nhận xét, bổ sung.
=> Kết luận:
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài.
Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2009
Toán
Diện tích của một hình
A/ mục tiêu:
 Giúp HS:
- Làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.
- Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia
b/ đồ dùng dạy học :
- Các miếng bìa.
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra
II. Bài mới
1. Giới thiệu về diện tích:
* VD 1: GV thao tác giới thiệu hình tròn và hình chữ nhật (như SGK).
* VD 2: GV giới thiệu hình A, B.
? Hình A có mấy ô vuông? Hình B có mấy ô vuông?
=> Hai hình A và B có diện tích bằng nhau.
* VD 3: GV giới thiệu hình P và M, N.
2. Luyện tập:
* Bài 1:
- HS nêu y/c, quan sát hình, trao đổi theo cặp và lựa chọn, báo bài.
- HS và GV nhận xét, chữa: a) và c) : Sai ; b) : Đúng
* Bài 2:
- HS nêu y/c, quan sát hình vẽ, tự làm bài, báo bài.
- Nhận xét, chữa:
a) Hình P gồm 11 ô vuông, hình Q gồm 10 ô vuông.
b) Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.
* Bài 3:
- HS nêu y/c, suy nghĩ và so sánh,làm bài, báo bài.
- Nhận xét, chữa: Hai hình A và B có diện tích bằng nhau.
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài.
Tập viết
ôn chữ hoa: T
A/ mục tiêu:
 Củng cố cách viết chữ hoa T thông qua bài tập ứng dụng :
- Viết tên riêng “Thăng Long” bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
b/ đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ hoa T, tên riêng ‘‘Thăng Long’’và câu ứng dụng.
- Bảng con, phấn.
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra
- HS viết: Tân Trào.
- Nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn luyện viết trên bảng con.
a) Viết chữ hoa.
? Trong bài có những chữ hoa nào? ( T (Th), L).
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS viết bảng con: Th, L
b) Viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- HS đọc: Thăng Long
- GV giới thiệu
- HS viết bảng con.
c) Viết câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS viết bảng con: Thể dục.
3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- GV nêu y/c, HS viết vào vở.
- GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS.
4. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 1 tổ.
- Nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài, luyện viết thêm.
Chính tả : Nhớ viết
Cùng vui chơi
A/ mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả : 
1. Nhớ và viết lại chính xác các khổ thơ 2, 3, 4.
2. Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có âm, dấu thanh dễ viết sai : l / n ; dấu hỏi / dấu ngã.
b/ đồ dùng dạy học :
- VBT, bảng phụ, bảng con, phấn.
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra
- 2HS lên bảng, lớp viết bảng con: nai nịt, khăn lụa
- Nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn HS viết chính tả.
a) Chuẩn bị.
- Đọc bài chính tả: 1 HS đọc thuộc lòng, 2 HS đọc 3 khổ thơ cuối.
- HS đọc thầm 2, 3 lượt.
b) HS gấp SGK và viết bài vào vở.
c) Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài : 1 tổ.
- Nhận xét, chữa lỗi: nội dung, chữ viết, cách trình bày, chính tả.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- HS đọc y/c phần a) và làm bài vào VBT.
III. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài, viết lại những từ còn sai chính tả.
Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2009
Toán
đơn vị đo diện tích. xăng – ti – mét vuông
A/ mục tiêu:
 Giúp HS:
- Biết xăng – ti – mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng – ti – mét vuông.
b/ đồ dùng dạy học :
- VBT, bảng, phấn, hình vuông cạnh 1 cm.
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra
II. Bài mới
1. Giới thiệu xăng – ti – mét vuông.
- GV: Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích: Xăng – ti – mét vuông.
- Xăng – ti – mét vuông là diện tích hình vuông đúng 1 cm. HS lấy hình vuông cạnh 1 cm, đo cạnh đúng 1cm. Đó là xăng – ti – mét vuông.
- Xăng – ti – mét vuông viết tắt là cm2.
2. Thực hành.
* Bài 1:
- HS nêu y/c, làm bài, báo bài.
- Nhận xét, chữa:
Đọc
Viết
Một trăm hai mươi xăng – ti – mét vuông
120 cm2
Một nghìn năm trăm xăng – ti – mét vuông
1 500 cm2
Mười nghìn xăng – ti – mét vuông
10 000 cm2
* Bài 2:
- HS nêu y/c, quan sát hình và điền, báo bài.
- Nhận xét, chữa:	Hình B gồm 6 ô vuông 1 cm2
	Hình B có diện tích là 6 cm2
	Diện tích hình A và diện tích hình B bằng nhau.
* Bài 3: Tính (theo mẫu)
- HS nêu y/c, làm bài, báo bài.
- Nhận xét, chữa:
 a)	18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2	b) 6 cm2 x 4 = 24 cm2
	40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2	 32 cm2 : 4 = 8 cm2
* Bài 4:
- HS đọc bài toán, tóm tắt rồi giải.
- Nhận xét, chữa:
	Tóm tắt	
	Tờ giấy xanh có diện tích : 300 	cm2	
	Tờ giấy đỏ có diện tích	 : 280	 cm2 	
	Giấy xanh > giấy đỏ . 	cm2?	 
	Bài giải :
	Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn tờ giấy màu đỏ là :
	300 – 280 = 20 (cm2)
	 Đáp số: 20 cm2
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài.
Tập làm văn
Kể lại trận thi đấu thể thao
A/ mục tiêu:
- Rèn kỹ năng nói : Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật , giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- Rèn kỹ năng viết : Viết lại được một tin thể thao mới được đọc  viết gọn, rõ. đủ thông tin.
b/ đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, VBT.
c/ hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1:
- HS nêu y/c, GV nhắc nhở HS, 1 HS kể lại mẫu – GV nhận xét.
- Từng cặp HS kể; 3, 4 HS kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bình chọn.
* Bài 2:
- HS nêu y/c, GV nhắc nhở, HS viết bài, HS đọc bài đã viết.
- GV và HS bình chọn.
III. Củng cố – dặn dò
- ? Nêu nội dung bài học ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nắm kĩ bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 28.Sang.doc